Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu

I – MỤC TIÊU:

- Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn .

- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .

II- CHUẨN BỊ:

GV : Bảng phụ kẻ bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.

HS : Xem trước bài ở nhà.

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 816Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 20 - Tiết 43 - Bài 2: Bảng tần số các giá trị của dấu hiệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 	Tiết: 43	Ngày soạn: 	Ngày dạy: 
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I – MỤC TIÊU:
- Hiểu được bảng “tần số” là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn .
- Biết cách lập bảng “tần số” từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét .
II- CHUẨN BỊ: 
GV : Bảng phụ kẻ bảng 7, bảng 8 và phần đóng khung trang 10 SGK.
HS : Xem trước bài ở nhà.
III – TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
NỘI DUNG
Hoạt động 1: (5ph)
a) Ổn định 
b) Kiểm tra bài cũ 
GV treo bảng phụ đề BT
Số lượng HS nam của từng lớp trong 1 trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây
18
14
20
27
25
14
19
20
16
18
14
16
cho biết
a) Dấu hiệu là gì ? số tất cả các giá trị của dấu hiệu
b) Nêu các giá tri khác nhau của dấu hiệu và tìm tần số của từng giá trị đó 
- Gọi hs nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
Lớp trưởng báo cáo 
- Một hs lên bảng làm BT
a) Dấu hiệu là số lượng HS nam của từng lớp.
- Số các giá trị của dấu hiệu: 12
b) Các giá trị khác nhau của dấu hiệu: 14, 16, 18, 19, 20, 25, 27
- Tần số của các giá trị: 14, 16,18,19,20,25,27 là 3,2,2,1,2,1,1.
- HS nhận xét bài của bạn.
Hoạt động2: Lập bảng “tần số” (10ph)
- Yêu cầu HS quan sát bảng thống kê ban đầu ( KT bài cũ)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
- GV bổ sung thêm bên phải và bên trái của bảng như sau :
giá trị (X)
14
16
18
19
20
25
27
Tần số (n)
3
2
2
1
2
1
1
N =12
GV giải thích : giá trị (x) ; tần số (n)
N = 12 và giới thiệu bảng như thế gọi là “bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu” hay bảng “tần số”.
- Yêu cầu HS lập bảng “tần số” ở bảng 1
- HS quan sát bảng 
- HS hoạt động nhóm làm ?1
-Kết quả 
14
16
18
19
20
25
27
3
2
2
1
2
1
1
HS lập bảng tần số 
Gtrị (x)
28
30
35
50
Tsố (n)
2
8
7
3
N = 20
1/- Lập bảng “tần số "
Ví dụ : Từ bảng 1 ta có 
Gtrị (x)
28
30
35
50
Tsố (n)
2
8
7
3
N = 20
bảng trên gọi là bảng phân phối thực nghiệm hay bảng tần số.
Hoạt động 3: Chú ý (9ph)
- GV hướng dẫn học sinh chuyển bảng tần số dạng “ngang” thành bảng dạng “cột”.
- GV giải thích tại sao chuyển bảng “số liệu thống kê ban đầu” thành bảng tần số 
- Cho HS đọc chú ý b.
- GV treo bảng phụ phần đóng khung 
- HS đọc chú ý 
- HS đọc phần đóng khung 
2/- Chú ý 
bảng tần số trên còn có thể lập như sao :
Giá trị (x)
Tần số (n)
28
30
35
50
2
8
7
3
N = 20
Hoạt động 4: Củng cố 
Cho HS làm BT6
- Dấu hiệu là gì ?
- Hãy lập bảng tần số 
- Hãy nêu nhận xét
Yêu cầu HS đọc đề BT
- GV treo bảng 11
- Cho HS phân tích đề BT
- Yêu cầu HS làm BT vào tập.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét đánh giá 
- HS đọc đề BT
Dấu hiệu
Lập bảng tần số
- HS nêu nhận xét 
số con của các gia đình trong thôn 
Số gia đình chiếm tỷ lệ cao nhất 
số gia đình có từ 3 con trở lên 
HS đọc đề BT
HS phân tích đề 
HS làm BT
lần lượt 2 hs lên bảng giải BT
- HS nhận xét
BT 6/11
a) Dấu hiệu : số con của mỗi gia đình
bảng tần số 
số con 
0
1
2
3
4
Tsố
2
4
17
5
2
N=30
b) Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
- Số gia đìnhh có 2 con chiếm tỷ lệ cao nhất 
- gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%.
BT 7/11
a) Dấu hiệu: Tuổi nghề của mỗi công nhân.
Số giá trị: 25
b) bảng tần số
T.nghề
1
2
3
4
T.số
1
3
1
6
5
6
7
8
9
10
3
1
5
2
1
2
N=25
Tuổi nghề thấp nhất là 1 năm.
- Tuổi nghề cao nhất là 10 năm.
- Giá trị có tần số lớn nhất : 4
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1ph)
- Học bài 
- Làm các BT 4,5,6 trang 4 SBT
- Tiết sau “luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Dai so 7 bai 43 hay.doc