Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0).
- Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số.
- Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ ghi các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nội dung các bài tập.
Tuần 17 - Tiết 35 Ngày dạy: /01/08 ôn tập chương II A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, đồ thị hàm số y = ax (a 0). - Rèn kĩ năng giải các bài toán tỉ lệ, vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0), xét điểm thuộc, không thuộc đồ thị hàm số. - Học sinh thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, nội dung các bài tập. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ II. Tổ chức ôn tập(40ph) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ thuận với nhau. Cho ví dụ minh hoạ. - Học sinh trả lời câu hỏi, 3 học sinh lấy ví dụ minh hoạ. ? Khi nào 2 đại lượng y và x tỉ lệ nghịch với nhau. Lấy ví dụ minh hoạ. - Giáo viên đưa lên bảng phụ bảng ôn tập về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch và nhấn mạnh sự khác nhau tương ứng. - Giáo viên đưa ra bài tập. - Học sinh thảo luận theo nhóm và làm ra phiếu học tập (nhóm chẵn làm câu a, nhóm lẻ làm câu b) - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm đưa lên bảng phụ. - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Giáo viên chốt kết quả. ? Đồ thị của hàm số y = ax (a0) có dạng như thế nào. - Giáo viên đưa bài tập 2 lên bảng phụ. - Học sinh đứng tại chỗ đọc đề bài. - Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm. - Giáo viên thu giấy trong của 4 nhóm đưa lên bảng phụ. - Cả lớp nhận xét bài làm của các nhóm. 1. Đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch. - Khi y = k.x (k 0) thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ thuận. - Khi y = thì y và x là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài tập 1: Chia số 310 thành 3 phần: a) Tỉ lệ với 2; 3; 5 b) Tỉ lệ nghịch với 2; 3; 5 Bài giải: a) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là a, b, c ta có: a = 31.2 = 62. b = 31.3 = 93. c = 31.5 = 155. b) Gọi 3 số cần tìm lần lượt là x, y, z ta có: 2x = 3y = 5z 2. Ôn tập về hàm số. - Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ Bài tập 2: Cho hàm số y = -2x (1) a) Biết A(3; y0) thuộc đồ thị của hàm số trên . Tính y0 ? b) Điểm B(1,5; 3) có thộc đồ thị hàm số y = 2x không ? Bài giải: a) Vì A(1) y0 = 2.3 = 6 b) Xét B(1,5; 3) Khi x = 1,5 y = -2.1,5 = -3 ( 3) Điểm B không thuộc đồ thị hàm số. III. Củng cố (4ph) - Nhắc lại cách làm các dạng toán hai phần trên. IV. Hướng dẫn học ở nhà(1ph) - Ôn tập theo các câu hỏi chương I, II. - Xem lại các dạng toán đã chữa. - Làm các bài tập trong phần ôn tập chương II Tuần 17 - Tiết 36 Ngày dạy: /01/08 ôn tập học kì I A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Ôn tập các phép tính về số hữu tỉ. - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị của biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy số bằng nhau để tìm số chưa biết. - Giáo dục học sinh tính hệ thống khoa học. B. Chuẩn bị : - Thước thẳng, phấn màu ; Bảng phụ ghi nội dung của bảng tổng kết các phép tính trong Q, tính chất của tỉ lệ thức, dãy tỉ số bằng nhau. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ II. Dạy học bài mới(20phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? Số hữu tỉ là gì. ? Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào. ? Số vô tỉ là gì. ? Trong tập R em đã biết được những phép toán nào. - Giáo viên đưa lên bảng phụ các phép toán, quy tắc trên R. - Học sinh nhắc lại quy tắc phép toán trên bảng. ? Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ? Từ tỉ lệ thức ta có thể suy ra các tỉ số nào. 1. Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị của biểu thức số. - Số hữu tỉ là một số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0 - Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. 2. Ôn tập tỉ lệ thức - Dãy tỉ số bằng nhau - Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số: - Tính chất cơ bản: Nếu thì a.d = b.c - Nếu ta có thể suy ra các tỉ lệ thức: III. Củng cố (23ph) - Giáo viên đưa ra các bài tập, yêu cầu học sinh lên bảng làm. Bài tập 1: Thực hiện các phép tính sau: Bài tập 2: Tìm x biết: IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Ôn tập lại các kiến thức, dạng bài tập trên. - Ôn tập lại các bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch, hàm số, đồ thị của hàm số. - Làm bài tập 57 (SBT-Trang 54); 61 (SBT-Trang55); 68, 70 (-SBT-Trang58). Tuần 17 - Tiết 37 Ngày dạy: /01/08 ôn tập học kì I (tiếp) A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Học sinh có kĩ năng giải các dạng toán ở chương I, II. - Thấy được ứng dụng của toán học trong đời sống. B. Chuẩn bị : - Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ II. Tổ chức ôn tập (38phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh a) Tìm x b) - 2 học sinh lên bảng trình bày phần a, phần b - Một số học sinh yếu không làm tắt, giáo viên hướng dẫn học sinh làm chi tiết từ đổi số thập phân phân số , , quy tắc tính. - Học sinh đọc kĩ yêu cầu bài tập 2 - Giáo viên lưu ý: - 1 học sinh khá nêu cách giải - 1 học sinh TB lên trình bày. - Các học sinh khác nhận xét. - 1 học sinh nêu cách làm phần a, b sau đó 2 học sinh lên bảng trình bày. - Giáo viên lưu ý phần b : Không cần tìm điểm khác mà xác định luôn O, A để vẽ đường thẳng. - Yêu cầu học sinh làm chi tiết từng phép toán. - Gọi 3 học sinh TB lên bảng làm 3 phần của câu a - 2 học sinh khá làm phần b: Giả sử A(2, 4) thuộc đồ thị hàm số y = 3x2-1 4 = 3.22-1 4 = 3.4 -1 4 = 11 (vô lí) điều giả sử sai, do đó A không thuộc đôd thị hàm số. Bài tập 1. a) b) Bài tập 2: Tìm x, y biết: 7x = 3y và x - y = 16 Vì Bài tập 3: Cho hàm số y = ax a) Biết đồ thị hàm số qua A(1;2) tìm a b) Vẽ đồ thị hàm số Bài giải: a) Vì đồ thị hàm số qua A(1; 2) 2 = a.1 a = 2 hàm số có dạng y = 2x. b) Bài tập 4: Cho hàm số y = 3x2 - 1 a) Tìm f(0); f(-3); f. b) Điểm A(2; 4); B(-2; 11) điểm nào thuộc đồ thị hàm số trên. Bài giải: a) f(0) = 1 b) Vì A(2,4) không thuộc đồ thị hàm số y = 2x. Vì B(2,11) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. III. Củng cố (4ph) - Giáo viên nêu các dạng toán kì I IV. Hướng dẫn học ở nhà(3ph) Bài tập 1: Tìm x Bài tập 2: Tìm x, y : 3x 2y = 0 và x + 3y = 5
Tài liệu đính kèm: