Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 10: Làm tròn số

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 10: Làm tròn số

Hiểu thế nào là làm tròn số, biết ý nghĩa của làm tròn số trong thực tiễn.

 - Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số.

 -Vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: Máy tính cầm tay, thước thẳng.

- HS: Xem trước bài ở nhà.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.

III. Tiến Trình:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 10: Làm tròn số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§10. LÀM TRÒN SỐ
I. Mục Tiêu:
	- Hiểu thế nào là làm tròn số, biết ý nghĩa của làm tròn số trong thực tiễn.
	- Nắm vững và vận dụng thành thạo các quy ước làm tròn số. 
	-Vận dụng quy ước làm tròn số vào các bài toán thực tế.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Máy tính cầm tay, thước thẳng.
- HS: Xem trước bài ở nhà.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận theo nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 	Em hãy chuyển phân số về dạng số thập phân.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (15’)
	GV giới thiệu VD.
	GV vẽ hình biểu diễn số 4,3 trên trục số và yêu cầu HS cho biết 4,3 gần số 4 hơn hay gần số 5 hơn.
	Vì vậy, 4,3 4 (làm tròn đến hàng đơn vị).
	Tương tự thì làm tròn 4,9 đến hàng đơn vị ta được kết quả là bao nhiêu?
	GV cho HS làm ?1.
	Ở ?1 với việc làm tròn 4,5 thì HS sẽ không biết xử lý như thế nào. GV để sang phần quy ước rồi giới thiệu.
	GV giới thiệu VD3.
	GV giải thích cho HS rõ làm tròn nghìn là sau khi làm tròn thì kết quả là một số có 3 chữ số 0 sau cùng.
	HS đọc VD.
	4,3 gần số 4 hơn.
	4,95
	HS làm ?1.
	HS chú ý theo dõi.
1. Ví dụ: 
VD1: Làm tròn 4,3 và 4,9 đến hàng đơn vị.
	Vì 4,3 gần 4 hơn 5 nên 4,34
	Vì 4,9 gần 5 hơn 4 nên 4,95
?1: 
	5,45;	5,86;	4,55
VD2: Làm số 72900 đến hàng nghìn.
Vì 72900 gần 73000 hơn 72000 nên
	7290073000
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
	Hai số nào có 3 chữ số 0 sau cùng mà gần 72900?
	Số nào gần 72900 hơn?
	GV giới thiệu VD3 và cho HS biết làm tròn đến hàng phần nghìn là làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba.
	Hai số nào có 3 chữ số thập phân mà gần 0,8134?
	Số nào gần hơn?
Hoạt động 2: (12’)
	GV giới thiệu trường hợp 1 như trong SGK.
	Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 86,149 là chữ số nào?
	4 nhỏ hay >= 5?
	Kết quả làm tròn là?
	Chữ số đầu tiên bỏ đi trong số 542 là chữ số nào?
	2 nhỏ hay >= 5?
	Kết quả làm tròn là?
	Với trường hợp 2, GV hướng dẫn tương tự như trường hợp 1.
	72000 và 73000.
	73000	
	HS chú ý theo dõi.
	0,813 và 0,814
	0,813
	HS chú ý theo dõi kết hợp với đọc trong SGK.
	Chữ số 4
	4 < 5
	86,14986,1
	Chữ số 2
	2 < 5
	542540
	HS hoạt động tương tự như trên.
VD3: Làm số 0,8134 đến hàng phần nghìn.
Vì 0,8134 gần 0,813 hơn ,814 nên
	0,81340,813
2. Quy ước làm tròn số: 
Trường hợp 1: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi nhỏ hơn 5 thì ta giữ nguyên bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: 	a) Làm tròn số 86,149 đến chữ số thập phân thứ nhất: 86,14986,1
	b) Làm tròn số 542 đến hàng chục:	542540
Trường hợp 2: Nếu chữ số đầu tiên trong các chữ số bị bỏ đi lớn hơn hoặc bằng 5 thì ta cộng thêm 1 và chữ số cuối cung của bộ phận còn lại. Trong trường hợp số nguyên thì ta thay các chữ số bỏ đi bằng các chữ số 0.
VD: 	a) Làm tròn số 0,0861 đến chữ số thập phân thứ hai: 0,08610,09
	b) Làm tròn số 1573 đến hàng trăm:	15731600
 4. Củng Cố: (11’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?2 và bài 73.
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 74, 75, 76.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7T15.doc