Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp)

A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :

- Biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.

- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.

- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.

B. Chuẩn bị :

 

doc 4 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 12 - Tiết 23 - Bài 1: Đại lượng tỉ lệ thuận (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương ii: Hàm số và đồ thị
Tuần 12 - Tiết 23
 Ngày dạy: 26/11/07
Đ1. đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết công thức biểu diễn mối quan hệ giữa 2 đại lượng tỉ lệ thuận.
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ với nhau hay không, hiểu được tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận.
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng, tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (3phút)
- Giới thiệu tóm tắt nội dung chương II và bài mới.
II. Dạy học bài mới(32phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu học sinh làm ?1 
? Nhận xét sự giống nhau và khác nhau giữa các công thức trên.
- GV giới thiệu định nghĩa SGK 
- GV cho học sinh làm ?2
? Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k thì x tỉ lệ với y theo hệ số nào.
- GV giới thiệu chú ý
- Yêu cầu học sinh làm ?3 trên bảng phụ.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm ?4 và làm vào phiếu học tập 
- GV giới thiệu 2 tính chất lên bảng phụ.
- Yêu cầu HS đọc, ghi nhớ tính chất.
1. Định nghĩa. 
?1
a, S = 15.t
b, m = D.V
Nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau: đại lượng này bằng dậi lượng kia nhân với một hằng số.
Định nghĩa (SGK). 
?2
y = x (vì y tỉ lệ thuận với x)
Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số 
 Chú ý: (SGK). 
2. Tính chất.
?4
a) k = 2
c) 
Tính chất: (SGK).
III. Củng cố (7ph)
- Yêu cầu học sinh làm các bài tập 1, 2(SGK-Trang 53, 54).
Bài tập 1:
a) Vì 2 đại lượng x và y tỉ lệ thuận y = k.x 
b) 
c) ; .
- HS nhắc lại định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Học kĩ lí thuyết theo SGK. 
- Làm các bài 2, 3, 4(SGK-Trang 54); bài tập 1, 2, 3, 4, 5(SBT-Trang 42, 43).
- Xem trước bài ”Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận”.
Bài tập 2 : 
Hệ số tỉ lệ là từ đó ị các giá trị tương ứng của y.
Bài tập 3 : 
 Điền đầy đủ các giá trị vào dòng thứ 3 ị hệ số tỉ lệ k, thử vào công thức m = k.V xem có thoả mãn hay không.
Bài tập 4 : 
z = ky , y = hx ị z = k.hx ị z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h
Tuần 12 - Tiết 24
 Ngày dạy: 30 /11/07
Đ2. một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận
A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ.
- Biết liên hệ với các bài toán trong thực tế.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học trong quá trình giải toán.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phấn màu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
I. Kiểm tra bài cũ (6phút)
- Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ? Làm bài tập 4 (SGK-Trang 54).
- Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận. 
 Bài tập 4: z = ky , y = hx ị z = k.hx ị z tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ là k.h
II. Dạy học bài mới(30phút)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS tìm hiểu bài toán. 
? Đề bài cho biết điều gì? Hỏi chúng ta điều gì.
? m và V là 2 đại lượng có quan hệ với nhau như thế nào 
- GV hướng dẫn gọi khối lượng của hai thanh lần lượt là m1 và m2 ta có tỉ lệ thức nào.
? m1 và m2 còn quan hệ với nhau như thế nào.
? Vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để tónh m1 và m2.
- Với cách làm tương tự, HS làm ?1
- HS tìm hiểu cách phát biểu dạng chia tỉ lệ của hai bài toán đã cho.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
- Hướng dẫn HS vận dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải bài toán.
1. Bài toán 1.
Gọi khối lượng của 2 thanh chì tương ứng là m1(g) và m2(g), vì khối lượng và thể tích là 2 đại lượng tỉ lệ thuận nên: 
Theo bài (g). áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy khối lượng của hai thanh chì lần lượt là 135,6g và 192,1g.
Chú ý:
2. Bài toán 2.
Ta có:
Vậy số đo ba góc của tam giác là:
III. Củng cố (6ph)
- GV đưa bảng phụ cho HS làm bài tập 5. 
- GV hướng dẫn HS làm bài tập 6
a, 
b, 
IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph)
- Xem lại các bài tập đã chữa.
- Làm bài tập 7, 8, 9, 10, 11 (SGK-Trang 56).
Bài tập 7 :
Tóm tắt : 2kg dâu - 3 kg đường.
	 2,5 kg dâu - x kg đường Vì khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận ị 
Có thể tìm x như sau : 
Vậy bạn Hạnh đúng 
Bài tập 8 :
Tổng số HS là 32 + 28 + 26 = 96 
Gọi số cây của mối lớp lần lượt là a, b, c
vì số cây tỉ lệ thuận với số HS mỗi lớp ị 
 ị lớp 7A phải chăm sóc số cây là : (cây) 
 ...........

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 23+24.doc