Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số

Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số

Mục tiêu bài học:

- Học sinh biết được khái niệm về biểu thức đại số

- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số

II. Chuẩn bị:

GV: Bài soạn + Bảng phụ

HS: Xem trước bài

III. Các hoạt động dạy học:

 

doc 5 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 647Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Đại số lớp 7 - Tuần 24 - Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:........ tháng......... năm........... 	Tuần 24
 Chương IV: biểu thức đại số
Tiết 51: Khái niệm biểu thức đại số
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết được khái niệm về biểu thức đại số
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số
II. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn + Bảng phụ
HS: Xem trước bài
III. Các hoạt động dạy học:
A.ổn định tổ chức :
. GV: Giới thiệi chương BTĐS
B. Bài mới:
GV: ở các lớp dưới ta đã biết các số được nối lại với nhau bởi dấu các phép tính cộng; trừ; nhân; chia; nâng lên lũy thừa làm thành một biểu thức.
? Vậy em nào có thể cho ví dụ về một biểu thức?
GV: Những biểu thức trên còn gọi là biểu thức số
? Một em hãy viết biểu thức số biểu thị chu vi của hình chữ nhật có chiều rộng 5cm; chiều dài 8cm?
? Viết biểu thức số biểu thị diện tích của hình chữ nhật có chiều rộng 3cm và chiều dài hơn chiều rộng 2cm?
? Hãy viết biểu thức biểu thị chu vi của hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 cm và a cm?
GV: Thuyết trình như sgk
? Tương tự hãy viết biểu thức biểu thị chu vi hình chữ nhật của bài toán trên?
? Khi a = 2 cm ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật nào?
GV: Tương tự khi a = 3,5 ta có biểu thức trên biểu thị chu vi của hình chữ nhật nào?
GV: Biểu thức 2.(5+a) là một biểu thức đại số. Ta có thể dùng biểu thức trên để biểu thị chu vi của các hình chữ nhật có một cạnh bằng 5 và cạnh còn lại là a
? Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của các hình chữ nhật chiều dài hơn chiều rộng 2 cm?
GV: Những biểu thức a+2; a.(a+2) là những biểu thức đại số
GV: Thuyết trình như sgk
? Em hiểu thế nào là biểu thức đại số?
? Lấy ví dụ về biểu thức đại số?
? Học sinh thảo luận nhóm làm câu hỏi 3?
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả
GV: Trong các biểu thức đại số các chữ đại diện cho những số tùy ý nào đó gọi là biến số (biến)
? Trong các biểu thức đại số trên đâu là biến?
D.Củng cố 
HS: Đọc chú ý (sgk- 25)
? Một em đọc có thể em chưa biết
HS: Xác định yêu cầu bài 26
? Ba học sinh lên bảng làm?
HS: Làm bài tập 2
GV: Tổ chức cho chơi trò chơi thi nối nhanh như nội dung bài tập 3
1. Nhắc lại về biểu thức:
- Biểu thức số:
 5 + 3 -2
 25 :5 +72
 122.47
 4.32-7.5
?1
2.(5+8) (cm)
3.(3+2) (cm2)
2. Khái niệm về biểu thức số:
a. Bài toán:
- Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh liên tiếp bằng 5 cm và a cm là: 2.(5+a)
?2:
Gọi a (cm) là chiều rộng của hình chữ nhật (a>0)
 Chiều dà của hình chữ nhật là: a+2 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật là: a.(a+2) (cm2)
b. Khái niệm biểu thức đại số:
(sgk- 25)
c. Ví dụ:
4x; 2(5+a); 3(x+y); xy; ; x2; 
?3:
a. 30.x (km)
b. 5x+35y (km)
d. Biến số là gì?
3. Luyện tập:
Bài 1 (sgk- 26)
Bài 2 (sgk- 26)
Bài 3 (sgk- 26)
E. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 4; 5 sgk và các bài tập 1; 2; 3; 4; 5 SBT
- Xem trước bài giá trị của một biểu thức đại số
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày Soạn:........ tháng......... năm...........
Tiết 52: Giá trị của một biểu thức đại số
I. Mục tiêu bài học:
- Học sinh biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số
- Biết cách trình bày lời giải của bài toán này
II. Chuẩn bị:
GV: Bài soạn + Bảng phụ
HS: Làm bài tập
III. Các hoạt động dạy học:
A.ổn định tổ chức 
B. Kiểm tra:
HS1: Chữa bài tập 4 (sgk- 27)
? Hãy chỉ rõ các biến trong biểu thức?
HS2: Chữa bài tập 5 (sgk- 27)
HS: Nhận xét bài làm của hai bạn
GV: Sửa chữa; uốn nắn; cho điểm
? Nếu với lương 1 tháng là a=500.000 đ và thưởng là m=100.000 đ còn phạt n=50.000 
Em hãy tính số tiền người công nhân đó nhận được ở bài toán trên?
GV: Ta nói 1600.000 đ là giá trị của biểu thức 3a+m tại a=500.000 và m=100.000
Vậy thế nào là giá trị của biểu thức? Cách tính giá trị của biểu thức như thế nào? vào bài
C. Bài mới:
GV: Cho học sinh tự đọc ví dụ 1 sgk
GV: Ta nói 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5
Hoặc:
Tại m = 9 và n = 0,5 thì giá trị của biểu thức 2m + n là 18,5
HS: Đọc đề ví dụ 2
GV: Ghi bảng
? Để tính giá trị của biểu thức tại giá trị của biến đã cho ta làm thế nào?
- Thay x = -1 vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
- Thay x = vào biểu thức rồi thực hiện phép tính
2HS lên bảng làm
GV: Nhận xét _ hoàn chỉnh
GV chốt: Biểu thức VD2 nhận giá trị khác nhau nếu giá trị của biến khác nhau
? Qua hai ví dụ em hãy cho biết: Muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức ta làm như thế nào?
HS: Đọc sgk dòng in nghiêng
GV: Ghi bảng theo 3 bước
Một em nhắc lại sang phần 2
GV: Vận dụng cách tính giá trị của biểu thức vào giải biểu thức câu hỏi 1?
? Một em đọc đề bài câu hỏi 1?
? Cách thực hiện như thế nào?
Hoạt động nhóm trong 1 phút
- Nhóm phía trong tính với x = -1
- Nhóm phía ngoài tính với x = 
? Nhận xét?
GV: Chữa bài cho các nhóm
HS: Ghi hoàn chỉnh vào vở
GV: Biểu thức sẽ nhận giá trị
GV: Treo bảng phụ nội dung câu hỏi 2
? Một em đọc đề bài?
? Để chọn được số đúng ta phải làm gì?
Đại diện các nhóm cho ý kiến
? Tại sao một số bạn lại cho kết quả khác?
VD: -48
 Bạn đã tính sai (-4)2=-16
 -24
 Bạn đã tính sai (-4)2=-8
 144
 Bạn đã tính sai (-4)2.3=122=144
HS: Đọc đề bài bài 7
2 học sinh thực hiện trên bảng
GV nhấn mạnh: Với cùng giá trị của biến, biểu thức khác nhau sẽ nhận các giá trị khác nhau
GV: Nếu biết trước giá trị của 1 biểu thức ta có thể tìm được giá trị của biến (trong biểu thức đơn giản) không?
? Theo bài toán ta có điều gì?
GV: Có bài toán khác: 
Biểu thức 3a2 có giá trị là 48. Tìm a?
3a2 = 48 a2 = 16
 a = 4 ; a = - 4
GV: Treo bảng phụ:
? Một em đọc đề bài?
GV: Phổ biến luật chơi và tổ chức cho học sinh giải bài tập 6 (sgk- 28)
Bài 4 (sgk- 27)
t+x-y (độ)
t; x; y là biến
Bài 5 (sgk- 27)
a. 3a+m (đồng)
b. 6a-n (đồng)
1. Giá trị của một biểu thức đại số:
a. Ví dụ 1: (sgk- 27)
Cho 2m + n
- Thay m = 9; n = 0,5 vào biểu thức
- Thực hiện phép tính:
2.9 + 0,5 = 18,5
- Kq 18,5 là giá trị của biểu thức 2m + n tại m = 9 và n = 0,5
b. Ví dụ 2:
Tính giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x = -1 và x = 
Giải
- Thay x =- 1 vào biểu thức trên ta có: 3.(-1)2-5.(-1) + 1 = 9
Vậy 9 là giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x = -1
- Thay x = vào biểu thức trên ta có 3.-5.+1 
 = =
Vậy giá trị của biểu thức 3x2-5x+1 tại x = là 
c. Kết luận: (sgk- 28)
- Thay các giá trị cho trước vào biểu thức
- Thực hiện các phép tính
- Trả lời
2. áp dụng:
Câu hỏi 1: 
- Thay x = 1 vào 3x2-9x ta có:
3.(1)2 - 9.1 = - 6
Vậy tại x = 1 giá trị của biểu thức 3x2-9x là -6
- Thay x = vào 3x2 - 9x ta có:
3.-9. = 3.-3 =
Vậy là giá trị của biểu thức 3x2 - 9x tại x = 
Câu hỏi 2:
Giá trị của biểu thức x2y tại x=-4; y=3 là 48
3. Luyện tập:
Dạng 1: Tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến
Bài 7 (sgk- 29)
a. 3m + n
- Thay m=-1; n=2 vào biểu thức 3m + n ta có:
3.(-1) - 2.2 = -3 – 4 = -7
Vậy -7 là giá trị của biểu thức 3m+n tại m = -1; n = 2
b. 7m + 2n - 6 
- Thay m = -1 và n = 2 vào biểu thức 7m + 2n - 6 ta có:
7.(-1) + 2. 2 – 6 = - 7 + 4 – 6 = -9
Vậy -9 là giá trị của biểu thức 7m + 2n - 6 tại m = -1 và n = 2
Dạng 2: Tính giá trị của biến khi biết giá trị của biểu thức
Biểu thức 2x + 1 có giá trị là 5. Hãy tìm x?
Giải
Ta có: 2x – 1 = 5
2x = 5 + 1 = 6
x = 6 : 2 = 3
Vậy với x = 3 thì biểu thức 2x - 1 có giá trị là 5
Dạng 3: Trò chơi toán học
Bài6 (sgk- 28)
D. Hướng dẫn về nhà:
- Làm các bài tập 8; 9 sgk và 8; 9; 10; 11; 12 SBT
- Đọc có thể em chưa biết
IV. Rút kinh nghiệm:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 

Tài liệu đính kèm:

  • docDS 7 - T24.doc