Mục tiêu:
- Học sinh hiểu thế nào là mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia qua hình ve.
- Tư duy: làm quen với việc phủ định một khái niệm, cách nhận biết tia nằm giữa hai tia, tia không nằm giữa
B/Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ và thước thẳng
- HS: Các kiến thức về tia, nửa đoạn thẳng, dụng cụ học tập
Tuần 20 – Tiết 16 CHƯƠNG II: GÓC NS ND: $1 – NỬA MẶT PHẲNG A/Mục tiêu: Học sinh hiểu thế nào là mặt phẳng, biết cách gọi tên nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia qua hình ve. Tư duy: làm quen với việc phủ định một khái niệm, cách nhận biết tia nằm giữa hai tia, tia không nằm giữa B/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và thước thẳng HS: Các kiến thức về tia, nửa đoạn thẳng, dụng cụ học tập C/Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS 2 Phút Hoạt động 1: Đặt vấn đề -GV: Giới thiệu sơ lược nội dung chương II và đặt vấn đề bài học “ Nửa mặt phẳng” -HS: Chú ý và lắng nghe, tìm hiểu phần hình học trong chương II. 25 Phút Hoạt động 2: Nửa mặt phẳng bờ a -GV: Hình thành cho học sinh khái niệm về nửa mặt phẳng (Ví du: Trang giấy, mặt bảng, gương phẳng bị chia đôi) nếu để nguyên là mặt phẳng. -GV: Mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía -GV: Giới thiệu hình vẽ 1 (Sgk) -GV? Đường thẳng a chia mặt phẳng thành mấy phần riền biệt? -GV: Mỗi phần như thế là nửa mặt phẳng bờ a. -GV? Vậy thế nào là nửa mặt phẳng bờ a? -GV: yêu cầu một học sinh khác đọc lại khái niệm nửa mặt phẳng bờ a. -GV: treo bảng phụ có hình 2, cho học sinh quan sát: Hai nửa mặt phẳng đối nhau, tô xanh nửa mặt phẳng I, tô đỏ nửa mặt phẳng II. -GV? Cho biết nửa mặt phẳng (I) chứa những điểm nào? Nửa mặt phẳng (II) chứa những điểm nào? -GV: Nêu cách gọi tên nửa mặt phẳng. Yêu cầu học sinh tập phát biểu lại cách gọi tên nửa mặt phẳng. -GV: Lưu ý: Có thể naói nửa mặt phẳng (II) bờ a không chứa M hoặc (II) là nửa mặt phẳng đối của mặt phẳng (I) -GV: Củng cố: Cho học sinh làm (? 1) -GV? Vậy đường thẳng là bờ chung của hình gì? Ta rút ra nhận xét gì? -GV: Cho học sinh áp dụng vào các bài tập 2, 4 (Sgk) -HS: Chú ý để tiếp cận kiến thức về mặt phẳng, nửa mặt phẳng. -HS: Quan sát hình vẽ Hình 1: Nửa mặt phẳng bờ a -HS: (. ) Hai phần riêng biệt -HS: Chú ý khái niệm nửa mặt phẳng -HS: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nửa mặt phẳng bờ a. -HS: Chú ý hình vẽ (bảng phụ) -HS: (.) nửa mặt phẳng (I) chứa nhũng điểm M ; N còn nữa mặt phẳng (II) chứa điểm P -HS: Nửa mặt phẳng (I) là nửa mặt phảng bờ a chứa điểm M và N -HS: Lưu ý: hai nửa mặt phẳng đối nhau, tập đặt tên cho vài nửa mặt phẳng (tự cho ví dụ) -HS: Trả lời (?1), vẽ hình -HS: (.) Hai nửa mặt phẳng đối nhau (nhận xét như Sgk) -HS: Làm bài tập 2, 4, (Sgk) 5 Phút Hoạt động3: Tia nằm giữa hai tia -GV: Treo bảng phụ có hình vẽ. -GV? Lấy MOx , NOy vẽ đường thẳng MN như thế nào? MN có cắt Oz không? -GV? Vậy khi nào thì tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy? -HS: Quan sát hình vẽ ở bảng phụ: -HS: Vẽ MN -HS: MN cắt Oz -HS: () Khi MN cắt tia Oz 10 Phút Hoạt động 4: Củng cố , dặn dò -GV: Cho học sinh giải tại lớp bài tập 3, 5 (Sgk) -GV: Dặn học sinh về nhà học bài theo (Sgk) và làm các bài tập b1/ 73. vẽ hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng b. Đặt tên cho hai nửa mặt phẳng. Vẽ hai tia đối nhau Ox , O y, vẽ Oz tia bất kỳ khác tia Ox , Oy và xem trước bài “ Góc”. Trả lời thế nào là một góc? -HS: Làm bài tập 3, 5 (trả lời) -HS: Vẽ hình: Tuần 21 – Tiết 17 NS ND: $2 – GÓC A/Mục tiêu: Học sinh biết khái niệm góc, góc bẹt, biết vẽ góc, đặt tên góc, ký hiệu góc. Nhận biết được điểm nằm trong góc, có ý thức được ứng dụng của góc trong thực tế B/Chuẩn bị: GV: Bảng phụ và thước thẳng, compa HS: Dụng cụ vẽ hình, các kiếnthức về nửa mặt phẳng, tia nằm giữa hai tia, hai tia chung gốc. C/Tiến trình dạy học: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5 phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV? Thế nào là một nửa mặt phẳng bờ a? -GV?Thế nào là 2 nửa mặt phẳng đối nhau? -GV? Vẽ hai tia Ox, Oy ? Hai tia đó có đặc điểm gì? -GV: đặt vấn đề vào bài mới -HS1: Trả lời câu hỏi HS2: Vẽ hình. Có chung gốc O. 13 phút Hoạt động 2: Góc -GV cho học sinh quan sát hình 4 SGK trả lời: -GV? Góc là gì? Điểm O là đỉnh, hai tia Ox, Oy là hai cạnh của góc xOy. - GV: giới thiệu cách viết tên góc. Kí hiệu: Cũng còn kí hiệu , , . Góc xOy còn gọi là góc MON hoặc góc NOM. -HS: Góc là hình gồm hai tia chung gốc. 5 Phút Hoạt động 3 :Góc bẹt là góc bẹt Quan sát hình vẽ hãy cho biết thế nào gọi là góc bẹt ? Hãy nêu các hình ảnh thực tế về góc và góc bẹt. -HS: Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. HS: nêu các hình ảnh thực tế về góc và góc bẹt. 10 Phút Hoạt động 4: Vẽ góc - GV: Để vẽ góc, ta cần vẽ đỉnh và hai cạnh của nó, ta vẽ nhiều vòng cung nhỏ nối hai cạnh của góc để dễ thấy góc ta đang xét: kí hiệu , Ž -GV: cho HS vẽ hình vào vở -HS: Hoạt động 5: Điểm nằm bên trong góc -GV: Khi hai tia Ox, Oy không đối nhau, điểm M là điểm nằm bên trong xÔy nên tia OM nằm giữa Ox, Oy, khi đó ta còn nói: tia OM nằm trong xÔy -GV? Khi nào thì điểm M là điểm nằm bên trong góc xÔy. -HS: vẽ hình -HS: Khi tia OM nằm trong góc xOy. 12 phút Hoạt động 6: Củng cố, dặnh dò -GV:Nhắc lại toàn bộ kiến thức đã học 9- Điền vào chỗ trống hai tia Oy, Oz - GV: Vẽ góc tUv, vẽ điểm N nằm trong góc tUv, vẽ tia ON. - GV: dặn về học bài và làm bài tập 7; 8; 10 (SGK).- Chuẩn bị: §Số đo góc. -HS: nhắc lại -HS: vẽ hình Tuần 22- Tiết 18 NS: ND: §3 SỐ ĐO GÓC I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức cơ bản:Công nhận mỗi góc có một số đo nhất định, số đo của góc bẹt là 1800. Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù -Kĩ năng cơ bản:Biết đo góc bằng thước đo góc.;Biết so sánh hai góc.;Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi đo góc. II/ CHUẨN BỊ: -GV: SGK, thước đo góc, êke. -HS: SGK, thước đo góc III. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 5 phút Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ -GV?Vẽ một góc, đặt tên. Chỉ rõ đỉnh cạnh của góc. -GV? Vẽ tia nằm giữa hai cạnh của góc. Hãy cho biết các tên góc trên hình vẽ. -HS1: lên bảng -HS2: lên bảng. 15 phút Hoạt động 2 : Đo góc - GV giới thiệu thước đo góc. Là một nửa hình tròn được chia thành 180 phần bằng nhau và được ghi từ 00 đến 1800, ta gọi tâm của nửa hình tròn này là tâm của thước. -GV? Muốn đo góc xOy, ta đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh O của góc, một cạnh của góc (Oy) đi qua vạch 00 của thước. Giả sử cạnh kia (Ox) đi qua vạch 1050, ta nói góc xOy có số đo 1050 (?) Có nhận xét gì về số đo của mỗi góc? -GV: Làm -GV: Chú ý trên thước đo góc, người ta ghi các số từ 00 ® 1800 ở 2 vòng cung theo 2 chiều ngược nhau để việc đo góc được thuận tiện. 10 = 60’ ; 1’ = 60” Kí hiệu: xÔy = 1050 * Nhận xét: mỗi góc có một số đo, số đo của góc bẹt là 1800 Số đo mỗi góc không vượt quá 1800 7 phút Hoạt động 3: So sánh hai góc - GV?Ta so sánh hai góc bằng cách so sánh các số đo của chúng Ví dụ: , = 300 Vậy ? -GV: có số đo lớn hơn ta nói >, ta còn nói < - GV: yêu cầu học sinh làm -HS: = -HS: Hai góc bằng nhau nếu số đo của chúng bằng nhau. 7 Phút Hoạt động 4: Góc vuông, góc nhọn, góc tù -GV? Góc có số đo bằng 900 gọi là góc gì? -GV? Góc nhỏ hơn góc vuông gọi là góc gì? -GV? Góc lớn hơn góc vuông nhưng nhỏ hơn góc bẹt gọi là góc gì? -HS: trả lời dựa vào hình vẽ SGK 11 Phút HĐ 5:Củng cố Hoạt động 5: Củng cố, dặn dò 14- Xem hình 21 SGK/79 cho biết góc vuông, nhọn, tù, bẹt -GV: Dặn học bài theo SGK, BTVN 12, 13, 15, 16 vàChuẩn b bài Khi nào thì -HS: xem hình vẽ và trả lời: Góc 1, 5 là góc vuông Góc 3, 6 là góc nhọn Góc 4 là góc tù Góc 2 là góc bẹt -HS: ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên Tuần 23 – Tiết 19 NS: ND: §4 KHI NÀO THÌ I. Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản:Nếu tia Oy nằm giữa 2 tai Ox, Oz thì xÔy + yÔz = xÔz.;Biết định nghĩa hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù. -Kĩ năng cơ bản:Nhận biết hai góc phụ nhau, bù nhau, kề nhau, kề bù.;Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại. -Thái độ: vễ, đo cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn bị -GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc. -HS: SGK, thước đo góc III. Tiến trình bài dạy: TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 7 phút Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ -GV: Gọi hai học sinh lên bảng giải bài tập 12, 13(Sgk) -HS: bài12) = 600 bài13) = 900 ; = 450; = 450 15 Phút Hoạt động 2: Khi nào thì tổng số đo hai góc và bằng số đo góc ? -GV: Gọi HS làm -GV: yêu cầu Vẽ góc xÔz bất kì, vẽ tia Oy nằm trong góc đó + Đo góc xÔy , yÔz , xÔz + So sánh xÔy + yÔz với xÔz Þ Nhận xét? -GV cho học sinh Làm BT 18 SGK -HS: đo=? ; =? ; =? -HS: nêu + = -HS: Nhận xét: Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì xÔy + yÔz = xÔz Ngược lại, nếu xÔy + yÔz = xÔz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oy 15 Phút Hoạt động 3: Hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù. -GV? Thế nào là hai góc kề nhau? -GV? Thế nào là hai góc phụ nhau? -GV? Thế nào là hai góc bù nhau? -GV? Thế nào là hai góc kề bù? - GV: Hai góc kề bùxÔy + xÔy’ = 1800 - HS: Là hai góc có chung một cạnh và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt phẳng đối nhau có bờ chứa cạnh chung -HS: Là hai góc có tổng số đo bằng 900 -HS:Là hai góc có tổng số đo bằng 1800 -HS: Là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau là hai góc kề bù 8 Phút Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV: Cho học sinh giải bài 19 (Sgk): Biết xÔy và yÔy’ kề bù, xÔy = 1200. Tính yÔy’. Ta có xÔy + yÔy’ = ? (vì sao) Þ yÔy’ = ? -GV: Cho giải bài23) Biết MÂN là góc bẹt = 1800 Hai góc MAP và NAP kề bù nên NÂP = ? Tia AQ nằm giữa hai tia nào? x = PÂQ = ? GV: Dặn học bài, ... Phút Hoạt động 1: Đường tròn và hình tròn -GV: Treo bảng phụ có hình vẽ 43 (Sgk) -GV? ta nói điểm M thuộc đường tròn (0; 2,1cm) tức OM= ? (cm) -GV? Ta dùng dụng cụ gì để vẽ đường tròn? -GV? Nếu lấy một điểm A khác điểm M trên đường tròn thì OA=?(cm) -GV? Vậy đường tròn tâm O với bán kính R là hình như thế nào? -GV! Ký hiệu đường tròn (O; R) -GV: Treo bảng phụ có hình 43b -GV?Trên hình vẽ điểm nào thuộc (O;R)? Điểm nào không thuộc (O; R)? -GV: Đó la ba vị trí tương đối của một điểm đối với đường tròn. -GV: Củng cố phần 1: -GV: Yêu cầu học sinh hãy vẽ đường tròn (O;1,5cm)OM=? Khi M(O; 1,5cm) ta nói đoạn OM là bán kính đường tròn đúng hay sai? -GV: Chú ý phần bên trong hình tròn (Phần gạch sọc) giới thiệu đó là hình tròn. -GV? Vậy thế nào là hình tròn? -HS: Quan sát hình vẽ: -HS: OM = 2,1cm -HS: Dụng cụ vẽ đường tròn là compa -HS: OA = 2,1cm -HS: (..) gồm các điểm cách O một khoảng cách bằng R -HS: Ký hiệu (O ; R) -HS: N; A (O; R) điểm P(O ; R) -HS: Làm quen khái niệm ba vị trí tương đối cảu một điểm đối với đường tròn -HS: Vẽ ( O; 1,5cm) -HS: OM = 1,5cm -HS: (..) đúng -HS: Chú ý hình vẽ trên bảng phụ và chú ý nhận dạng hình tròn -HS: Nêu khái niệm hình tròn (Sgk). 15 Phút Hoạt động 2: Cung và dây cung -GV: Cho hcọ sinh quan sát hình vẽ ở bảng phụ, giới thiệu hình vẽ -GV/ Hai điểm A và B chia hình tròn thành mấy phần? -GV: Giới thiệu khái niệm cung, hai mút của cung. -GV? Nếu A;O;B thẳng hàng thì hai điểm A; B chia (O ; R) thành hai cung như thế nào? AB gọi là đường kính. -GV: Mỗi cung đó là một nửa đường tròn. Đoạn CD nối hai mút cung gọi là dây cung. -GV? Đường kính so với bán kính như thế nào? -GV: Yêu cầu học sinh vận dụng vào bài tập 38 (Hướng dẫn sử dụng compa). -HS: Quan sát hình vẽ -HS: (.) thành hai phần -HS: Cung AB, hai mút là A và B. -HS: (.) bằng nhau. -HS: AB gọi là đường kính (O ; R) -HS: Chú ý khái niệm nửa đường tròn, dây cung. -HS: AB là dây đi qua tâm nên đường kính gấp đôi bán kính. -HS: Vẽ hình bài 38 (Sgk): (O ; 2cm). 10 Phút Hoạt động 3: Công dụng khác của compa -GV: Vẽ AB và MN. Hướng dẫn cho học sinh thao tác vẽ AB, MN bằng cách sử dụng compa và so sánh AB, MN? -GV: hướng dẫn cách đặt các đoạn thẳng trên tia bằng compa. -GV! Yêu cầu học sinh tham khảo thêm cách sử dung bằng compa (Sgk) -HS: Vẽ hình: AB < MN -HS: So sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng com pa, không dùng thước đo độ dài. 5 Phút Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV: Chốt lại định nghĩa đường tròn, hình tròn, quan hệ giữa tập hợp với đường tròn, hình tròn. -Đường tròn chứa hình tròn -Cách vẽ đường tròn bằng compa. -GV: Dặn học sinh về nhà học bài theo Sgk, xem trước bài “Tam giác”, trả lời câu hỏi : tam giác ABC là hình như thế nào? Gồm những yếu tố nào? Chuẩn bị cho bài học sau. Bài tập về nhà: 40, 41, 42 (Sgk) -HS: Chú ý lại các khái niệm trong bài -HS: Chú ý cách vẽ (O; R) -HS: Ghi nhớ một số hướng dẫn về nhà , chuẩn bị cho giờ học sau. ______________________________________________________________________ Tuần 30 – Tiết 26 NS: ND: TAM GIÁC I/ Mục tiêu: Định nghĩa được tam giác, hiểu được khái niệm cạnh, góc của tam giác là gì. Biết gọi tên và ký hiệu tam giác, vẽ được tam giác, biết ba cạnh, nhận biết điểm nào nằm trong, nằm ngoài tam giác Có ý thức vẽ chính xác, thái độ vẽ hình cẩn thận. II/ Chuẩn bị GV: Bảng phụ, compa, thước đo góc, thước thẳng HS; Dụng cụ học tập, cách vẽ hình bằng thước và compa. III/ Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 15 Phút Hoạt động 1: Tam giác ABC là gì? -GV? Vẽ ABC, yêu cầu học sinh vẽ hình vào vở (Tuỳ hình vẽ của học sinh) -GV? Hình này gồm những đoạn thẳng nào? -GV? Ba điểm A,B, C như thế nào? -GV? Vậy thế nào là ABC? -GV: Yêu cầu học sinh đọc lại khái niệm ABC (Sgk) -GV: ký hiệu ABC và nêu cách đọc tên tam giác -GV? Ba điểm A, B, C gọi là gì? -GV? Ba đoạn thẳng AB, BC,AC gọi là gì của tam giác? -GV! Tại mỗi đỉnh, 3 góc A, B, C gọi là ba góc của tam giác. -GV: yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ, hãy nêu vị trí các điểm M, N đối với ABC? -GV: ta còn gọi M là điểm trong của ABC và điểm N là điểm ngoài của ABC. -GV: Củng cố hoạt động 1 với bài tập 43, 44 (Sgv). -HS: Vẽ hình -HS: (. ) gồm 3 đoạn thẳng AB,BC, AC. -HS: A, B,C không thẳng hàng -HS: (.. ) là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và AC khi A, B, C không thẳng hàng. -HS: Phát biểu khái niệm tam giác ABC (Như Sgk) -HS: Ký hiệu ABC (Đọc tên tam giác) -HS: (.. ) ba đỉnh -HS: (. ) Ba cạnh -HS: ba góc: -HS: M ở trong của ABC -HS: N ở ngoài ABC -HS: Lên điền ý nghĩa câu thích hợp vào ô trống (bảng phụ) bài 43, 44 (Sgv) 15 Phút Hoạt động 2; Vẽ tam giác -GV! Hướng dẫn học sinh vẽ tam giác -GV: Cho ví dụ (Sgk), yêu cầu học sinh thực hiện theo thứ tự các bước vẽ. -GV: Cần chú ý lấy độ dài bán kính theo yêu cầu của bài toán, rồi suy ra độ dài cạnh tam giác và thực hiện đúng thao tác vẽ. -HS: chú ý thực hiện cách vẽ tam giác theo hướng dẫn -HS: Vẽ BC = 4cm, vẽ cung tròn (C; 2cm) -Lấy 1 giao điểm của 2 cung ấy (điểm A) 15 Phút Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò -GV: chốt lại: Lưu ý khi vẽ ABC cần có điều kiện A, B, C không thẳng hàng. -GV: Yêu cầu học sinh làm bài tập 43, 44, 45 , 46 và 47 (Sgk) -GV: Dặn học sinh về nhà học thuộc bài và làm bài tập ôn tập, trả lời các câu h ỏi ôn tập, chuẩn bị cho ôn tập chương II. -HS: Vẽ đoạn AB, AC -HS: Nắm được điều kiện tồn tại ABCA,B,C không thẳng hàng. -HS: Làm bài tập 4347 (Sgk) -HS: Ghi nhớ một số dặn dò về nhà của giáo viên, chuẩn bị cho ôn tập chương II. Tuần 31 – Tiết 27 NS: ND: ÔN TẬP CHƯƠNG II I/ Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức hình học lớp 6 Rèn luyện học sinh kỷ năng vẽ hình chính xác, cẩn thận. II/ Chuẩn bị: GV: Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức trọng tâm cần nhớ của chuơng, bài tập và dụng cụ vẽ hình, compa, thước đo góc. HS: Oân tập kiến thức trong chương II, giải bài tập về nhà, thước kẻ, thước đo góc, compa. III/ Tiến trình dạy học: TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 10 Phút Hoạt động 1: Oân tập các hình -GV: kiển tra các câu hỏi ôn tập ( Phần luyện tập hình học) -GV? Cho ví dụ về mặt phẳng? -GV? Thế nào là nửa mặt phẳng? -GV? Thế nào là góc xOy? Nêu đỉnh, cạnh? Góc bẹt? -GV? Thế nào là đường tròn? -GV? Thế nào là ? -GV? Thế nào là góc vuông? Góc nhọn, góc tù? -GV? Thế nào là hai góc kề bù? Kề nhau, bù nhau, phụ nhau? -HS: Nghiên cứu các câu hỏi và trả lời -HS: Ví dụ: Mặt bàn, trang giấylà mặt phẳng -HS: (.)Hình gồm 1 phần mặt phẳng bị chia bởi đường thẳng a. -HS: () là hình được tạo bởi hai tia chung gốc (nêu đỉnh, cạnh ). Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau. -HS: (..) Tập hợp các điểm cách điểm O cho trước một khoảng cách không đổi R > O gọi là đường tròn tâm O bán kính R, Ký hiệu (O; R) -HS: (..) Định nghĩa (Sgk) -HS: Góc vuông bằng 900, góc nhọn 900 và < 1800. -HS: Nêu các trường hợp hai góc kề, hai góc bù. 5 Phút Hoạt động 2: Các tính chất -GV? Một đường thẳng nằm trong một mặt phẳng là gì của hai nửa mặt phẳng đối nhau? -GV? Số đo góc bẹt bằng bao nhiêu? Khi nào thì -HS: Bất kỳ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. -HS: Góc bẹt có số đo bằng 1800. nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz thì: 27 Phút Hoạt động 3: Bài tập -GV: cho 3 học sinh vẽ hình bài 3 (Sgk) yêu cầu vẽ với số đo chính xác. -GV: yêu cầu học sinh vẽ hình bài tập 4 (Sgk) -GV: Cho học sinh làm bài tập 5 (Sgk) -GV: Chốt lại: chỉ cần đo hai góc mà biết số đo 3 góc một cách tiện lợi (dựa vào phép tính cộng số đo góc của tia nằm giữa hai tia) -GV: Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ bài tập 6 (Sgk) -GV: Chốt lại: tia phân giác cảu một góc tạo với mỗi cạnh của góc là hai góc bằng nhau, mỗi góc bằng nửa số đo góc đã cho. -GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình và nêu cách vẽ hình bài tập 8 (Sgk) -GV: Chốt lại: Cách vẽ tam giác biết 3 cạnh: ta vẽ trước 1 cạnh bằng thước, vẽ hai cạnh còn lại bằng compa để xác định đỉnh còn lại , rồi nối giao điểm của hai cung với hai đỉnh ta được tam giác cần vẽ. -GV: Lưu ý học sinh sử dụng compa và thước thẳng. -HS: Vẽ hình: Hai góc phụ nhu, bù nhau, kề nhau (3 hình) -HS: Vẽ hình góc 600, góc 1350 -HS: Vẽ hình và nêu cách đo: a)Đo b)Đo và c)Đo và -HS: Vẽ hình bài 6 (Sgk) ( Chỉ rõ cách vẽ tia phân giác) -HS: Vẽ hình bài 8 (Sgk) -HS: Vẽ BC = 3,5 +Vẽ (B ; 3cm) và (C; 2,5cm) +Lấy giao điểm A của hai cung tròn trên +Vẽ AB, AC ABC cần vẽ. 3 Phút Hoạt động 4: Củng cố, dặn dò -GV: Lưu ý học sinh các tính chất và cách vẽ tia phân giác của một góc. -GV: Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập đã giải, ôn tập các kiến thức cơ bản trong chương II và chuẩn bị tốt cho giờ kiểm tra kết thúc chương II. -HS: Ghi nhớ một số hướng đãn và dặn dò về nhà ôn tập và chuẩn bị cho giờ kiểm tra chương II. Tuần 32 – Tiết 28 NS: ND: KIỂM TRA CHƯƠNG II I/ Mục tiêu Đánh giá mức độ tiếp thu bài và các kiến thức, kỷ năng thực hành liên quan về góc. Có ý thức, cẩn thận trong việc vẽ hình, đo đạc, tính toán. II/ Chuẩn bị: GV: Ra đề kiểm tra 1 tiết ( Chẳn , lẻ) HS: Oân tập các kiến thức cơ bản đã học, dụng cụ vẽ hình III/ Tiến trình dạy học GV: Oån định lớp GV: phát giấy photo có in sẵn đề bài kiểm tra 1 tiết (Đề chẳn, đề lẻ). Sau 45’ làm bài giáo viên thu bài để chấm, dặn học sinh chuẩn bị cho giờ học sau. Tuần 35 – Tiết 29 NS: ND: TRẢ BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM (Phần Hình học)
Tài liệu đính kèm: