Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức,nắm vững về hai tính chất của hai tỉ lệ thức.
- Nhận thức được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức .
II. Chuẩn bị :
- Thầy nghiên cứu tài liệu soạn kỹgiáo án , chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết .
- HS: N/c bài mới , đồ dùng học tập.
Tuần : 5 Tiết: 9 Bài 7 : Tỷ lệ thức I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh hiểu rõ thế nào là tỉ lệ thức,nắm vững về hai tính chất của hai tỉ lệ thức. - Nhận thức được tỉ lệ thức và các số hạng của tỉ lệ thức vận dụng thành thạo các tính chất của tỉ lệ thức . II. Chuẩn bị : Thầy nghiên cứu tài liệu soạn kỹgiáo án , chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết . HS: N/c bài mới , đồ dùng học tập. III. Tiến trình bài giảng: A. ổn định lớp: Hs Vắng. B. Kiểm tra bài cũ: C.Bài mới. Hoạt động thày và trò Nội dung ? Hãy so sánh 2 tỉ số GV : ta bảo là một tỷ lệ thức . ? Hãy lấy ví dụ khác về tỉ lệ thức . GV : Ta còn có thể viết tỉ lệ thức theo cách khác . 15: 21 = 12,5 : 17,5 HS; Đọc định nghĩa GV: Nêu phần ghi chú/24 sgk. 1: Định nghĩa . VD : Hãy so sánh 2 tỉ số Ta có: Ta nói đẳng thức là một tỉ lệ thức *Định nghĩa : (Sgk t 24) *Chú ý :/Sgk t 24 GV : Tổ chức cho học sinh làm ? 1 theo nhóm , học sinh lên bảng trình bày . ? Cho tỉ số 2,3 : 6,9 hãy viết 1 tỉ số nữa để 2 tỉ số đó lập thành 1 tỉ lệ thức . GV : Cho học sinh nghiên cứu SGK . ? Hãy cho ví dụ về tỉ lệ thức . kiểm tra lại nội dung tính chất 1 và 2 /. ?1: Từ các tỉ số sau đây có lập được tỉ lệ thức không a,: 4 và : 8 b, và 2: Tính chất : *Tính chất1: (Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức ) Nếu a/b = c/d thì ad = bc xét tỉ lệ thức 18/27 = 24/36 nhân 2 tỉ số của tỉ lệ thức này với tích 27.36 GV: Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm . ? Phát biểu thành tính chất tổng quát . Gv : 2 tính chất này có trong SGK . ? Hãy đọc nội dung tính chất . ? Nhận xét vị trí của các trung tỉ và các ngoại tỉ của các tỉ lệ thức 2 , 3 ,4 so với tỉ lệ thức 1 . GV : Sau đây ta đi giải 1 số bài tập . ?2: Nếu a/b = c/d thì ad = bc Tính chất 2: Nếu ad = bc và a, b ,c ,d # 0 thì ta có các tỉ lệ thức sau ; , , , ? Đọc đề bài tập 44/ 26 /sgk GV : Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm, để học sinh suy nghĩ làm bài ? Các nhóm trình bày bài làm của mình GV : Nhận xét, uốn nắn những sai xót nếu có . Bài tập : 44/ T26 sgk = = = ? Đọc đề bài tập 45/sgk ? Hãy tìm trong đó các tỉ số bằng nhau giữa các số nguyên . Học sinh trình bày . ? Nhận xét bài làm của bạn . * Bài tập : 45/26 , D. Củng cố: ? Thế nào là tỉ lệ thức . ? Nêu tính chất cảu tỉ lệ thức . E. Dặn dò: - Học theo vở ghi và SGK . -Làm bài tập 45 -> 48 SGK . -Bài tập 60 -> 63SBT . IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 10 : luyện tập I. Mục đích yêu cầu: - Học sinh được rèn luyện về tỉ lệ thức và các tính chất của tỉ lệ thức , áp dụng làm được các bài tập dạng cơ bản về tỉ lệ thức . -Rèn kỹ năng làm bài tập và cách trình bày 1 bài tập . II. Chuẩn bị : *Thày : Soạn kỹ giáo án ,chuẩn bị một số đồ dùng cần thiết . *Trò : Học bài cũ và chuẩn bị bài mới . III. Tiến trình bài giảng: A. ổn định lớp: HS Vắng. B. Kiểm tra bài cũ: 1.Phát biểu các t/c của tỷ lệ thức ? Cho ví dụ ? 2.Lập các tỷ lệ thức từ đẳng thức sau: 6.63 = 9.42 C. Bài mới. Hoạt động thày và trò Nội dung ? Đọc đề bài tập 46/26 Hs - Lên bảng trình bày. Hs - Nhận xét bài làm của bạn . GV: Nhận xét,uốn nắn những sai xót nếu có . b.Tiến hành tương tự ý a. 1: Bài tập 46 / sgkt26 : Tìm x trong các tỷ lệ thức sau : a, x/27 = -2 / -3,6 => x.3,6 = -2 . 27 => x = -54 : 3,6 = -15 b, - 0,52 : x = -9,36 : 16 ,38 x = => x = 0,91 ? Đọc đề bài tập 49/26 . ? Trong các tỉ số đó có những tỉ số nào lập thành 1 tỉ lệ thức . +HS lên bảng trình bày các ý còn lại . 2 : Bài tập 49/ sgkt26.Trong các tỉ số sau đây những tỉ số nào lập thành 1 tỉ lệ thức a, 3,5 : 5,25= 2:3 và 14: 21 = 2:3 Vậy 3,5 : 5,25 và 14: 21lập được tỷ lệ thức ? Đọc bài tập 51/27 . ? Để lập được tỉ lệ thức , trước hết hãy lập 1 đẳng thức của tích 2 cặp số đó . ( học sinh lập ) ? Từ đẳng thức trên hãy lập 4 tỉ lệ thức có thể . 3: Bài tập 51/ sgk t27. lập được tỉ lệ thức từ 4 số sau . 1,5 ; 2 ; 3,6 ; 4,8 Ta có 1,5 .4 ,8 = 2.3,6 do đó ta có 4 tỷ lệ thức : , GV : Yêu cầu học sinh lên bảng trình bày . ?Nhận xét bài làm của bạn GV : Nhận xét, uốn nắn những sai xót nếu có ? Đọc đề bài tập 52 SGK 27. ? Hãy chọn đáp án đúng trong câu trả lời. GV : Tổ chức cho học sinh thảo luận theo nhóm để tìm đáp án đúng ? ý kiến của các tổ 4: Bài tập 52/ SGKt27 Đáp án đúng : C ? Đọc đề bài tập 69 (SBT). ? Ta có thể áp dụng tính chất nào của tỉ lệ thức để tìm x . - học sinh lên bảng trình bày . GV :Nhận xét , uốn nắn những sai xót nếu có Bài tập 69/ t13 SBT. a. 2x = 3,8. : => 2x = x = => x = D. Củng cố ; ?Nhắc lại định nghĩa của tỉ lệ thức ? Nhắc lại tính chấtcủa tỉ lệ thức . E. Dặn dò: -Xem lại các bài tập đã chữa . - Chuẩn bị bài mới . IV. Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày
Tài liệu đính kèm: