I/ Mục tiêu
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
- HS: thước thẳng, bảng con.
Tuần 24 : Ngày soạn: 15/2/2009 Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết 41 : LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập II/ Phương tiện dạy học: GV: Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57. HS: thước thẳng, bảng con. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra và chữa bài cũ: Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Gọi 1 hs lên bảng Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá Gv uốn nắn Hs lên bảng Hs khác nhạn xét bổ sung, đánh giá. Bài tập 63 trang 136 SGK Gọi 1 hs lên bảng làm bt 63 SGK Gọi hs khác nhận xét bổ sung. Gv uốn nắn. Hs 1 lên bảng làm GT D ABC cân tại A AH ^BC tại H KL a) HB = HC b) ÐBAH = ÐCAH Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi vở. I.Chữa bài tập: Bài tập 63 trang 136 SGK GT D ABC cân tại A AH ^BC tại H KL a) HB = HC b) ÐBAH = ÐCAH Chứng minh: Xét DABH và DACH : Có ÐAHB = ÐAHC = 900. AB = AC (gt) AH là cạnh chung Þ DHAB = DHAC (c-h.c-g-v) Þ HB = HC (2 cạnh t.ứng) Và ÐBAH = ÐCAH (2 góc t.ứng) Hoạt động 2. Bài tập 65/137 SGK - Mời HS đọc đề bài và một HS khác lên ghi giả thiết kết luận - Hướng dẫn câu a + Bài toán cho biết gì? +Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường sử dụng cách nào? + AK và AH là hai cạnh của hai tam giác nào? CM: Dv ABH =Dv ACH. +AB và AC là cạnh gì trong hai tam giác vuông ADH vàACK. +Ta đã biết mấy trường hợp bằng nhau về cạnh huyền của 2 tam giác vuông. + Mời 1 HS lên bảng chứng minh DvABH=Dv ACK (cạnh huyền góc nhọn ). + Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng. Gv uốn nắn. Hướng dẫn câu b + Để CM AI là tia phân giác của Ð A ta chứng minh ntn? + Cho biết D AKI và DAHI đã có yếu tố nào bằng nhau? + Hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp nào? Từ đó ta suy ra được gì ? + Mời 1HS phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền cạnh góc vuông. 1HS lên bảng CM câu b Mời HS nhận xét bài làm trên bảng. - Nhận xét và hoàn thiện * Bổ sung đề –toán c./ Chứng minh BIK=CIK - Có gì nhận xét về gì về cạnh IK và IK - GT cho tam ABC cân tại A ta có thể suy ra điều gì? - Ở câu A ta dã CM được AH=AK vậy BK=CH không ,vì sao? -Dv BKI=DvCHI theo trường hợp nào? Gọi 1HS lên bảng CM Các HS theo dõi để nhận xét GV nhận xét, sữa chữa nếu có. - Đặt vấn đề ta có thể CM 2 tam giác trên bằng nhau theo các cách khác nhau không? - D ABI và ACI đã có những yếu tố nào bằng nhau? IB = IC không - Mời một học sinh lên bảng chứng minh, học sinh dười lớp theo dõi nhận xét - Nhận xét hoàn thiện câu chứng minh này Hs đọc đề, suy nghĩ tìm cách làm - hs ghi giả thiết kết luận. GT D ABC cân tại A BH^AC, CK^AB KL a.AH = AK b.AI là phân giác ÐKAH c. D BIK= D CIH Hs: - Cho tam giác cân tại A, BH^AC, CK^AB, Cần chứng minh. a./ AH=AK. b.AI là tia phân giác của A. + CM 2 đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thứ 3 hoặc 2 đoạn là 2 cạnh tương ứùøng của 2 tam giác bằng nhau hoặc chúng có độ dài bằng nhau. + Tam giác vuông ACK và ABH +AB là cạnh huyền của tam giác vuôngABH AC là cạnh huyền của tam giác vuông ACK 1 Hs lên bảng chứng minh +HS khác nhận xét, bổ sung HS chứng minh vào vơ.û Hs: chứng minh: ÐKAI = ÐHAI Chứng minh DKAI = DHAI Là 2 tam giác vuông AH = AK, AI chung Học sinh lên bảng chứng minh Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung nếu có Ta có IK = IH AB = AC Và Ð B = ÐC BK = CH vì CH = AC - AH Mà AB = AC AK = AH Trường hợp cạnh góc cạnh - Học sinh lên bảng CM - Học sinh nhận xét bài làm của bạn Có AB = AC gt) AI chung Ð IAC = Ð IAB IB = IC (do DABI =D ACI (c.g.c) - Học sinh chứng minh - Học sinh dưới lớp nhận xét II.Bài tập luyện: Bài tập 65/137 SGK GT D ABC cân tại A BH^AC, CK^AB KL a.AH = AK b.AI là phân giác ÐKAH c. D BIK= D CIH a) Xét Dv ABH và Dv AKC Ta có: AB = AC (gt), (1) ÐBAH = ÐCAK (1) Từ (1)và (2) suy ra D v ABH = D v ACK (cạnh huyền – góc nhọn) Do đó: AH=AK. b) Xét D AKI và D AHI Ta có : AK = AH (CM trên)(1) AI chung (2) Từ (1)và (2) suy ra D AKI = D AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông ) suy ra : Ð KHI = Ð IAH do đó AI là tia phân giác của Ð A (đpcm) c) Cách 1 Xét D BKI và CHI Ta có :IK = IH (CM trên) BI= AB - AK CH = AC - AK Mà AB = AC và AK = AH Suy ra BH = CH (2) Từ (1) và (2) suy ra D BIK = D CIK (c.g.c) Cách 2 Xét D ABI và DACI Ta có AB = AC AI chung Ð BAI = Ð CAI => D ABI = D ACI => IB= IC Xét D BKI và D CHI Ta co Ù BK = HC (cm trên ) IK = IH (cm trên ) IB = IC (cm trên ) => BIK = D CHI (c.g. c) Hoạt động 3 Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập 66 tr 137 SGK Gv giao bài tập và hướng dẫn qua cho hs hướng chứng minh. Hs đọc đề và suy nghĩ tìm cách làm. Hs phát biểu cách làm, Hs ghi vở hướng chứng minh. Bài 66/137 SGK D MAD = D MAE (cạnh huyền - góc nhọn ) D MDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông ) DAMB = D AMC (c.c.c) Hoạt động 4. Củng cố Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. Làm các bài tập về nhà đã hướng dẫn Bài tập 93 – 99 SBT. Chuẩn bị để tiết sau thực hành ngoài trời. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Ngày soạn: 15/2/2009 Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết 42 : THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI I/ Mục tiêu : - Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, Hs biết làm việc có ý thức tập thể. II/ Phương tiện dạy học: GV: giác kế. HS: Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo. III/ Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Gọi hs phát biểu Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá Gv uốn nắn đánh giá, đặt vấn đề: bài học hôm nay ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để thực hành đo độ dài ngoài trời, cụ thể như thế nào chúng ta cùng ngiên cứu bài mới. Hs phát biểu Hs khác nhận xét bổ sung Hoạt động 1: Gv treo bảng phụ ghi đề ? Gọi hs đọc đề bài, suy nghĩ trả lời Gv uốn nắn. Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung cần thực hiện của tiết thực hành: Gv ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia. Kiểm tra dụng cụ theo nhóm. Chọn một cây làm điểm B và giả sử không đến được điểm B. Đóng một cọc A. yêu cầu của bài thực hành là xác định được khoảng cách AB giữa hai chân cọc ? Hs đọc đề ? Hs trả lời Các nhóm xếp hàng theo nhóm. Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm mình. Hoạt động 2: Hướng dẫn các bước thực hiện: - Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. - Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên đường thẳng xy. - Xác định điểm D sao cho e là trung điểm của đoạn thẳng AD. - Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với đoạn AD. - Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng. - Đo độ dài CD. Hãy giải thích vì sao CD = AB. - Các nhóm tiến hành các bước như hướng dẫn, sau đó đo và báo cáo kết quả theo nhóm. Hs nắm được yêu cầu của tiết thực hành. Các nhóm ghi lại các hướng dẫn của Gv. Sau đó chọn địa điểm, tiến hành các thao tác đã được hướng dẫn. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá hoạt động: Gv thu báo cáo của các nhóm. Nhận xét chung về tiết thực hành, đánh giá cách tiến hành của mỗi nhóm, ý thức kỷ luật của các thành viên trong nhóm. Ghi lại quá trình thực hiện và báo cáo kết quả đo đạc , tính toán vào biên bản làm việc của nhóm nộp cho Gv vào cuối buổi. *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc cách tiến hành thực hành Giải thích được vì sao ta có được kết quả đó Chuẩn bị để tiết sau thực hành tiếp những phần việc chưa làm xong. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Tuần 25 : Ngày soạn: 15/2/2009 Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết: 43 : THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI ( tiết 2) I/ Mục tiêu bài dạy: - Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được. - Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, Hs biết làm việc có ý thức tập thể. II/ Phương tiện dạy học: GV: giác kế. HS: Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo. III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Gọi hs phát biểu Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá. Em hãy nhắc lại cách đo khoảng cách hai điểm AB mà ta khổng thể đo trực tiếp được mà ta đã nghiên cứu từ bài học trước. Gọi 1 hs trả lời Gọi hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá. Gv uốn nắn đánh giá. Hs phát biểu Hs khác nhận xét bổ sung Hs phát biểu Hs khác nhận xét bổ sung đánh giá Hoạt động 2: Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung cần thực hiện của tiết thực hành: Gv ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia. Kiểm tra dụng cụ theo nhóm. Yêu cầu hs thực hiện tiếp các công việc tiết trước đang làm Các nhóm xếp hàng theo nhóm. Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm mình. Hoạt động 3: Kiểm tra, uốn nắn các bước thực hiện: - Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A. - Mỗi tổ chọn một điểm E nằm ... uyền – cạnh góc vuông) Þ AH = AK d)tam giác OBC là tam giác gì? Vì DHBM = DKCN (cmt) Þ ÐB2 = ÐC2 (2 góc tương ứng) Mà ÐB3 = ÐB2 (đối đỉnh) ÐC3 = ÐC2 (đối đỉnh) Þ ÐB3 = ÐC3 Þ DOBC cân tại O. e)Khi ÐBAC = 600 và BM = BC = CN. Tính các góc của DAMN và xác định dạng của DOBC. Vì DABC cân (cmt) mà ÐBAC = 600(gt) Þ DABC đều ÞÐB1 = ÐC1 = 600 và AB=AC=BC. Vì BM = BC (gt) Þ AB=BM ÞDABM cân tại B Þ ÐM = ÐBAM Mà ÐB1= ÐM + ÐBAM (góc ngoài DABM) ÞÐM = ÐBAM = ÐB1 / 2 = 300. Tương tự Þ ÐN = 300. Mà Ð MAN + ÐM + ÐN = 1800. Þ ÐMAN = 1800 - ÐM -ÐN = 1800 – 300 – 300 = 1200. Vì DBHM vuông tại H Þ ÐB2 + ÐM = 900 ÞÐB2 = 900 - ÐM = 900 – 300 =600. ÞÐB3 = 600. Þ DOBC đều. *Hướng dẫn về nhà: Ôn tập, nắm chắc các kiến thức cơ bản trong chương II. Xem lại các bài tập đã làm. Làm các bài tập 71, 72, 73 SGK và các bài tập 103 - 108 trong SBT. Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra chương II. IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Ngày soạn: 25/2/2009 Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết: 46: KIỂM TRA CHƯƠNG II I.Mục tiêu Củng cố các kiến thức cơ bản đã học trong chương II. Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học, đặc biệt là hai tam giác bằng nhau. Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh. II.Phương tiện dạy học: GV: Đề kiểm tra 45 phút, giáo án HS: Ôn tập các kiến thức đã học, dụng cụ học tập: thước kẻ, com pa, êke III.Tiến trình dạy học: 1.Ổn định tổ chức: 2. Đề kiểm tra: A: TRẮC NGHIỆM: Câu I: Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp: Câu Đúng Sai a) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau b)Trong tam giác cân góc ở đáy luôn là góc nhọn c)Trong tam giác cân góc ở đỉnh luôn là góc nhọn. d) Tam giác là tam giác có hai cạnh bằng nhau và có 1 góc bằng 60 độ là tam giác đều. e)Nếu một tam giác cân có một góc bằng 450 thì tam giác đó là tam giác vuông cân. f) Nếu DABC vuông tại A thì AB2 + BC2 = AC2 Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đướng trước câu trả lời đúng. Nếu DABC vuông tại A có AB = 6 cm và AC = 8 cm thì cạnh BC bằng: 100 cm 50 cm 10 cm B: TỰ LUẬN: Cho tam giác ABC cân tại A, trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. Chứng minh rằng: tam giác AMN là tam giác cân. Kẻ BH vuông góc AM (H thuộc AM), kẻ CK vuông góc AN( K thuộc AN). Chứng minh rằng: BH = CK. Gọi O là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng: OBC là tam giác cân. 3. Đáp án và biểu điểm: A: TRẮC NGHIỆM: Câu 1: (3 điểm) phần 0,5 điểm Đúng ; b) Đúng ; c) Sai ; d) đúng, e)Sai, f) sai. Câu 2: Đáp án C ( 1điểm) B: TỰ LUẬN: Vẽ hinh, gt,gl:1 điểm: c/m: Vì DABC cân tại A (gt) Þ ÐB1 = ÐC1 Mà ABM = 1800 - ÐB1 và ÐCAN = 1800 - ÐC1 ÞÐABM = ÐCAN (0,5điểm) Xét DABM và DCAN Có : AB = AC (gt) ÐABM = ÐCAN (cmt) BM = CN (cmt) ÞDABM = DCAN (c.g.c) (1 điểm) Þ ÐM = ÐN (2 góc tương ứng) Þ DAMN cân tại A. (0,5 điểm) b)Xét DBHM và DCKN có: ÐH = ÐK = 900 BM = CN (gt) ÐM = ÐN (cmt) ÞDBHM = DCKN (cạnh huyền, góc nhọn) (1 điểm) ÞBH = CK (2 cạnh tương ứng) (0,5 điểm) Vì D ABM = DCAN ( cmt) Þ ÐB2 = ÐC2 (2 cạnh t.ứng) Mà ÐB3 = ÐB2 và ÐC3 = ÐC2 (đối đỉnh) ÞÐB3 = ÐC3 Þ DOBC cân tại O. (1 điểm) 4.Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra: *Hướng dẫn về nhà: Ôn tập tốt các kiến thức đã học Xem lại các bài tập đã chữa. . Tuần 27 : Ngày soạn: 25/2/2009 Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết 47: QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC Mục tiêu HS cần nắm: Tính chất của góc đối diện với cạnh lớn hơn. Tính chất cạnh đối diện với góc lớn hơn. Biết vận dụng các tính chất trên để làm bài tập. Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, kéo, giấy thực hành HS: thước kẻ, com pa, giấy thức hành, kéo Tiến trình dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: GV: gọi HS đọc ?1/53. Cho HS dự đoán xem các yếu tố nào sau đây là đúng: 1/ ÐB >ÐC 2/ ÐB =ÐC 3/ ÐB < ÐC GV: yêu cầu hs làm ?2 Hướng dẫn HS Gấp hình ?2/ 53 GV Cho HS so sánh ÐB và ÐC, từ đó rút ra kết luận Từ dây GV yêu cầu HS rút ra định lý. HS rút ra định lý. GV cho HS ghi GT + KL GV phân tích hình như VD trên. Để chứng minh ÐB > ÐC Ta chứng minh ntn? Gọi hs nêu cách chứng minh Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn cách chứng minh Gọi hs lên bảng chứng minh Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hoạt động 2: Gv cho hs đọc đề và làm ?3 Vẽ DABC với ÐB > ÐC. Quan sát hình và dự đoán xem có các trường hợp nào sau đây: 1/ AB = AC 2/ AB > AC 3/ AB < AC Gọi hs đứng tại chỗ đọc kq Gọi hs khác nhận xét Qua đó em kết luận gì? Gv chốt lại nội dung của định lí 2 GV hướng dẫn HS ghi định lí dạng toán học. Nếu ÐB > ÐC Þ AC > AB GV cho HS nhận xét ĐL1 và ĐL2 là 2 định lí đảo của nhau. Từ đó đưa ra công thức tổng quát cho cả 2 định lí. AC > AB ÐB > ÐC Gv chốt lại và đưa ra nhận xét như trong SGK 4.Củng cố: Bài tập 1 trang 55 SGK: HS cả lớp làm theo yêu cầu đề bài Hs dự đoán ÐB > ÐC Hs đọc đề ?2 và theo dõi sự hướng dẫn của Gv rồi tiến hành gấp hình Gấp hình này thành hình như sau: Hs rút ra kết luận Hs ghi vở định lý Hs xác định gt, kl của định lý, từ kết quả gấp hình ở trên hs suy ra cách chứng minh bằng cách kẻ thêm hình Hs nêu cách chứng minh 1 hs lên bảng làm Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi vở Hs đọc đề ?3 và dự đoán: AC > BC Hs nhận xét: trong tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Hs ghi vở Hs nhận xét định lí2 là định lí đảo của định lí 1 Hs rút ra: DABC: AC> AB Û ÐB>ÐC 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: ?1 Cho D ABC và AB < AC Dự đoán: ÐB > ÐC ?2 (Gấp hình) Định Lý: (SGK) GT DABC Và AB < AC KL ÐB > ÐC Trên AC lấy B’ sao cho AB’= AB. Do AC > AB nên B’ nằm giữa A và C. Kẻ tia phân giác AM của góc A (M Thuộc BC). Xét D ABM và D AB’M . Có AB = AB’ (cách dựng) ÐA1 = ÐA2 (cách dựng) AM là cạnh chung ÞDABM = DAB’M (c.g.c) Þ ÐB = ÐAB’M (2 góc t.ứng) Mà ÐAB’M > ÐC (góc ngoài DMCB’) Þ ÐB > ÐC 2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn: ?3 Vẽ DABC có ÐB > ÐC Dự đoán: AC > AB Định Lí: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. Nếu ÐB > ÐC thì AC > AB Nhận xét: Định lí 2 là địmh lí đảo của định lí 1, nên ta có: AC > AB ÐB > ÐC Bài tập 1 trang 55 SGK: Trong DABC có AB = 2cm, BC = 4cm, AC = 5 cm (gt) Þ AC > BC > AB Þ ÐB > ÐA > ÐC *Hướng dẫn về nhà: Nắm chắc mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Làm các bài tập 2 trang 56 sgk IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm Ngày soạn: 25/2/2009 Ngày dạy : Lớp 7A Lớp 7B Tiết 48 : LUYỆN TẬP I/Mục tiêu : HS cần nắm Định lý về cạnh và góc đối diện trong tam giác. HS vận dụng làm các bài tập SGK Rèn luyện kỷ năng tính toán số đo góc và cạnh lớn nhất, nhỏ nhất trong tam giác. II/ Phương tiện dạy học: GV: Bảng phụ, SGK HS thước kẻ, thước đo độ, com pa III/ Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Ghi bảng Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ: Nêu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác. Gọi 1hs lên bảng Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá. Gv uốn nắn, đánh giá Hs nêu quan hệ gữa góc và cạnh đối diện Hs lên bảng trình bày hs khác nhận xét bổ sung 3.Bài mới: Hoạt động 1: Gọi 1 hs lên bảng làmbt 2 tr 55 SGK Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Hoạt động 2: Cho hs đọc đề bt 3 tr 56 SGK Để ít phút để hs vẽ phác hình, suy nghĩ tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Cho hs đọc đề và suy nghĩ làm bt 5 Gv gợi ý: Cho ÐACD gợi ý cho ta biết điều gì ? Gọi hs lên bảng làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn Cho hs đọc đề bt 6 trang 56 SGK Cho ít phút để hs tìm cách làm Gọi 1 hs lên bảng làm Gọi hs khác nhận xét bổ sung Gv uốn nắn 1 hs lên bảng làm bt 2 tr 55 SGK Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi vở Hs đọc đề bt 3 trang 56 SGK Hs suy nghĩ tìm cách làm 1 hs lên bảng làm bt 3 tr 56 SGK Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi vở Hs đọc đề bt 5 trang 56 SGK Hs suy nghĩ tìm cách làm 1 hs lên bảng làm bt 5 tr 56 SGK Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi vở Hs đọc đề bt 6 trang 56 SGK Hs suy nghĩ tìm cách làm 1 hs lên bảng làm bt 6 tr 56 SGK Hs khác nhận xét bổ sung Hs ghi vở I.Chữa bài tập cũ: Bài tập 2 trang 55 SGK: DABC có ÐA = 800, ÐB = 450. Mà ÐA + ÐB + ÐC = 1800. Þ ÐC = 1800 - ÐA -ÐB = 1800 – 800 – 450 = 550. Þ ÐA > ÐC >ÐB Þ BC > AB > AC II.Bài tập luyện: Bài tập 3 trang 56 SGK Giải: DABC có ÐA = 1000 , ÐB=400. Mà ÐA + ÐB + ÐC = 1800 Þ ÐC = 1800 - ÐA - ÐB = 1800 – 1000 – 400 = 400. Þ ÐA > ÐB = ÐC Þ BC > AB = AC DABC có cạnh BC là cạnh lớn nhất. DABC là tam giác cân. Bài tập 5 tr 56 SGK: Vì ÐACD là góc tù (gt) Þ trong DBCD có BD là cạnh đối diện với góc tù nên nó là cạnh lớn nhất Þ BD > CD Mà Ð B1 > ÐC (Góc ngoài của DBCD) Mà ÐC là góc tù (gt) Þ ÐB1 cúng là góc tù Þ AD là cạnh lớn nhất Þ AD > BD Þ AD > BD > CD Vậy bạn Hạnh đi xa nhất, bạn Trang đi gần nhất. Bài tập 6 trang 56 SGK: Vì AC > CD mà CD = BC (gt) Þ AC > BC Þ ÐB > ÐA hay ÐA < ÐB Vậy kết luận c) là đúng. *Hướng dẫn về nhà: Bài tập về nhà: Bài tập 4 trang 56 SGK Bài tập 7 trang 56 SGK Nắm chắc mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác. Làm bài tập về nhà đã được giao IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy. - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
Tài liệu đính kèm: