Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 1)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 -  Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 1)

A. MỤC TIÊU:

+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

+Bước đầu tập suy luận.

B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.

 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng

doc 133 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần hình học
Chương I : Đường thẳng vuông góc
Đường thẳng song song
Tiết 1: 	 Đ1. Hai góc đối đỉnh
Mục tiêu: 
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận.
Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng.
Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 
1)Hai góc đối đỉnh.
2)Hai đường thẳng vuông góc.
3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.
4)Hai đường thẳng song song.
5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6)Từ vuông góc đến song song.
7)Khái niệm định lý.
-Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV giới thiệu chương I.
-Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi.
-Ghi đầu bài.
 II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (15 ph).
HĐ của Giáo viên
-Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh.
-ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh.
HĐ của Học sinh
-Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
-Lắng nghe GV nêu nhận xét
Ghi bảng
1.Thế nào là hai góc đối đỉnh:
a)Nhận xét:
 x y’
 2
 3 1
 O
 4 
 x’ y
Ô1 và Ô3 đối đỉnh:
?2
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 .
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . 
-Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê.
-Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2; Â và Ê không phải là hai góc đối đỉnh
-Cho vẽ và ghi hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh.
-Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
-Đưa định nghĩa lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại.
-Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm ?2 trang 81.
-Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh?
-Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy
-Thảo luận nhóm 2 người nhận xét các góc đối đỉnh và không đối đỉnh.
-Đại diện nhóm nhận xét
 +Ô1 và Ô3:
Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
 + Ĝ 1 và Ĝ 2:
Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau.
 +Â và Ê không chung đỉnh nhưng bằng nhau.
-Vẽ hình và ghi vở theo GV.
-Trả lời: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK.
-Cá nhân tự làm ?2
-Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh.
-HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên.
Có chung đỉnh O. 
Ox, Oy là 2 tia đối nhau.
Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau.
 b c
 1 2
 a G d
Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh.
 A E
 và Ê không đối đỉnh.
b)Định nghĩa: SGK
 Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy.
-Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy:
 x y’
 O
 y x’
+Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox.
+ Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy.
 III.Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (10 ph).
?3
-Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh?
-Yêu cầu nêu dự đoán.
-Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán.
-Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra.
-Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh.
-Đại diện HS nêu dự đoán.
-Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra.
-Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra.
2.Tính chất của hai góc đối đỉnh:
 Hình 1 
Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4
Đo góc:
Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3
Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4
Hai góc đối đỉnh bằngnhau.
-Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3
-Hướng dẫn:
+Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao?
+Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao?
+Từ (1) và (2) suy ra điều gì?
-Đại diện HS trả lời theo hướng dẫn của GV.
-Suy luận:
Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1)
Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2)
Từ (1) và (2)
Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2
Ô1= Ô3
-Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph).
-Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không?
-Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
-Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống.
-Trả lời: Không 
-Bài 1trang 82 SGK: 
a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.
b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.
-Bài 2 trang 82 SGK:
a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh.
b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh.
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT.
Tiết 2: 	 	 Luyện tập
A.Mục tiêu: 
+HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
+Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
+Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu).
 -HS: Thước thẳng, thước đo góc, giấy trong, bảng nhóm, bút viết bảng, vở BT in.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Kiểm tra 3 HS
+Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
+Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau?
+Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK.
-Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả
-Yêu cầu mở vở BT in luyện tập
Hoạt động của học sinh
+HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời.
 HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
+HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận.
+HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK
 a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o
 A
 56o B
 C C’
 A’
b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC
Góc ABC’ = 180o – CBA (hai góc kề bù)
 ABC’ = 180o – 56o = 124o
c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA
Góc C’BA’ = 180o – ABC’ (hai góc kề bù)
 C’BA’ = 180o – 124o = 56o
 II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph).
HĐ của Giáo viên
-Yêu cầu đọc đề bài 6/83
-Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào?
-Gọi một HS lên bảng vẽ hình.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc đầu bài.
-Trả lời cách vẽ:
+Vẽ góc xÂy = 47o.
+Vẽ tia đối Ax’của tia Ax.
+Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A
Ghi bảng
1.BT 3 (6/83 SGK):
y’ x
 2
 3 1 
 x’ A 47o
 4 y
xÂy = Â1 = 47o
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu.
-Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Gợi ý: 
+Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao?
+Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao?
+Tính được Â4? Vì sao?
-Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do.
-Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá.
-Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt.
-Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ.
-Yêu cầu làm BT 4 (8/83)
-Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o.
-Hỏi:
+Hai góc có đối đỉnh không?
+Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o?
-Yêu cầu HS đọc BT9/83
-Hỏi:
+Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào?
+ Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào?
+Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào?
-1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT.
-HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi.
-1HS lên bảng làm .
- HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn.
-Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy trong hoặc giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV.
-Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm.
-Quan sát bài mẫu.
-Làm cá nhân BT 8/83 SGK.
-2 HS lên bảng vẽ hình.
-HS khác tự vẽ vào vở BT in.
-Trả lời: 
+HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời.
+Nếu chưa trả lời được, có thể đọc lời giải trong vở BT in.
-1 HS đọc to BT 9/83.
-Trả lời:
HS 1:+Vẽ tia Ax.
+Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o.
HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax.
+ Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy
Cho: xx’ yy’ = {A}
 . Â1 = 47o .
Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ?
Giải
Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh).
Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o 
 = 133o (Â2, Â1 vì kề bù).
Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh).
2.BT (7/83 SGK):
 x z’ y’
 3 2
 4 1
y 5 6 O
 z x’
Giải
 Ô1 = Ô4 (đối đỉnh)
 Ô2 = Ô5 (đối đỉnh)
 Ô3 = Ô6 (đối đỉnh)
 xôz = x’ôz’ (đối đỉnh)
 yôx’ = y’ôx (đối đỉnh)
 zôy’ = z’ôy (đối đỉnh)
xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o
3.BT4 (8/83 SGK):
 y z
 70o
 70o y y’
x O 70o 70o
 x 
 x’
4.BT 9/83 SGK:
 y
x’ A x
 y’
+Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào?
+Em có cơ sở lý luận nào về nhận xét đó?
+Các góc còn lại cũng bằng một vuông.
+HS trình bày dựa vào góc đối đình và góc kề bù.
-xÂy và xÂy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh.
-Cặp xÂy và yÂx’
 Cặp yÂx’ và x’Ây’
 Cặp y’Âx’ và y’Âx
 III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph).
-Yêu cầu HS nhắc lại:
+Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
-Yêu cầu làm BT 7/74 SBT.
-Trả lời câu hỏi của GV.
-Bài 7trang 74 SBT: 
Câu a đúng;
Câu b sai
-Dùng hình bác bỏ câu sai.
 IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph).
-Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
-Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
-BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.
-Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy.
Tiết 3: 	 Đ2. Hai đường thẳng vuông góc
A.Mục tiêu:
 -Kiến thức cơ bản:
+Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
+Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
+Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
-Kỹ năng cơ bản:
 ... ờng phân giác của một tam giác. Bước đầu HS biết áp dụng định lí này vào bài tập.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi định lí và BT, phiếu học tập. Một miếng bìa mỏng có hình dạng một góc, thước hai lề.
-HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Mỗi HS một tam giác bằng bìa, thước hai lề. Ôn tập tính chất tia phân giác của một góc, tam giác cân. Mỗi HS 1 tam giác bằng giấy.
 C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra (10 ph).
Hoạt động của giáo viên
-Câu 1: Treo bảng phụ
Các mệnh đề sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng:
a)Bất kỳ điểm nào thuộc tia phân giác của một góc cũng cách đều hai cạnh của góc đó.
b)Bất kỳ điểm nào cách đều hai cạnh của một góc cũng nằm trên tia phân giác của góc đó.
c)Hai đường phân giác hai góc ngoài của một tam giác và đường phân giác của góc thứ ba cùng đi qua một điểm.
d)Hai tia phân giác của hai góc bù nhau thì vuông góc với nhau.
-Câu 2: Gọi HS xung phong
+Cho tam giác cân ABC (AB = AC).
Vẽ tia phân giác của góc BAC cắt BC tại M.
Chứng minh rằng MB = MC.
+GV vẽ sẵn hình và ghi GT, KL.
-Gọi 1 HS chứng minh miệng tai chỗ.
-Cho nhận xét và cho điểm.
-Đặt vấn đề như SGK.
Hoạt động của học sinh
-HS 1:
a)Đúng.
b)Sai.
Bổ sung: nằm bên trong góc đó
c)Đúng.
d)Sai.
Sửa lại: hai góc kề bù 
-HS 2: Chứng minh miệng
 A DABC; AB = AC
 1 2 GT Â1 = Â2
 KL MB = MC
 Xét DAMB và DAMC
 Có AB = AC (gt)
B M C Â1 = Â2 (gt)
 Cạnh AM chung
 ị DAMB và DAMC (c.g.c)
 ị MB = MC (cạnh tương ứng)
 II.Hoạt động 2: đ ường phân giác của tam giác (8 ph)
HĐ của Giáo viên
-GV vẽ tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại M. Giới thiệu đường phân giác của tam giác.
-Hỏi: +Một tam giác có mấy đường phân giác?
+Qua BT trên đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân đồng thời là đường gì?
HĐ của Học sinh
-Vẽ hình theo GV 
 A
 B M C
-Trả lời: 
+Một tam giác có 3 đường phân giác.
+đường trung tuyến.
Ghi bảng
1Đường phân giác của tam giác:
a)Đoạn thẳng AM là đường phân giác của DABC. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
b)Tính chất : SGK
 III.Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác ( 15 ph).
-Yêu cầu làm ?1.
-GV cùng làm với HS
-Hỏi: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
-Điều đó thể hiện t/c ba đường phân giác của D
-Yêu cầu đọc định lý trang 72 SGK. 
-GV vẽ hình yêu cầu HS làm ?2
-Yêu cầu hoạt động nhóm chứng minh định lý.
-Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày cách chứng minh.
-Yêu cầu phát biểu lại định lý .
-Tiến hành làm ?1 cùng GV
 -Nhận xét thấy ba nếp gấp gặp nhau tại 1 điểm.
-1 HS đọc to định lý 
-Tiến hành ghi GT, KL của định lý.
-Hoạt động nhóm làm chứng minh ĐL
-1 đại diện nhóm trình bày chứng minh miệng như trang 72.
-2 HS phát biểu lại định lý.
2.Tính chất ba đường phân giác:
a)?1:
b)Định lý: SGK
 A
 K
 L E
 F 
 I
B C
 H
 DABC; 
 BE phân giác góc B;
GT CF phân giác góc C
 IH ^ BC; IL ^ AB 
KL AI là tia phân giác Â
 TH = IK = IL
 IV.Hoạt động 4: luyện tập, củng cố (10 ph).
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK.
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
-Học thuộc định lý về tính chất 3 đường phân giác của tam giác và tính chất tam giác cân.
-BTVN: BT 37, 39, 43/72, 73 SGK.
Tiết 63: 	 Luyện tập 
A.Mục tiêu: 
 -Củng cố các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông. 
 -Rèn kỹ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàngvà tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. 
 -HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước hai lề , êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi câu hỏi bài tập. 
 -HS: Thước hai lề , compa, Êke, vở BT in. 
	 Mỗi học sinh một bìa cứng có hình dạng một góc.
C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Kiểm tra chữa bàI tập (10 ph).
 O
 O
Hoạt động của giáo viên
-Câu hỏi 1:
+Phát biểu định lý về ba đường trung trực của tam giác.
+Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (Â= 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông.
-Câu hỏi 2:
+Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm của đường tròn này.
+Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác ABC trường hợp góc A tù. Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
Nếu tam giác ABC nhọn thì sao?
-GV kiểm tra vở BT một số HS.
-Cho HS nhận xét và cho điểm.
Hoạt động của học sinh
-HS 1: 
+Phát biểu định lý trang 78 SGK. 
 A
 B C
+Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
-HS 2: Trả lời và vẽ hình.
 A
 B C
+Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác tù ở bên ngoài tam giác.
+Nếu tam giác ABC nhọn thì tâm của đường tròn ngoại tiếp ở bên trong tam giác.
-Các HS khác nhận xét đánh giá bài làm của bạn.
II.Hoạt động 2: Luyện tập (32 ph).
HĐ của Giáo viên
-Cho đọc đề bài tập 47/76 SGK.
-GV vẽ hình lên bảng theo yêu cầu của đầu bài. 
-Yêu cầu HS làm Bài 2 trong vở BT in.
-Gọi lần lượt 3 HS chứng minh.
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài 34.
-1 HS nêu GT, KL.
-HS cả lớp làm vào vở.
-3 HS đứng tại chỗ chứng minh miệng 3 câu a, b, c.
 Góc xOy
Ghi bảng
1.BT 47/76 SGK:
 M 
A B
 I 
 N
Đ của Giáo viên
-Yêu câu làm BT 5/56 SGK: 
-Cho 1 HS đọc to đề bài
-Cho tự làm 5 phút.
-GV đưa bảng phụ, hướng dẫn hình 
-Gợi ý: 
+Để biết ai đi xa nhất phải so sánh các đoạn đường nào 
+Hãy so sánh lần lượt BD với CD trongDDBC Xem đối diện với góc nào?
-Gọi 2 HS chứng minh
-Đưa bài 6/56 lên bảng phụ
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Cho HS cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
-Yêu câu làm BT32/70 SGK.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
-Gọi ý : 
+M tia phân giác góc B1 có tính chất gì ?
+M tia phân giác góc C1 có tính chất gì ?
+M vừa cách đều AB vừa cách đều AC nên M phải nằm trên đường nào ?
HĐ của Học sinh
-1 HS đọc to đề bài.
-Suy nghĩ tự làm trong 5 phút.
-Vẽ hình ghi GT & KL.
 D
 2 1
 A B C
Hạnh Nguyên Trang
-1 HS đứng tai chỗ trình bày miệng.
-1 HS đọc to đề bài 6/56
-HS cả lớp làm vào vở.
1 HS lên bảng trình bày.
-1 HS đọc to đề bài 32/70 SGK
-Cả lớp làm vào vở.
-1 HS lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
 DABC 
GT BM là tia ph.giác B1
 CM là tia ph.giác C1
KL AM là tia ph.giác Â
Ghi bảng
2.Bài 35/71 SGK:
Vẽ tia phân giác bằng thước thẳng có chia khoảng.
(áp dụng bài 34)
A I B
Trên cạnh B, A lấy 2 điểm và trên cạnh BC lấy 2 đIểm G, H sao cho BE = BG; BF = BH . Gọi O là giao đIểm của EH và GF. Khi đó theo câu c bài 34 ta có BI là tia phân giác của góc B.
3.BT 32/70 SGK:
 A
 B C
1
x y
 M
 III.Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (3 ph).	
-Ôn lại định nghĩa, tính chấtvề tính chất đường trung tuyến, phân giác, trung trực của tam giác. BTVN: 68, 69/31, 32 SGK.
Tiết 64: 	Đ9. Tính chất ba đường cao
của một tam giác
A.Mục tiêu: 
+HS hiểu khái niệm đường cao của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường cao, nhận biết được đường cao của tam giác vuông, tam giác tù.
+Luyện cách dùng êke để vẽ đường cao tam giác.
+Qua vẽ hình nhận biết ba đường cao của tam giác luôn đi qua một điểm. Từ đó công nhận định lý về tính chất đồng qui của ba đường cao của tam giác và khái niệm trực tâm.
+Biết tổng kết các loại đương đồng qui xuất phát từ đỉnh đối diện với đáy của tam giác cân.
B.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
-GV: Thước thẳng, com pa, êke, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu) ghi kháI niệm đường cao , các định lí, tính chất và bài tập.
-HS: Thước thẳng, com pa, ê ke, bút dạ. Ôn tập các loại đương đồng qui của tam giác đã học, tính chất dấu hiệu nhận biết tam giác cân về đường trung trực, trung tuyến, phân giác. 
 C.Tổ chức các hoạt động dạy học:
 I.Hoạt động 1: Đường cao của tam giác (8 ph).
Hoạt động của giáo viên
ĐVĐ: Ta đã biết trong một tam giác ba đường trung tuyến gặp nhau tại một điểm, ba đường phân giác gặp nhau tại một điểm, ba đường trung trực gặp nhau tại một điểm.
Hôm nay ta học tiếp một đường chủ yếu nữa của tam giác.
-GV vẽ tam giác ABC, yêu cầu HS vẽ 1 đường cao đã học ở tiểu học.
-Giới thiệu: Đoạn vuông góc kẻ từ một đỉnh đến đường thẳng chứa cạnh đối diện gọi là đường cao của tam giác đó.
-GV kéo dài AI về 2 phía, nói: “đôi khi ta cũng nói đường thẳng AH là đường cao của tam giác ABC”.
-Hỏi: Theo em một tam giác có mấy đường cao? Tại sao? Sau đây ta xem ba đường cao của tam giác có tính chất gì.
-Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ 3 đường cao của tam giác nhọn, tam giác vuông , tam giác tù.
Hoạt động của học sinh
-Nghe GV đặt vấn đề.
-Một HS lên bảng vẽ đường cao AH của tam giác ABC.
-HS khác ghi bài, vẽ hình vào vở
 A
 B I C
AI là đường cao của tam giác ABC.
Tam giác có 3 đỉnh nên có 3 đường cao.
 II.Hoạt động 2: tính chất ba đ ường cao của tam giác (8 ph)
HĐ của Giáo viên
-GV vẽ tam giác ABC, tia phân giác của góc A cắt BC tại M. Giới thiệu đường phân giác của tam giác.
-Hỏi: +Một tam giác có mấy đường phân giác?
+Qua BT trên đường phân giác xuất phát từ đỉnh của tam giác cân đồng thời là đường gì?
HĐ của Học sinh
-Vẽ hình theo GV 
 A K
 L
 H
 B I M C
-Trả lời: 
+Một tam giác có 3 đường phân giác.
+đường trung tuyến.
Ghi bảng
1Tính chất ba đường cao của tam giác:
?1
a)Đoạn thẳng AM là đường phân giác của DABC. Mỗi tam giác có 3 đường phân giác.
b)Tính chất : SGK
 III.Hoạt động 3: Tính chất ba đường phân giác của tam giác ( 15 ph).
-Yêu cầu làm ?1.
-GV cùng làm với HS
-Hỏi: Em có nhận xét gì về ba nếp gấp này?
-Điều đó thể hiện t/c ba đường phân giác của D
-Yêu cầu đọc định lý trang 72 SGK. 
-GV vẽ hình yêu cầu HS làm ?2
-Yêu cầu hoạt động nhóm chứng minh định lý.
-Yêu cầu 1 đại diện nhóm trình bày cách chứng minh.
-Yêu cầu phát biểu lại định lý .
-Tiến hành làm ?1 cùng GV
 -Nhận xét thấy ba nếp gấp gặp nhau tại 1 điểm.
-1 HS đọc to định lý 
-Tiến hành ghi GT, KL của định lý.
-Hoạt động nhóm làm chứng minh ĐL
-1 đại diện nhóm trình bày chứng minh miệng như trang 72.
-2 HS phát biểu lại định lý.
2.Tính chất ba đường phân giác:
a)?1:
b)Định lý: SGK
 A
 K
 L E
 F 
 I
B C
 H
 DABC; 
 BE phân giác góc B;
GT CF phân giác góc C
 IH ^ BC; IL ^ AB 
KL AI là tia phân giác Â
 TH = IK = IL
 IV.Hoạt động 4: luyện tập, củng cố (10 ph).
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK.
-Yêu cầu HS làm BT 36/72 SGK
 V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph).	
-Học thuộc định lý về tính chất nhận xét trong bài.
-Ôn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng qui trong tam giác, phân biệt bốn loại đường.
-BTVN: BT 60, 61, 62/83 SGK.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh 7(23).doc