A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh :
- Hiểu khái niệm về biểu thức đại số.
- Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số.
- Thấy được vai trò của toán học trong cuộc sống.
B. Chuẩn bị :
- Bảng phụ, phấn mầu.
C. Các hoạt động dạy học trên lớp :
chương III: biểu thức đại số Tuần 24 - Tiết 51 Ngày dạy: 28/02/08 Đ1. Khái niệm về biểu thức đại số A. Mục tiêu : Thông qua bài học giúp học sinh : - Hiểu khái niệm về biểu thức đại số. - Tự tìm hiểu một số ví dụ về biểu thức đại số. - Thấy được vai trò của toán học trong cuộc sống. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ, phấn mầu. C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (3phút) - Giới thiệu chương III và vào bài mới. II. Dạy học bài mới(30phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh ? ở lớp dưới ta đã học về biểu thức, lấy ví dụ về biểu thức. - Yêu cầu học sinh làm ví dụ SGK-Trang 24. - Yêu cầu học sinh làm ?1 - Gọi 1học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh đọc bài toán và làm bài. - Người ta dùng chữ a để thay của một số nào đó. - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm, đại diện nhóm lên trình bày. - GV giới thiệu những biểu thức a + 2; a(a + 2) là những biểu thức đại số. - Yêu cầu học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK-Trang 25. ? Lấy ví dụ về biểu thức đại số. - GV yêu cầu học sinh làm ?3 - 2 học sinh lên bảng làm bài. - Người ta gọi các chữ đại diện cho các số là biến số (biến) ? Tìm các biến trong các biểu thức trên. - Yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK-Trang 25. 1. Nhắc lại về biểu thức. - 3 học sinh đứng tại chỗ lấy ví dụ. - 1 học sinh đọc ví dụ. Ví dụ: Biểu thức số biểu thị chu vi hình chữ nhật là: 2(5 + 8) (cm) ?1 3(3 + 2) cm2. 2. Khái niệm về biểu thức đại số. Bài toán: Chu vi hình chữ nhật có hai cạnh là 5cm và a(cm) là: 2(5 + a) ?2 Gọi a là chiều rộng của HCN chiều dài của HCN là a + 2 (cm) Biểu thức biểu thị diện tích: a(a + 2) - 2 học sinh lên bảng viết, mỗi học sinh viết 2 ví dụ về biểu thức đại số. - Cả lớp nhận xét bài làm của các bạn. ?3 a) Quãng đường đi được sau x (h) của 1 ô tô đi với vận tốc 30 km/h là : 30x (km) b) Tổng quãng đường đi được của người đó là: 5x + 35y (km) - Học sinh đứng tại chỗ trả lời. III. Củng cố (10ph) - 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 và bài tập 2 SGK-Trang 26. Bài tập 1 a) Tổng của x và y: x + y b) Tích của x và y: xy c) Tích của tổng x và y với hiệu x và y: (x+y)(xy) Bài tập 2: Biểu thức biểu thị diện tích hình thang Bài tập 3: học sinh đứng tại chỗ làm bài - Yêu cầu học sinh đọc phần “Có thể em chưa biết”. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm vững khái niệm thế nào là biểu thức đại số. - Làm bài tập 4, 5 (SGK-Trang 27). - Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 (SBT-Trang 9, 10). - Đọc trước bài 2 ''Giá trị của một biểu thức đại số''. HD bài 4: Nhiệt độ buổi chiều lúc mặt trời là t + x - y (độ) đây là một biểu thức đại số. HD bài 5: Một quý có 3 tháng nên ta có : a) 3a + m b) 6a - n Tuần 24 - Tiết 52 Ngày dạy: 01/03/08 Đ2. Giá trị của một biểu thức đại số A. Mục tiêu : : Thông qua bài học giúp học sinh : - Biết cách tính giá trị của một biểu thức đại số. - Biết cách trình bày lời giải của loại toán này. - Thấy được vai trò của toán học trong cuộc sống, giáo dục các em có ý thức giúp đỡ cha mẹ. B. Chuẩn bị : - Bảng phụ ghi bài 6 (SGK-Trang 28). C. Các hoạt động dạy học trên lớp : I. Kiểm tra bài cũ (6phút) - Học sinh 1: làm bài tập 4 (SGK-Trang 27). - Học sinh 2: làm bài tập 5 (SGK-Trang 27). Nếu a = 500 000 đ; m = 100 000; n = 50 000 Em hãy tính số tiền công nhận được của người đó. II. Dạy học bài mới (27phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Cho học sinh tự đọc ví dụ 1 (SGK-Trang 27). - Yêu cầu học sinh tự làm ví dụ 2 SGK. Tính giá trị của biểu thức 3x2 5x + 1 tại x = 1 và x = ? Vậy muốn tính giá trị của biểu thức đại số khi biết giá trị của các biến trong biểu thức đã cho ta làm như thế nào. - Yêu cầu học sinh làm ?1. - Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài. Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = - Yêu cầu học sinh làm ?2 - Gọi 1 học sinh lên bảng làm. 1. Giá trị của một biểu thức đại số. Ví dụ 1 (SGK) Ví dụ 2 (SGK) Tính giá trị của biểu thức 3x2 5x + 1 tại x = 1 và x = * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: 3.(1)2 5.(1) + 1 = 9 Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 9 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là Cách làm: ( SGK-Trang28). 2. áp dụng. ?1 Tính giá trị biểu thức 3x2 - 9 tại x = 1 và x = * Thay x = 1 vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = 1 là 6 * Thay x = vào biểu thức trên ta có: Vậy giá trị của biểu thức tại x = là ?2 Giá trị của biểu thức x2y tại x = 4 và y = 3 là 48. III. Củng cố (10ph) - Giáo viên tổ chức trò chơi. Giáo viên treo 2 bảng phụ lên bảng và cử 2 đội lên bảng tham gia vào cuộc thi. - Mỗi đội 1 bảng. - Các đội tham gia thực hiện tính trực tiếp trên bảng. N: T: Ă: L: M: Ê: H: V: I: IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Làm bài tập 7, 8, 9 – (SGK-Trang 29). - Làm bài tập 8, 9, 10, 11, 12 (SBT-Trang 10, 11). - Đọc phần ''Có thể em chưa biết''; 'Toán học với sức khoẻ mọi người'' SGK-Trang 29). - Đọc trước bài 3 “Đơn thức”. HD bài 9: HS khá có thể áp dụng t/c phân phối của phép nhân với phép cộng : x2y3 + xy = xy(xy2 + 1) = 1. (1. + 1) = + =
Tài liệu đính kèm: