A. Mục tiêu bài học:
1, Kiến thức:
Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi ngời.
2, Kỹ năng:
Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học.
3, Thái độ:
Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật.
B. Chuẩn bị:
1, GV:
Tiết 4 - Bài 4: đạo đức và kỉ luật Giảng 7a:...../ 9/2010 7b:...../ 9/2010 7c:...../ 9/2010 A. Mục tiêu bài học: 1, Kiến thức: Giúp học sinh hiểu đạo đức và kỉ luật, mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật, ý nghĩa của rèn luyện đạo đức và kỉ luật đối với mỗi ngời. 2, Kỹ năng: Giúp học sinh biết tự đánh giá hành vi của một cá nhân hoặc một tập thể theo chuẩn mực đạo đức, pháp luật đã học. 3, Thái độ: Rèn cho học sinh tôn trọng kỉ luật và phê phán thói vô kỉ luật. B. Chuẩn bị: 1, GV: Soạn và nghiên cứu bài dạy. Tục ngữ, ca dao, danh ngôn về đạo đức và kỉ luật. 2, HS: Đọc kĩ bài ở SGK. C. Tiến trình bài dạy: I. ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài cũ: ? Thế nào là tự trọng? ý nghĩa? - GV kiểm tra bài tập làm ở nhà của HS, nhận xét và ghi điểm. III. Bài mới: 1, Giới thiệu bài: GV đa tình huống: Vào lớp đã đợc 15’. Cả lớp 7A đang lắng nghe cô giáo giảng bài. Bỗng bạn Nam hoảng hốt chạy vào lớp và sững lại nhìn cô giáo. Cô ngừng giảng bài, cả lớp giật mình ngơ ngác. Bình tâm trở lại, cô giáo yêu cầu Nam lùi lại phía cửa lớp và nói với cả lớp: Các em có suy nghĩ gì về hành vi của bạn Nam? - HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi. - GV: Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta biết rõ thêm về hành vi của bạn Nam thể hiện đức tính gì. GV ghi đề. Hoạt động của gv-hs Nội dung kiến thức Hoạt động 1 Tìm hiểu truyện đọc: Một tấm gơng tận tụy vì việc chung. - 1HS đọc diễn cảm truyện. - GV tổ chức cho HS chơi TC “ Nhanh mắt, nhanh tay” bằng cách tìm phần đáp án gắn vào câu hỏi. - 3 HS chơi. ? Kỉ luật lao động đối với nghề của anh Hùng nh thế nào? (1H). ? Khó khăn trong nghề nghiệp của anh Hùng là gì? (1H) ? Việc làm nào của anh Hùng thể hiện kỉ luật lao động và quan tâm đến mọi ngời? (1H) - GV đánh giá từng câu, ghi điểm HS. ? Em thấy anh Hùng là ngời có đức tính gì? GV nhận xét ghi điểm. Hoạt động 2 (11’) Tìm hiểu nội dung bài học. - GV tổ chức cho HS thảo luận theo 3 nhóm. ? Đạo đức là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? (Nhóm 1) ? Kỉ luật là gì? Biểu hiện cụ thể trong cuộc sống? (nhóm 2) ? Để trở thành ngòi có đạo đức, vì sao chúng ta phải tuân theo kỉ luật? (Nhóm 3) - HS trao đổi nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. - HS nhận xét, tự do trình bày ý kiến. - GV nhận xét, ghi điểm cho nhóm. ? Giải thích câu tục ngữ: “Muốn tròn phải có vuông, muốn vuông phải có thớc” để kết luận phần này. - HS trình bày. - GV kết luận: Muốn làm tốt công việc mọi ngời phải chấp hành kỉ luật. Muốn có quan hệ lành mạnh, tố đẹp mọi ngời phải tuân theo những quy định chuẩn mực ứng xử. Có những hành vi của con ngời vừa mang tính kỉ luật, đạo đức. Hoạt động 3: (5’) Liên hệ bản thân đề xuất biện pháp rèn luyện đạo đức và kỉ luật. - HS liên hệ. -GV nhận xét, ghi điểm. Hoạt động 4: (5’) Rèn luyện kỉ năng phân tích hành vi ứng xử. - GV hớng dẫn HS làm bài tập a,b,c - HS trình bài tập, GV nhận xét, hgi điểm. I. Truyện đọc Một tấm gơng tận tụy vì việc chung - Huấn luyện về kỉ thuật; Dây bảo hiểm. - An toàn lao động; Thừng lớn, ca tay, ca máy. - Dây điện, dây điện thoại, quảng cáo chằng chịt; khảo sát trớc; có lệnh công ty mới đợc chặt; trực 24/24h; làm suốt ngày đêm ma rét, vất vả, thu nhập thấp. - Không đi muộn về sớm; vui vẻ hoàn thành nhiệm vụ sẳn sàng giúp đỡ đồng đội; nhận việc khó khăn, nguy hiểm; đợc mọi ngời tôn trọng, yêu quý. - Đức tính: - Có đạo đức. - Có kỉ luật. II. Bài học. 1, Khái niệm - Đạo đức là những quy định, chuẩn mực ứng xử của con ngời với con ngời, với công việc, với tự nhiên và môi trờng sống. - Mọi ngời ủng hộ và tự giác thực hiện. Nếu vi phạm. Ví dụ: Giúp đỡ, đoàn kết, chăm chỉ. - Kỉ luật: Quy định chung của tập thể, XH mọi ngời phải tuân theo. Nếu vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. Ví dụ: Đi học đúng giờ, an toàn lao động, không quay cóp bài... 2, Mối quan hệ giữa đạo đức và kỉ luật: - Ngời có đạo đức là ngời tự giác tuân theo kỉ luật. - Ngời chấp hành tốt kỉ luật là ngời có đạo đức. Ví dụ: Siêng năng học tập thờng xuyên thực hiện nội quy. III. Bài tập: a. Hành vi biểu hiện đạo đức và kỉ luật là: (1), (3), (4), (5), (6), (7). IV. Củng cố: - HS làm vào phiếu học tập: Nêu hành vi trái với kỉ luật của một số bạn HS hiện nay . - GV gọi HS đọc phiếu. - GV nhận xét, ghi điểm. V. Dặn dò: - Su tầm tục ngữ, ca dao nói về đạo đức, kỉ luật. - Làm bài tập d. - Đọc trớc bài 5 (yêu thơng con ngời)
Tài liệu đính kèm: