Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 41 : Luyện tập

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 41 : Luyện tập

I/ Mục tiêu

- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông

- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập

II/ Phương tiện dạy học:

- GV: Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.

- HS: thước thẳng, bảng con.

 

doc 27 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 598Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 41 : Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24 :
Ngày soạn: 15/2/2009
Ngày dạy : Lớp 7A
 Lớp 7B
Tiết 41 : LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu 
Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập 
II/ Phương tiện dạy học:
GV: Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
HS: thước thẳng, bảng con.
III/ Tiến trình dạy học:	
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra và chữa bài cũ:
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Gọi 1 hs lên bảng
Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá
Gv uốn nắn
Hs lên bảng
Hs khác nhạn xét bổ sung, đánh giá.
Bài tập 63 trang 136 SGK
Gọi 1 hs lên bảng làm bt 63 SGK
Gọi hs khác nhận xét bổ sung.
Gv uốn nắn.
Hs 1 lên bảng làm
GT
D ABC cân tại A 
AH ^BC tại H
KL
a) HB = HC
b) ÐBAH = ÐCAH
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs ghi vở.
I.Chữa bài tập:
Bài tập 63 trang 136 SGK
GT
D ABC cân tại A 
AH ^BC tại H
KL
a) HB = HC
b) ÐBAH = ÐCAH
Chứng minh:
Xét DABH và DACH :
Có ÐAHB = ÐAHC = 900.
AB = AC (gt)
AH là cạnh chung
Þ DHAB = DHAC (c-h.c-g-v)
Þ HB = HC (2 cạnh t.ứng)
Và ÐBAH = ÐCAH (2 góc t.ứng)
Hoạt động 2. 
Bài tập 65/137 SGK 
- Mời HS đọc đề bài và một HS khác lên ghi giả thiết kết luận
- Hướng dẫn câu a 
+ Bài toán cho biết gì?
+Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường sử dụng cách nào?
+ AK và AH là hai cạnh của hai tam giác nào? 
CM: Dv ABH =Dv ACH.
+AB và AC là cạnh gì trong hai tam giác vuông ADH vàACK. 
 +Ta đã biết mấy trường hợp bằng nhau về cạnh huyền của 2 tam giác vuông.
+ Mời 1 HS lên bảng chứng minh
DvABH=Dv ACK 
(cạnh huyền góc nhọn ). 
+ Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng. 
Gv uốn nắn.
Hướng dẫn câu b
+ Để CM AI là tia phân giác của Ð A ta chứng minh ntn?
+ Cho biết D AKI và DAHI đã có yếu tố nào bằng nhau?
+ Hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp nào?
 Từ đó ta suy ra được gì ?
+ Mời 1HS phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền cạnh góc vuông.
 1HS lên bảng CM câu b
 Mời HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét và hoàn thiện
* Bổ sung đề –toán 
c./ Chứng minh BIK=CIK
- Có gì nhận xét về gì về cạnh IK và IK	
- GT cho tam ABC cân tại A ta có thể suy ra điều gì?
- Ở câu A ta dã CM được AH=AK vậy BK=CH không ,vì sao?
-Dv BKI=DvCHI theo trường hợp nào?
 Gọi 1HS lên bảng CM 
 Các HS theo dõi để nhận xét
 GV nhận xét, sữa chữa nếu có.
- Đặt vấn đề ta có thể CM 2 tam giác trên bằng nhau theo các cách khác nhau không?
- D ABI và ACI đã có những yếu tố nào bằng nhau?
IB = IC không 
- Mời một học sinh lên bảng chứng minh, học sinh dười lớp theo dõi nhận xét
- Nhận xét hoàn thiện câu chứng minh này
Hs đọc đề, suy nghĩ tìm cách làm
- hs ghi giả thiết kết luận. 
GT
D ABC cân tại A 
BH^AC, CK^AB 
KL
a.AH = AK
b.AI là phân giác ÐKAH
c. D BIK= D CIH
Hs:
- Cho tam giác cân tại A, BH^AC, CK^AB, 
 Cần chứng minh.
a./ AH=AK.
b.AI là tia phân giác của A. 
+ CM 2 đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thứ 3 hoặc 2 đoạn là 2 cạnh tương ứùøng của 2 tam giác bằng nhau hoặc chúng có độ dài bằng nhau.
+ Tam giác vuông ACK và ABH
+AB là cạnh huyền của tam giác vuôngABH
AC là cạnh huyền của tam giác vuông ACK 
1 Hs lên bảng chứng minh
+HS khác nhận xét, bổ sung
HS chứng minh vào vơ.û 
Hs: chứng minh:
 ÐKAI = ÐHAI
Chứng minh DKAI = DHAI
Là 2 tam giác vuông
AH = AK, AI chung
Học sinh lên bảng chứng minh 
Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung nếu có
Ta có 	IK = IH
AB = AC
Và Ð B = ÐC
BK = CH vì
CH = AC - AH 
Mà	AB = AC	
	AK = AH
Trường hợp cạnh góc cạnh
- Học sinh lên bảng CM
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
Có AB = AC gt)
AI chung
Ð IAC = Ð IAB 
IB = IC (do DABI =D ACI (c.g.c)
- Học sinh chứng minh
- Học sinh dưới lớp nhận xét
II.Bài tập luyện:
Bài tập 65/137 SGK
GT
D ABC cân tại A 
BH^AC, CK^AB 
KL
a.AH = AK
b.AI là phân giác ÐKAH
c. D BIK= D CIH
a) Xét Dv ABH và Dv AKC
Ta có:
AB = AC (gt), (1)
ÐBAH = ÐCAK (1)
Từ (1)và (2) suy ra 
D v ABH = D v ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó: AH=AK. 
b) Xét D AKI và D AHI
Ta có :
AK = AH (CM trên)(1)
AI chung (2)
Từ (1)và (2) suy ra 
D AKI = D AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
suy ra : Ð KHI = Ð IAH
do đó AI là tia phân giác của Ð A (đpcm)
c) Cách 1
Xét D BKI và CHI 
Ta có :IK = IH (CM trên)
	BI= AB - AK 
	CH = AC - AK 
 Mà 	 AB = AC và AK = AH
Suy ra BH = CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra D BIK = D CIK (c.g.c)
Cách 2
Xét D ABI và DACI 
Ta có 	AB = AC
	AI chung 
	Ð BAI = Ð CAI
=> D ABI = D ACI
=> IB= IC
Xét D BKI và D CHI 
Ta co Ù	BK = HC (cm trên )
	IK = IH (cm trên )
	IB = IC (cm trên )
=> BIK = D CHI (c.g. c)
Hoạt động 3
Gv treo bảng phụ ghi đề bài tập 66 tr 137 SGK
Gv giao bài tập và hướng dẫn qua cho hs hướng chứng minh.
Hs đọc đề và suy nghĩ tìm cách làm.
Hs phát biểu cách làm, 
Hs ghi vở hướng chứng minh.
Bài 66/137 SGK 
D MAD = D MAE (cạnh huyền - góc nhọn )
D MDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
DAMB = D AMC (c.c.c)
Hoạt động 4. Củng cố
Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
*Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.
Làm các bài tập về nhà đã hướng dẫn Bài tập 93 – 99 SBT.
Chuẩn bị để tiết sau thực hành ngoài trời.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án 
 - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy.
 - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
Ngày soạn: 15/2/2009
Ngày dạy : Lớp 7A
 Lớp 7B
Tiết 42 : THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI
I/ Mục tiêu :
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, Hs biết làm việc có ý thức tập thể.
II/ Phương tiện dạy học:
GV: giác kế.
HS: Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo.
 III/ Tiến trình tiết dạy:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Gọi hs phát biểu
Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá
Gv uốn nắn đánh giá, đặt vấn đề: bài học hôm nay ta sẽ vận dụng những kiến thức đó để thực hành đo độ dài ngoài trời, cụ thể như thế nào chúng ta cùng ngiên cứu bài mới.
Hs phát biểu
Hs khác nhận xét bổ sung
Hoạt động 1: 
Gv treo bảng phụ ghi đề ?
Gọi hs đọc đề bài, suy nghĩ trả lời
Gv uốn nắn. 
Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung cần thực hiện của tiết thực hành:
Gv ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia.
Kiểm tra dụng cụ theo nhóm.
Chọn một cây làm điểm B và giả sử không đến được điểm B. Đóng một cọc A.
yêu cầu của bài thực hành là xác định được khoảng cách AB giữa hai chân cọc ? 
Hs đọc đề ?
Hs trả lời
Các nhóm xếp hàng theo nhóm.
Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm mình.
Hoạt động 2: Hướng dẫn các bước thực hiện:
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A.
- Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên đường thẳng xy.
- Xác định điểm D sao cho e là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với đoạn AD.
- Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD. Hãy giải thích vì sao CD = AB.
- Các nhóm tiến hành các bước như hướng dẫn,
sau đó đo và báo cáo kết quả theo nhóm.
Hs nắm được yêu cầu của tiết thực hành.
Các nhóm ghi lại các hướng dẫn của Gv.
Sau đó chọn địa điểm, tiến hành các thao tác đã được hướng dẫn.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá hoạt động:
 Gv thu báo cáo của các nhóm.
Nhận xét chung về tiết thực hành, đánh giá cách tiến hành của mỗi nhóm, ý thức kỷ luật của các thành viên trong nhóm.
Ghi lại quá trình thực hiện và báo cáo kết quả đo đạc , tính toán vào biên bản làm việc của nhóm nộp cho Gv vào cuối buổi.
*Hướng dẫn về nhà: 
Nắm chắc cách tiến hành thực hành
Giải thích được vì sao ta có được kết quả đó
Chuẩn bị để tiết sau thực hành tiếp những phần việc chưa làm xong.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án 
 - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy.
 - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
Tuần 25 :
Ngày soạn: 15/2/2009
Ngày dạy : Lớp 7A
 Lớp 7B
Tiết: 43 : THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI ( tiết 2)
I/ Mục tiêu bài dạy:
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, Hs biết làm việc có ý thức tập thể.
II/ Phương tiện dạy học:
GV: giác kế.
HS: Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo.
 III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
Phát biểu các trường hợp bằng nhau của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Gọi hs phát biểu
Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá.
Em hãy nhắc lại cách đo khoảng cách hai điểm AB mà ta khổng thể đo trực tiếp được mà ta đã nghiên cứu từ bài học trước.
Gọi 1 hs trả lời
Gọi hs khác nhận xét, bổ sung, đánh giá.
Gv uốn nắn đánh giá.
Hs phát biểu
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs phát biểu
Hs khác nhận xét bổ sung đánh giá
Hoạt động 2: 
Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung cần thực hiện của tiết thực hành:
Gv ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia.
Kiểm tra dụng cụ theo nhóm.
Yêu cầu hs thực hiện tiếp các công việc tiết trước đang làm
Các nhóm xếp hàng theo nhóm.
Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm mình.
Hoạt động 3: Kiểm tra, uốn nắn các bước thực hiện:
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A.
- Mỗi tổ chọn một điểm E nằm  ... uyền – cạnh góc vuông)
Þ AH = AK
d)tam giác OBC là tam giác gì?
Vì DHBM = DKCN (cmt)
Þ ÐB2 = ÐC2 (2 góc tương ứng)
Mà ÐB3 = ÐB2 (đối đỉnh)
 ÐC3 = ÐC2 (đối đỉnh)
Þ ÐB3 = ÐC3
Þ DOBC cân tại O.
e)Khi ÐBAC = 600 và BM = BC = CN. Tính các góc của DAMN và xác định dạng của DOBC.
 Vì DABC cân (cmt) mà ÐBAC = 600(gt) Þ DABC đều
ÞÐB1 = ÐC1 = 600 
 và AB=AC=BC.
Vì BM = BC (gt) Þ AB=BM
ÞDABM cân tại B
Þ ÐM = ÐBAM
Mà ÐB1= ÐM + ÐBAM 
 (góc ngoài DABM)
ÞÐM = ÐBAM = ÐB1 / 2 = 300.
Tương tự Þ ÐN = 300.
Mà Ð MAN + ÐM + ÐN = 1800.
Þ ÐMAN = 1800 - ÐM -ÐN
 = 1800 – 300 – 300 = 1200.
Vì DBHM vuông tại H 
Þ ÐB2 + ÐM = 900
ÞÐB2 = 900 - ÐM 
 = 900 – 300 =600.
ÞÐB3 = 600.
Þ DOBC đều.
*Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập, nắm chắc các kiến thức cơ bản trong chương II.
Xem lại các bài tập đã làm.
Làm các bài tập 71, 72, 73 SGK và các bài tập 103 - 108 trong SBT.
Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra chương II.
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án 
 - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy.
 - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
Ngày soạn: 25/2/2009
Ngày dạy : Lớp 7A
 Lớp 7B
Tiết: 46: KIỂM TRA CHƯƠNG II
I.Mục tiêu 
Củng cố các kiến thức cơ bản đã học trong chương II.
Rèn kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học, đặc biệt là hai tam giác bằng nhau.
Kiểm tra, đánh giá mức độ nhận thức của học sinh.
II.Phương tiện dạy học:
GV: Đề kiểm tra 45 phút, giáo án
HS: Ôn tập các kiến thức đã học, dụng cụ học tập: thước kẻ, com pa, êke 
III.Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức:
2. Đề kiểm tra:
A: TRẮC NGHIỆM:
Câu I: Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp:
Câu
Đúng
Sai
a) Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng nhau
b)Trong tam giác cân góc ở đáy luôn là góc nhọn
c)Trong tam giác cân góc ở đỉnh luôn là góc nhọn.
d) Tam giác là tam giác có hai cạnh bằng nhau và có 1 góc bằng 60 độ là tam giác đều.
e)Nếu một tam giác cân có một góc bằng 450 thì tam giác đó là tam giác vuông cân.
f) Nếu DABC vuông tại A thì AB2 + BC2 = AC2
Câu 2: Khoanh tròn chữ cái đướng trước câu trả lời đúng.
Nếu DABC vuông tại A có AB = 6 cm và AC = 8 cm thì cạnh BC bằng:
100 cm
50 cm
10 cm
B: TỰ LUẬN:
Cho tam giác ABC cân tại A, trên tia đối của tia BC lấy điểm M, trên tia đối của tia CB lấy điểm N sao cho BM = CN. 
Chứng minh rằng: tam giác AMN là tam giác cân.
Kẻ BH vuông góc AM (H thuộc AM), kẻ CK vuông góc AN( K thuộc AN). Chứng minh rằng: BH = CK.
Gọi O là giao điểm của BH và CK. Chứng minh rằng: OBC là tam giác cân.
3. Đáp án và biểu điểm:
A: TRẮC NGHIỆM:
Câu 1: (3 điểm) phần 0,5 điểm
Đúng ; b) Đúng ; c) Sai ; d) đúng, e)Sai, f) sai. 
Câu 2: Đáp án C ( 1điểm)
B: TỰ LUẬN:
Vẽ hinh, gt,gl:1 điểm: 
c/m: 
Vì DABC cân tại A (gt) Þ ÐB1 = ÐC1
Mà ABM = 1800 - ÐB1 và ÐCAN = 1800 - ÐC1
ÞÐABM = ÐCAN (0,5điểm)
Xét DABM và DCAN 
Có : AB = AC (gt)
ÐABM = ÐCAN (cmt)
BM = CN (cmt)
ÞDABM = DCAN (c.g.c) (1 điểm)
Þ ÐM = ÐN (2 góc tương ứng)
Þ DAMN cân tại A. (0,5 điểm)
b)Xét DBHM và DCKN
có: ÐH = ÐK = 900 
BM = CN (gt)
ÐM = ÐN (cmt)
ÞDBHM = DCKN (cạnh huyền, góc nhọn) (1 điểm)
ÞBH = CK (2 cạnh tương ứng) (0,5 điểm)
Vì D ABM = DCAN ( cmt)
Þ ÐB2 = ÐC2 (2 cạnh t.ứng)
Mà ÐB3 = ÐB2 và ÐC3 = ÐC2 (đối đỉnh)
ÞÐB3 = ÐC3
Þ DOBC cân tại O. (1 điểm)
4.Thu bài và nhận xét giờ kiểm tra:
*Hướng dẫn về nhà:
Ôn tập tốt các kiến thức đã học
Xem lại các bài tập đã chữa.
.
Tuần 27 :
Ngày soạn: 25/2/2009
Ngày dạy : Lớp 7A
 Lớp 7B
Tiết 47:
QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
Mục tiêu 
HS cần nắm:
Tính chất của góc đối diện với cạnh lớn hơn.
Tính chất cạnh đối diện với góc lớn hơn.
Biết vận dụng các tính chất trên để làm bài tập.
Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ, thước kẻ, com pa, kéo, giấy thực hành
HS: thước kẻ, com pa, giấy thức hành, kéo  
Tiến trình dạy học.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
GV: gọi HS đọc ?1/53.
Cho HS dự đoán xem các yếu tố nào sau đây là đúng:
1/ ÐB >ÐC
2/ ÐB =ÐC 
3/ ÐB < ÐC
GV: yêu cầu hs làm ?2
 Hướng dẫn HS Gấp hình ?2/ 53
GV Cho HS so sánh ÐB và ÐC, từ đó rút ra kết luận
Từ dây GV yêu cầu HS rút ra định lý.
HS rút ra định lý. 
GV cho HS ghi GT + KL
GV phân tích hình như VD trên.
Để chứng minh ÐB > ÐC
 Ta chứng minh ntn?
Gọi hs nêu cách chứng minh
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn cách chứng minh
Gọi hs lên bảng chứng minh
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Hoạt động 2:
Gv cho hs đọc đề và làm ?3
Vẽ DABC với ÐB > ÐC. Quan sát hình và dự đoán xem có các trường hợp nào sau đây:
1/ AB = AC
2/ AB > AC
3/ AB < AC
Gọi hs đứng tại chỗ đọc kq
Gọi hs khác nhận xét
Qua đó em kết luận gì?
Gv chốt lại nội dung của định lí 2
GV hướng dẫn HS ghi định lí dạng toán học.
Nếu ÐB > ÐC Þ AC > AB
GV cho HS nhận xét ĐL1 và ĐL2 là 2 định lí đảo của nhau.
Từ đó đưa ra công thức tổng quát cho cả 2 định lí. AC > AB ÐB > ÐC
Gv chốt lại và đưa ra nhận xét như trong SGK
4.Củng cố:
Bài tập 1 trang 55 SGK:
HS cả lớp làm theo yêu cầu đề bài
Hs dự đoán
ÐB > ÐC
Hs đọc đề ?2 và theo dõi sự hướng dẫn của Gv rồi tiến hành gấp hình
Gấp hình này thành hình như sau:
Hs rút ra kết luận
Hs ghi vở định lý
Hs xác định gt, kl của định lý, từ kết quả gấp hình ở trên hs suy ra cách chứng minh bằng cách kẻ thêm hình
Hs nêu cách chứng minh
1 hs lên bảng làm
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs ghi vở
Hs đọc đề ?3 và dự đoán:
 AC > BC
Hs nhận xét: trong tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn
Hs ghi vở
Hs nhận xét định lí2 là định lí đảo của định lí 1
Hs rút ra:
DABC: AC> AB Û ÐB>ÐC
1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
 ?1 Cho D ABC và AB < AC 
Dự đoán: ÐB > ÐC 
?2 (Gấp hình) 
Định Lý: (SGK) 
 GT DABC Và AB < AC
 KL ÐB > ÐC
Trên AC lấy B’ sao cho AB’= AB.
Do AC > AB nên B’ nằm giữa A và C.
Kẻ tia phân giác AM của góc A (M Thuộc BC).
Xét D ABM và D AB’M .
Có AB = AB’ (cách dựng)
 ÐA1 = ÐA2 (cách dựng)
 AM là cạnh chung
ÞDABM = DAB’M (c.g.c)
Þ ÐB = ÐAB’M (2 góc t.ứng)
Mà ÐAB’M > ÐC (góc ngoài DMCB’)
Þ ÐB > ÐC
2/ Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
?3 Vẽ DABC có ÐB > ÐC
Dự đoán: AC > AB
Định Lí: Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn.
Nếu ÐB > ÐC thì AC > AB
Nhận xét: Định lí 2 là địmh lí đảo của định lí 1, nên ta có:
AC > AB ÐB > ÐC 
Bài tập 1 trang 55 SGK:
 Trong DABC có AB = 2cm, 
 BC = 4cm, AC = 5 cm (gt)
Þ AC > BC > AB
Þ ÐB > ÐA > ÐC
*Hướng dẫn về nhà:
Nắm chắc mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Làm các bài tập 2 trang 56 sgk
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án 
 - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy.
 - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm
Ngày soạn: 25/2/2009
Ngày dạy : Lớp 7A
 Lớp 7B
Tiết 48 : LUYỆN TẬP
I/Mục tiêu : HS cần nắm 
Định lý về cạnh và góc đối diện trong tam giác.
HS vận dụng làm các bài tập SGK
Rèn luyện kỷ năng tính toán số đo góc và cạnh lớn nhất, nhỏ nhất trong tam giác.
II/ Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ, SGK
HS thước kẻ, thước đo độ, com pa 
III/ Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ:
Nêu quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.
Gọi 1hs lên bảng
Gọi hs khác nhận xét bổ sung, đánh giá.
Gv uốn nắn, đánh giá
Hs nêu quan hệ gữa góc và cạnh đối diện
Hs lên bảng trình bày
hs khác nhận xét bổ sung
3.Bài mới: 
Hoạt động 1:
Gọi 1 hs lên bảng làmbt 2 tr 55 SGK
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Hoạt động 2:
Cho hs đọc đề bt 3 tr 56 SGK
Để ít phút để hs vẽ phác hình, suy nghĩ tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Cho hs đọc đề và suy nghĩ làm bt 5
Gv gợi ý: Cho ÐACD gợi ý cho ta biết điều gì ?
Gọi hs lên bảng làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
Cho hs đọc đề bt 6 trang 56 SGK
Cho ít phút để hs tìm cách làm
Gọi 1 hs lên bảng làm
Gọi hs khác nhận xét bổ sung
Gv uốn nắn
1 hs lên bảng làm bt 2 tr 55 SGK
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs ghi vở
Hs đọc đề bt 3 trang 56 SGK
Hs suy nghĩ tìm cách làm
1 hs lên bảng làm bt 3 tr 56 SGK
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs ghi vở
Hs đọc đề bt 5 trang 56 SGK
Hs suy nghĩ tìm cách làm
1 hs lên bảng làm bt 5 tr 56 SGK
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs ghi vở
Hs đọc đề bt 6 trang 56 SGK
Hs suy nghĩ tìm cách làm
1 hs lên bảng làm bt 6 tr 56 SGK
Hs khác nhận xét bổ sung
Hs ghi vở
I.Chữa bài tập cũ:
Bài tập 2 trang 55 SGK:
DABC có ÐA = 800, ÐB = 450.
Mà ÐA + ÐB + ÐC = 1800.
 Þ ÐC = 1800 - ÐA -ÐB
 = 1800 – 800 – 450 = 550.
Þ ÐA > ÐC >ÐB
Þ BC > AB > AC
II.Bài tập luyện:
Bài tập 3 trang 56 SGK
Giải: 
DABC có ÐA = 1000 , ÐB=400.
Mà ÐA + ÐB + ÐC = 1800
Þ ÐC = 1800 - ÐA - ÐB
 = 1800 – 1000 – 400 = 400.
Þ ÐA > ÐB = ÐC
Þ BC > AB = AC
DABC có cạnh BC là cạnh lớn nhất.
DABC là tam giác cân.
Bài tập 5 tr 56 SGK:
Vì ÐACD là góc tù (gt)
Þ trong DBCD có BD là cạnh đối diện với góc tù nên nó là cạnh lớn nhất Þ BD > CD
Mà Ð B1 > ÐC (Góc ngoài của DBCD)
Mà ÐC là góc tù (gt)
Þ ÐB1 cúng là góc tù
Þ AD là cạnh lớn nhất
Þ AD > BD
Þ AD > BD > CD
Vậy bạn Hạnh đi xa nhất, bạn Trang đi gần nhất.
Bài tập 6 trang 56 SGK:
Vì AC > CD mà CD = BC (gt)
Þ AC > BC 
Þ ÐB > ÐA hay ÐA < ÐB
Vậy kết luận c) là đúng.
*Hướng dẫn về nhà:
 Bài tập về nhà:
Bài tập 4 trang 56 SGK
Bài tập 7 trang 56 SGK
Nắm chắc mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác.
Làm bài tập về nhà đã được giao
IV. Lưu ý khi sử dụng giáo án 
 - Phối hợp nhiều phương pháp trong giảng dạy.
 - Tích cực tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 24 27 3 cot 0809.doc