Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không
- Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận
- Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận , bài tập ?3, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3
Tuần 12: Đại lượng tỉ lệ thuận Ngày soạn : Tiêt 23: Ngày giảng : I ) Mục tiêu : - Biết được công thức biểu diễn mối liên hệ giữa hai đại lượng tỉ lệ thuận - Nhận biết được hai đại lượng có tỉ lệ thuận hay không - Hiểu được các tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận - Biết cách tìm hệ số tỉ lệ khi biết một cặp giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ thuận , tìm giá trị của một đại lượng khi biết hệ số tỉ lệ và giá trị tương ứng của đại lượng kia II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Giáo án , bảng phụ có ghi định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận , bài tập ?3, tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, hai bảng phụ để làm bài tập 2 và bài tập 3 HS : Bảng nhóm, bút dạ III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Mở đầu GV giới thiệu sơ lược về chương “ Hàm số và đồ thị ” Nhắc lại thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ? ví dụ ? Hoạt động 2: 1) Định nghĩa Các em làm ?1 a) Quảng đường đi được s (km) theo thời gian t (h) của một vật chuyễn động đều với vận tốc 15(km/h) tính theo công thức nào b) Khối lượng m(kg) theo thể tích V(m3 ) của thanh kim loaị đồng chất có khối lượng riêng D (kg/m3) ( Chú ý: D là hằng số khác 0 ) tính theo công thức nào ? Ví dụ : Dsắt = 7800kg/m3 GV : Giới thiệu định nghĩa trang 52 SGK ( Đưa định nghĩa lên màn hình) Các em làm ?2 Cho biết y tỉ lệ thuận với xtheo hệ số tỉ lệ k = . Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? GV giới thiệu phần chú ý và yêu cầu học sinh nhận xét về hệ số tỉ lệ : y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k ( k 0) thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào ? Một em đọc phần chú ý ? Các em làm ?3 Hoạt động 3: II Tính chất Các em làm ?4 Cho biết hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau x x1 = 3 x2 = 4 x3 = 5 x4 = 6 y y1 = 6 y2 = ? y3 = ? y4 = ? a) Hãt xác định hệ số tỉ lệ của y đối với x b) Thay mỗi dấu ? trong bảng trên bằng một số thích hợp c) Có nhận xét gì về tỉ số giữa hai giá trị tương ứng Từ :hoán vị hai trung tỉ của tỉ lệ thức ta có : GV giới thiệu hai tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận (đưa lên màn hình hoặc bảng phụ) Hoạt động 4: Luyện tập Bài 1 (SGK trang 53) Cho biết hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận với nhau và khi x = 6 thì y = 4 a) Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x b) Hãy biểu diễn y theo x c) Tính giá trị của y khi x = 9; x = 15 Bài 2 ( trang 54 SGK) Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Điền số thích hợp vào ô trống trong bảng sau x -3 -1 1 2 5 y -4 Một em lên bảng giải ? Hoạt động 5: Bài tập về nhà : 3 ; 4 trang 54 Bài :1 ; 2 ; 4; 5 trang 42 SBT HS nhắc lại và cho ví dụ HS làm ?1 a) S = 15.t m = D.V m = 7800V HS nhận xét: Các công thức trên đều có điểm giống nhau là đại lượng này bằng đại lượng kia nhân với một hằng số khác không HS đọc định nghĩa HS nhắc lại định nghĩa y = x x = y: x = y Vậy x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ a = Học sinh đọc chú ý trong SGK HS làm ?3 Chiều cao (mm) 10 8 50 30 Khối lượng(tấn) 10 8 50 30 HS nghiên cứu đề bài a) Vì y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận y1 = kx1 hay 6 = k.3 k = 2 . Vậy hệ số tỉ lệ là 2 b) y2 = kx2 = 2.4 = 8 y3 = kx3 = 2.5 =10 y4 = kx4 = 2.6 = 12 c) (Chính là hệ số tỉ lệ) HS đọc hai tính chất HS đọc kĩ đề bài và làm bài Bài 1 (SGK trang 53) a) Vì hai đại lượng x và y tỉ lệ thuận nên y = kx thay x = 6; y = 4 vào ta có : 4 = k.6 k = b) y = x c) x = 9 y = .9 = 6 x = 15 y = .15 = 10 Bài 2 ( trang 54 SGK) Ta có x4 = 2 ; y4 = -4 Vì x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên y4 = k.x4 k = y4 : x4 = -4 : 2 = -2 x -3 -1 1 2 5 y 6 2 -2 -4 -10 I) Định nghĩa : Nếu đại lương y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lề k Chú ý : (SGK trang 52) II) Tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi - Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai gía trị tương ứng của đại lượng kia Tuần 12 : Một số bài toán về Ngày soạn : Tiết 24 : Đại lượng tỉ lệ thuận Ngày giảng : I) Mục tiêu : Học sinh cần phải biết cách làm các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ. II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ HS : Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: a)Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận ? b) Chữa Bài tập 4 ( SBT trang 43) Cho biết x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 và y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5. Hãy chứng tỏ rằng x tỉ lệ thuận với z và tìm hệ số tỉ lệ ? HS 2 : a) Phát biểu tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ? b) Cho bảng sau t -2 2 3 4 s 90 -90 -135 -180 Em hãy điền đúng (Đ), Sai (S) vào các câu sau, chú ý sửa câu sai thành câu đúng S vf t là hai đại lượng tỉ lệ thuận S tỉ lệ thuận với t theo hệ số tỉ lệ là -45 T tỉ lệ thuận với S theo hệ số tỉ lệ là Hoạt động 2: Bài toán 1 ( GV đưa đề bài lên màn hình ) - Đề bài cho chúng ta biết những gì ? Hỏi ta điều gì ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng như thế nào ? Nếu gọi khối lượng của hai thanh chì lần lượt là m1 (g) và m2 (g) thì ta có tỉ lệ thức nào ? * m1 và m2 còn có quan hệ gì ? Vậy làm thế nào để tìm được m1 và m2 ? Các em làm ?1 Khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng có quan hệ như thế nào với nhau ? Gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng tương ứng của mỗi thanh kim loại thì theo tính chất tỉ lệ thuận ta có tỉ lệ thức nào ? Hoạt động 2: Bài toán 2: GV đưa nội dung bài toán hai lên màn hình Các em hoạt động nhóm làm ?2 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố Bài tập 5 (trang 55 SGK) GV đưa đề lên bảng phụ Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học bài ; làm các bài tập : 6, 7, 8, 9, 10 trang 56 HS 1: a) Định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận : Nếu đại lương y liên hệ với đại lượng x theo công thức : y = kx (với k là hằng số khác 0) thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lề k b) Bài tập 4 ( SBT trang 43) Vì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ 0,8 x = 0,8y (1) Vì y tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ 5 y = 5z (2) Từ (1) và (2) x = 0,8. 5z = 4z x tỉ lệ thuận với z theo hệ só tỉ lệ 4 HS 2: a) Phát biểu tính chất Nếu hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau thì : - Tỉ số hai giá trị tương ứng của chúng luôn không đổi - Tỉ số hai giá trị bất kỳ của đại lượng này bằng tỉ số hai gía trị tương ứng của đại lượng kia b) Làm bài tập Đ Đ S Sửa - Đ HS đọc đề bài - Đề bài cho ta biết hai thanh chì có thể tích 12cm3 và 17cm3, thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g - Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam ? Khối lượng và thể tích của chì là hai đại lượng tỉ lệ thuận - Theo tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận ta có : và m2 - m1 = 56,5 (g) - Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau to có = = 11,3 ?1 Giải Khối lượng và thể tích của vật là hai đại lượng tỉ lệ thuận Gọi m1 (g) và m2 (g) là khối lượng tương ứng của mỗi thanh kim loại thì theo tính chất tỉ lệ thuận ta có và m1 + m2 = 222,5(g) Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : == 8,9 Vậy vậy hai thanh kim loại nặng: 89g và 133,5g Bài tập 5 (trang 55 SGK) a) x và y tỉ lệ thuận vì b) x và y không tỉ lệ thuận vì I ) Bài toán 1 : Hai thanh chì có thể tích là12cm3 và 17cm3. Hỏi mỗi thanh nặng bao nhiêu gam, biết rằng thanh thứ hai nặng hơn thanh thứ nhất 56,5g ? Giải : Giả sử khối lượng của hai thanh chì tương ứng là m1 gam và m2 gam Do khối lượng và thể tích của vật thể là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau nên : và m2 - m1 = 56,5 (g) - Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau to có = = 11,3 Hai thanh chì có khối lượng là : 135,6g và 192,1g Bài toán 2: Tam giác ABC có số đo các góc là A, B, C lần lược tỉ lệ với 1; 2; 3. Tính số đo các góc của tam giác ABC ? Giải : Gọi a, b, c lần lượt là số đo các góc A, B, C của tam giác ABC Theo đề ta có : và a + b + c = 1800 - Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau to có = =300 Vậy góc A = 300 B = 600 C = 900 Tuần 13 : Luyện tập Ngày soạn : Tiết 25 : Ngày giảng : I) Mục tiêu : Học sinh làm thành thạo các bài toán cơ bản về đại lượng tỉ lệ thuận và chia tỉ lệ Có kĩ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán Thông qua giờ luyện tập học sinh được biết thêm về nhiều bài toán liên quan đến thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ vẽ hình 10 phóng to HS : Bảng nhóm , bút viết bảng nhóm III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Chữa bài tập 8 trang 44 SBT Hai đại lượng x và y có tỉ lệ thuận với nhau không nếu : a) x -2 -1 1 2 3 y -8 -4 4 8 12 b) x 1 2 3 4 5 y 22 44 66 88 100 HS 2: Chữa bài tập 8 ( trang 56 SGK ) Nhận xét và cho điểm HS Hoạt động 2: Luyện tập Bài 7 trang 56 SGK ( Đưa đề bài và hình 10 lên màn hình ) - Khi làm mứt thì khối lượng dâu và khối lượng đường là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? - Hãy lập tỉ lệ thức rồi tìm x ? Vậy bạn nào nói đúng ? Bài 9 trang 56 SGK (Đưa đề bài lên màn hình) Bài toàn này có thể phát biểu đơn giản thế nào ? - Em hãy áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau và các điều kiện đã biết ở đề bài để giải bài tập này Bài tập 10 trang 56 SGK Biết các cạnh của một tam giác tỉ lệ với 2; 3; 4và chu vi của nó là 45cm . Tính các cạnh của tam giác đó? GV kiểm tra bài của một vài nhóm GV đưa bài giải của một nhóm có viết như sau : x = 2.5 = 10 (cm) y = 3.5 = 15 (cm) z = 4.5 = 20 (cm) Các em hãy sửa lại cho chính xác Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Ôn lại các dạng toán đã làm về đại lượng tỉ lệ thuận - Bài tập về nhà : 13, 14, 15, 17 trang 44,45 SBT - Ôn tập đại lượng tỉ lẹ nghịch (tiểu học) - Đọc trước Bài đại lượng tỉ lệ nghịch Hai em học sinh đồng thời lên bảng HS 1: Chữa bài tập 8 trang 44 SBT a) x và y tỉ lệ thuận với nhau vì b) x và y không tỉ lệ thuận với nhau vì HS 2 lên bảng chữa bài tập 8 ( trang 56 SGK ) Gọi số cây trồng của các lớp 7A;7B;7C lần lượt là x, y, z Vì số cây trồng được tỉ lệ thuận với số học sinh nên theo đề ta có : và x + y + z = 24 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : = Vậy Trả lời : Số cây trồng của các lớp 7A, 7B, 7C theo thứ tự là 8; 7; 9 cây HS đọc đề bài HS : 2 kg dâu cần 3 kg đường 2,5 kg dâu cần x kg đường Khối lượng dâu và đường là hai đại lượng tỉ lệ thuận Ta có : Vậy bạn Hạnh nói đúng Bài 9 trang 56 SGK Học sinh đọc và phân tích đề bài Bài toán này nói gọn lại là chia 150thành ba phần tỉ lệ với 3; 4 và 13 Giải : Gọi khối lượng (kg) của niken, kẻm và đồng lần lượt là x, y, ... ang 77 SGK (Đưa đề bài lên màn hình) Gọi thời gian đi của vận động viên là x(h);ĐK x0 Lập công thức tính quãng đường y của chuyễn động theo thời gian x . Quãng đường dài 140 km , vậy thời gian đi của vận động viên là bao nhiêu ? Vẽ đồ thị của chuyễn động với quy ước : trên trục hoành 1 đơnvị ứng với 1h trên trục tung 1 đơn vị ứng với 20km - Dùng đồ thị cho biết nếu x = 2(h) thì y bằng bao nhiêu km ? Bài 54 trang 77 SGK Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ, đồ thị các hàm số a) y = -x b) y = x c) y = -x Các em nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0); mỗi em lên vẽ một đồ thị a) Đồ thị hàm số y = -x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm A(2; -2) b) Đồ thị hàm số y = x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm B(2; 1) c) Đồ thị hàm số y = -x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm C(2; -1) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Ôn tập kiến thức trong các bảng tổng kết và các dạng bài tập trong chương . Tiết sau kiểm tra 1 tiết HS1: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ thuận Chữa bài tập 63 ( trang 57 SBT ) 1 tạ = 100000g ; 2,5kg = 2500g 100000g nước biển chứa 2500 muối 300g mước biển chứa x (g) muối Vì số muối chứa trong nước biển và số nước biển là hai đại lượng tỉ lệ thuận nên theo tính chất tỉ lệ thuận ta có: Vậy trong 300g nước biển chứa 7,5g muối HS 2: Nêu định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch Bài tập : Gọi 3 số cần tìm là x; y; z Theo đề ta có : và x + y + z = 124 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : x =120., y =120., z =120. 24 Vậy 3 số cần tìm là : 60; 40 và 24 HS : Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi lá hàm số của x và x gọi là biến số Ví dụ : y = 5x; y = x-3 ; y = -2 HS : Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; y) trên mặt phẳng tọa độ HS : Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ HS đọc tọa độ các điểm A( -2; 2 ); B(-4; 0); C(1; 0) ; D(2; 4); E(3; -2) ; F(0; -2); G(-3; -2) y 5 A 4 3 2 1 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x C -1 B -2 -3 HS : y = 35x y = 140(km) x = 4(h) S (20km) 7 6 5 4 3 2 1 O 1 2 3 4 5 t(h) Trên đồ thị nế x = 2(h) thì y = 70km Bài 54 trang 77 SGK HS lên bảng vẽ đồ thị Y 3 2 B 1 -2 -1 0 1 2 3 4 x -1 C -2 A -3 Tuàn 18 : hướng dẫn sử dụng máy tính Ngày soạn : Tiết 38 : bỏ túi Ngày giảng : I) Mục tiêu : HS biết sử dụng máy tính bỏ túi CASIO để thực hiện các phép tính với các số trên tập Q HS có kĩ năng sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi để giải bài tập HS thấy đợc tác dụng của việc sử dụng máy tính bỏ tíu CASIO II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: Máy tính bỏ túi Casio fx - 220 hoặc fx 500A HS : Máy tính bỏ túi Casio fx - 220 hoặc fx 500A III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tuần 18 : ôn tập học kỳ I Ngày soạn : Tiết 39 : ( Tiết 1 ) Ngày giảng : I) Mục tiêu : Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực Tiếp tục rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết Giáo dục tính hệ thống , khoa học, chính xác cho học sinh II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập . Bảng tổng kết các phép tính ( cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa, căn bậc hai ), tính chất của tỉ lệ thức, tính chất của dãy tỉ số bằng nhau . HS : Ôn tập về quy tắc và tính chất các phép toán, tính chất của tỉ lệ thức , tính chất của dãy tỉ số bằng nhau III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ , số thực Tính giá trị biểu thức số - Số hữu tỉ là gì ? - Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ? - Số vô tỉ là gì ? - Số thực là gì ? - Trong tập R các số thực , em đã biết những phép toán nào ? Quy tắc các phép toán và các tính chất của nó trong Q được áp dụng tương tự trong R (treo “Bảng ôn tập cá phép toán” trước lớp ) Nhắc lại một số quy tắc phép toán trong bảng ? Bài tập : Thực hiện các phép tính sau : Bài 1: a) -0,75. b) c) Các em hoạt động nhóm làm bài số 2 Bài 2: a) b) 12. c) Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức - dãy tỉ số bằng nhau , tìm x Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? Viết dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau ? Bài 1 : Tìm x trong tỉ lệ thức a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) b) (0,25x): 3 = : 0,125 Bài 2: Tìm hai số x và y biết 7x = 3y và x - y = 16 Hướng dẫn: Từ dẳng thức 7x = 3y hãy lập tỉ lệ thức áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm x và y Bài 3 : ( Bài 78 trang 14 SBT) So sánh các số a, b, c biết : Bài 4: (Bài 80 trang 14 SBT) Tìm các số a,b,c biết:và a + 2b -3c = -20 Để có 2b , 3c ta phải làm sao ? Bài 5: Tìm x biết : a) b) c) d) 8 - e) Bài 6: Tìm giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất của biểu thức : a) A = 0,5 - b) B = c) C = 5(x - 2)2 + 1 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn tập lại kiến thức và các dạng bài tập đã ôn Bài tập: Số 57(trang 54); 61 (trang 55); 68;70(trang 58)SBT - Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số (a, b Z , b 0 ) - Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn - Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ - Trong tập R các số thực,ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, lũy thừa và căn bậc hai của một số không âm - HS quan sát và nhặclại một số quy tắc phép toán ( lũy thừa, định nghĩa căn bậc hai ) Ba em lên bảng giải ba bài 1 : a) -0,75. = = b) = = c) == 0: Bài 2 : a) = b)12.=12.=12. c) = 4 + 6 - 3 + 5 = 12 HS : Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số : Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức: Nếu thì ad = cb Dạng tổng quát của tính chất dãy tỉ số bằng nhau : = ==......... Bài 1 : a) x : 8,5 = 0,69 : (-1,15) x = b) (0,25x): 3 = : 0,125 0,25x = 3. : 0,125 0,25x = = 20 x = 20 : 0,25 = 80 Bài 2: 7x = 3y áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có : = x = (-4).3 = -12 ; y = (-4).7 = -28 Bài 3 : ( Bài 78 trang 14 SBT) = = 1 a = b = c Bài 4: (Bài 80 trang 14 SBT) == a = 10; b = 15 , c = 20 Bài 5: Tìm x biết : a) = x = = b) (-10). = -4 2x = -3 x = - c) d) 8 - e) x + 5 = -4 x= -9 Bài 6: a) A có giá trị lớn nhất khi có giá trị nhỏ nhất ; mà có giá trị nhỏ nhất là 0 khi x = 4 Vậy giá trị lớn nhất của A là 0,5 khi x = 4 b) B có giá trị nhỏ nhất khi có giá trị nhỏ nhất ; mà có giá trị nhỏ nhất là 0 khi x = 5 Vậy giá trị nhỏ nhất của B là khi x = 5 c) C có giá trị nhỏ nhất là 1 khi x = 2 Tuần : 18 ôn tập học kỳ I Ngày soạn : Tiết 40 : ( Tiết 2 ) Ngày giảng : I)Mục tiêu : Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận ,đại lượng tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a0) Tiếp tục rèn luyện kĩ năng về giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị của hàm số . Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , đèn chiếu và các phim giấy trong ghi bài tập . Bảng ôn tập đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch; thước thẳng có chia khoảng , phấn màu , máy tính bỏ túi HS : Ôn tập và làm các bài tập đã cho III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận , đại lượng tỉ lệ nghịch - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau ? Cho ví dụ ? - Khi nào hai đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau? cho ví dụ ? GV treo “Bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, đại lượng tỉ lệ nghịch “ lên trước lớp và nhấn mạnh với HS về tính chất khác nhau của hai tương quan này Bài tập : Bài tập 1: Chia số 310 thành ba phần a) Tỉ lệ thuận với 2; 3; 5 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 Bài 2: ( Đưa đề lên màn hình ) Biết cứ 100kg thóc thì cho 60kg gạo . Hỏi 20 bao thóc , mỗi bao nặng 60kg cho bao nhiêu kg gạo ? Tính khối lượng của 20 bao thóc ? Tóm tắt đề ? Một em lên bảng làm tiếp . Bài 3: Để đào một con mương cần 30 người làm trong 8 giờ . Nếu tăng thêm 10 người thì thời gian giảm được mấy giờ ? ( Giả sử năng suất làm việc của mõi người như nhau và không đổi ) Cùng một công việc là đào con mương , số người và thời gian làm là hai đại lượng quan hệ như thế nào ? Hoạt động 2: Ôn tập về đồ thị hàm số Hàm số y = ax (a0) cho ta biết y và x là hai đại lượng tỉ lệ thuận . Đồ thị hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào ? Bài tập : ( Đưa đề bài lên màn hình ) Cho hàm số y = -2x a) Biết điểm A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x . Tính y0 ? b) Điểm B(1,5 : 3) có thuộc đồ thị hàm số y = -2x hay không ? Tại sao ? c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x . Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn tập theo các câu hỏi ôn tập chương I và Ôn tập chương II SGK Kiểm tra học kỳ I môn toán 2 tiết ; khi kiểm tra HK cần mang đủ dụng cụ (thước kẻ, compa, êke, thước đo độ, máy tính bỏ túi) - HS : Trả lời câu hỏi Ví dụ : Trong chuyển động đều, quãng đường và thời gian là hai đại lượng tỉ lệ thuận - HS : Trả lời câu hỏi Ví dụ : Cùng một công việc , số người làm và thời gian làm là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Bài tập : Bài tập 1: (HS cả lớp làm bài , hai học sinh lên bảng làm a) Gọi ba số cần tìm lần lượt là a, b, c Theo đề ta có : và a + b + c = 310 Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có = a = 2.31 = 62 b = 3.31 = 93 c = 5.31 = 155 b) Gọi ba số cần tìm lần lượt là x; y; z Chia 310 thành 3 phần tỉ lệ nghịch với 2, 3, 5 ta phải chia 310 thành 3 phần tỉ lệ thuận với Ta có : y = z = Bài 2: Khối lượng của 20 bao thóc là : 60kg .20 = 1200kg 100kg thóc cho 60kg gạo 1200kg thóc cho x kg gạo Vì số thóc và gạo là hai đại lượng tỉ lệ thuận Nên ta có : (kg) Bài 3: Tóm tắt đề bài 30 người làm hết 8 giờ 40 người làm hết x giờ Số người và thời gian hoàn thành là hai đại lượng tỉ lệ nghịch Ta có : (giờ) Vậy thời gian làm giảm được : 8 - 6 = 2 (giờ) Đồ thị hàm số y = ax (a0) là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ HS hoạt động theo nhóm Bài làm : a) A(3 ; y0) thuộc đồ thị hàm số y = -2x. Ta thay x = 3 và y = y0 vào y = -2x ta có y0 = -2.3 y0 = -6 b) Xét điểm B(1,5 ; 3) Ta thay x = 1,5 vào công thức y = -2x y = -2.1,5 y = -3 (3) Vậy điểm B không thuộc đồ thị hàm số y = -2x c) Vẽ đồ thị hàm số y = -2x . Đồ thị hàm số y = -2x là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ và qua điểm M(1 ; -2) y 3 2 1 -4 -3 -2 -1 0 1 2 3 4 x -1 -2 M -3 -4
Tài liệu đính kèm: