Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 45: Biểu đồ (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 45: Biểu đồ (Tiếp theo)

Học sinh hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng

- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian

- Biết đọc các biểu đồ đơn giản

II. Chuẩn bị:

GV: Thước có chia khoảng; bảng phụ

HS: Thước có chia khoảng; sưu tầm một số loại biểu đồ

III. Các hoạt động dạy học:

A. ổn định tổ chức lớp:

B. Kiểm tra bài cũ

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 571Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 21 - Tiết 45: Biểu đồ (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........ tháng.......... năm....... 	Tuần 21
 Tiết 45: Biểu đồ
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh hiểu được ý nghĩa minh họa của biểu đồ về giá trị của dấu hiệu và tần số tương ứng
- Biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng tần số và bảng ghi dãy số biến thiên theo thời gian
- Biết đọc các biểu đồ đơn giản
II. Chuẩn bị:
GV: Thước có chia khoảng; bảng phụ
HS: Thước có chia khoảng; sưu tầm một số loại biểu đồ
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ 
? Từ bảng số liệu ban đầu có thể lập được bảng nào?
? Nêu tác dụng của bảng đó?
C. Bài mới :
GV: Ngoài bảng số liệu thống kê ban đầu, bảng tần số người ta còn dùng biểu đồ để cho một hình ảnh cụ thể về giá trị của dấu hiệu và tần số
GV: Trở lại với bảng tần số được lập từ bảng 1
HS: Làm câu hỏi 1
? Một em đọc đề bài?
GV: Hướng dẫn học sinh làm theo từng bước
GV: Lưu ý:
- Độ dài đơn vị trên hai trục có thể khác nhau
- Trục hoành biểu diễn các giá trị x
Trục tung biểu diễn các giá trị n
- Giá trị viết trước; tần số viết sau
? Qua câu hỏi 1 em hãy nhắc lại các bước vẽ biểu đồ đoạn thẳng?
Vận dụng làm bài tập 10 (sgk_14)
? Một em đọc đề bài?
1HS thực hiện trên bảng
Các HS khác làm vào vở
GV: Hướng dẫn và nhận xét
GV: Bên cạnh biểu đồ đoạn thẳng thì trong các tài liệu thống kê hoặc trong sách, báo còn gặp loại biểu đồ như hình 2 (sgk14)
GV: Treo bảng phụ
- Các hình chữ nhật có khi được vẽ sát nhau để nhận xét và so sánh
- Đặc điểm của biểu đồ hình chữ nhật này là biểu diễn sự thay đổi giá trị của dấu hiệu theo thời gian (từ năm 1995 đến năm 1998)
? Em hãy cho biết từng trục biểu đồ biểu diễn đại lượng nào?
? Hãy nối trung điểm các đáy trên của hình chữ nhật?
? Nhận xét về tình hình tăng, giảm diện tích phá rừng?
GV chốt: Như vậy biểu đồ đoạn thẳng hay biểu đồ hình chữ nhật là hình gồm các đoạn thẳng hay các hình chữ nhật có chiều cao tỉ lệ thuận với các tần số
3. Củng cố- Hướng dẫn về nhà:
? Hãy nêu ý nghĩa của việc vẽ biểu đồ?
1. Biểu đồ đoạn thẳng:
Bảng tần số đã lập ở bảng 1.
Giá trị (x) 28 30 35 50
Tần số (n) 2 8 7 3 N=20
Các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng:
- Dựng hệ trục tọa độ
- Vẽ các điểm có tọa độ đã cho trong bảng
- Vẽ các đoạn thẳng
2. Chú ý:( Shk T 13)
- Trục hoành biểu diễn thời gian từ năm 1995 đến năm 1998
- Trục tung biểu diễn diện tích rừng nước ta bị phá; đơn vị nghìn ha
- Nhận xét:
 + Trong 4 năm rừng nước ta bị phá nhiều nhất vào năm 1995
 + Năm 1996 bị phá ít nhất so với 4 năm
 + Mức độ phá rừng lại có xu hướng gia tăng vào các năm 1997-1998
- ý nghĩa: Vẽ biểu đồ cho một hình ảnh cụ thể, dễ thấy, dễ nhớ về giá trị và dấu hiệu và tần số
D. Củng cố :
GV; Nhắc lại cách vẽ biểu đồ 
E. Hướng dẫn về nhà : làm các bài tập sgk T 14 , 15.
IV. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày Soạn:........ tháng.......... năm.......
Tiết 46:Luyện tập
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách dựng biểu đồ đoạn thẳng từ bảng “tần số” và ngược lại từ biểu đồ đoạn thẳng học sinh biết lập lại bảng tần số
- Học sinh có kĩ năng đọc biểu đồ một cách thành thạo
- Học sinh biết tính tần suất và biết thêm về biểu đồ hình quạt qua bài đọc thêm
II. Chuẩn bị:
GV: Một số biểu đồ về đoạn thẳng; hình chữ nhật; bảng phụ; thước; phấn màu
HS: Thước thẳng 
III. Các hoạt động dạy học:
A. ổn định tổ chức lớp:
B. Kiểm tra bài cũ 
 	? HS1: Nêu các bước vẽ biểu đồ đọan thẳng?
HS2: Chữa BT 11 (sgk-14)
C. Bài mới :
GV: Nêu bài tập 
? Hãy lập bảng tần số thông qua bảng 16 ? 
HS: Tiến hành lập bảng tần số .
GV: Nhận xét 
? Từ bảng tần số em hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng ?
HS: tiến hành vẽ biểu đồ .
? Qua biểu đồ hãy cho biết có bao nhiêu tháng có nhiệt độ là 180C ? 
HS: Trả lời 
GV: hỏi thêm một số câu hỏi tương tự .
GV:Cho hs lần lượt trả lời câu hỏi của bài tập 13 – sgk.
GV: sửa lại các câu hỏi và kết luận.
GV; treo bảng phụ 
Biểu đồ biểu diễn số hs mắc lỗi .
? Có nhận xét gì về số hs mắc lỗi ?
HS mắc 5 lỗi có bao nhiêu hs ?
HS: Trả lời 
 ? Theo biểu đồ trên đa số hs mắc bao nhiêu lỗi ?
HS: Nhận xét và trả lời .
? Thông qua biểu đồ hãy lập bảng tần số ?
HS: Tiến hành lập bảng tần số .
GV: Nêu bài tập 
? Mỗi đội phải đá bao nhiêu trận?
HS: Trả lời 
? Hãy vẽ biểu đồ bài toán trên ?
HS: tiến hành vẽ 
GV: quan sát uốn nắn hs vẽ 
? Theo em số trận bóng đá mà đội không ghi được bàn là bao nhiêu ?
HS: Làm bài 
GV: Kết luận 
GV: Giới thiệu cho hs về bài đọc thêm.
1. Bài 12 ( Sgk T 14 )
a. Lập bảng tần số :
Giá trị x
17
18
20
25
28
30
31
32
Tần số n
1
3
1
1
2
1
2
1
2.Bài 13 (sgk- 15)
a. Năm 1921 dân số nước ta là:16 triệu người
b. Sau 78 năm (1999- 2001) dân số nước ta tăng thêm 60 triệu người
c. Từ 1980- 1999 dân số nước ta tăng thêm 22 triệu người
Bài tập:
a. Nhận xét:
- Có 7 học sinh mắc 5 lỗi
- Có 6 học sinh mắc 2 lỗi
- Có 5 học sinh mắc 3 lỗi; 5 học sinh mắc 8 lỗi
- Đa số học sinh mắc từ 2 đến 8 lỗi (32 học sinh)
b. Bảng tần số:
Số lỗi x
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Tần số n
0
3
6
5
2
7
3
4
5
3
2
Bài 10 (SBT15)
a. Mỗi đội phải đá 18 trận
b. Biểu đồ:
c. Số trận đội bóng đá đó không ghi được bàn thắng là:
18 - 16 = 2 (trận)
Không thể nói đội này đã thắng 16 trận vì còn phải so sánh với số bàn thắng của đội bạn trong mỗi trận
Bài đọc thêm (sgk- 15)
D. Củng cố :
E.Hướng dẫn về nhà :
 Xem lại các bài toán đã chữa + làm một số bài tập sbt.
IV. Rút kinh nghiệm :
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docDs 7 - T21.doc