Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Mục Tiêu:

 - HS biết giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, giáo án.

- HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.

- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.

III. Tiến Trình:

1. Ổn định lớp:

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 866Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1 - Bài 4: Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008
Tuần: 1
Tiết: 1
§4. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
I. Mục Tiêu:
	- HS biết giải một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch.
II. Chuẩn Bị:
- GV: SGK, giáo án.
- HS: Xem lại tính chất của dãy tỉ số bằng nhau.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, vấn đáp.
III. Tiến Trình:
1. Ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
 	- Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Cho VD.
	- Hãy phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
	3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: (13’)
	GV cho HS đọc đề bài
	Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h). Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h) thì ta có hệ thức liên hệ nào giữa v1 và v2 ?
	Trong hai thời gian t1 và t2 thì ta đã biết được thời gian nào?
	Thời gian và vận tốc của một vật là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Ta có tỉ lệ thức nào?
	t1 = ?
	Thay và t1 = 6 vào và tính t2.
	HS đọc đề bài toán.
	v2 = 1,2v1
	t2 = 6 giờ
	Là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	t1 = 6
	HS thay vào tính và cho GV biết kết quả.
1. Bài toán 1: (SGK)
Giải:
- Gọi vận tốc cũ và vận tốc mới của ô tô lần lượt là v1 (km/h) và v2 (km/h).
- Thời gian ô tô đi từ A đến B tương ứng là t1 (h) và t2 (h).
Ta có: 
	v2 = 1,2v1 và t1 = 6
- Vì vận tốc và thời gian của một vật chuyển động đều cùng trên một quãng đường là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên ta có:
	 mà và t1 = 6
Nên ta có:	
Vậy: nếu đi với vận tốc mới thì ô tô đi từ A đến B hết 5 giờ.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 2: (15’)
	GV cho HS đọc đề bài
	Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
	x1 + x2 + x3 + x4 = ?
	Số máy làm việc và số ngày công là hai đại lượng như thế nào với nhau?
	Ta có hệ thức nào?
	Ta biến đổi như sau: . Tương tự như trên cho x2, x3, x4 để ta có dãy tỉ số bằng nhau.
	Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau ta có điều gì?
	Thay x1+x2+x3+x4= 36 vào và tính.
	x1 = ?
	x2 = ?
	x3 = ?
	x4 = ?
	GV cho HS kết luận.
	HS đọc đề bài toán.	
	x1 + x2 + x3 + x4 = 36
	Hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.
	4x1= 6x2=10x3=12x4
	HS biến đổi.
	HS thay vào và tính.
	HS trả lời.
2. Bài toán 2: (SGK)
Giải: 
Gọi số máy của 4 đội là x1, x2, x3, x4.
Ta có: x1 + x2 + x3 + x4 = 36
Vì số máy tỉ lệ nghịch với số ngày công hoàn thành công việc nên ta có:
	4x1 = 6x2 = 10x3 = 12x4
Hay: 	
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
Suy ra:	
Vậy: Số máy của 4 đội lần lượt là 15, 10, 6, 5 
 4. Củng Cố: (8’)
 	- GV cho HS làm bài tập ?
 5. Dặn Dò: (2’)
 	- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
	- Làm các bài tập 16, 17, 18.

Tài liệu đính kèm:

  • docDS7T27.doc