Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 2)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 2)

1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Học sinh nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

2.Kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước và nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.

3. Thái độ: Bước đầu suy luận, có kỹ năng vẽ hình

B. PHƯƠNG PHÁP

Nêu vấn đề, trực quan

 

doc 136 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/8/2008	 Ngày dạy : 26/8/2008
Tiết 1:	 Chương I: đường thẳng vuông góc
đường thẳng song song
 Bài 1: Hai góc đối đỉnh
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh. Học sinh nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
2.Kỹ năng: HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước và nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
3. Thái độ: Bước đầu suy luận, có kỹ năng vẽ hình
b. phương pháp
Nêu vấn đề, trực quan
C.Chuẩn bị
	- GV:Bảng phụ vẽ các góc đối đỉnh, không đối đỉnh.
	- HS: Thước đo góc - Thước thẳng, giấy rời.
D.tiến trình lên lớp
I. ổn định lớp:Sĩ số (1p)
II. Bài cũ:
1. Nêu tính chất của hai góc kề bù.
2. áp dụng: cho xÔy và yBx kề bù; biết xBy = 600. Tính yBz.
III. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Giới thiệu chương I Hình học 
	Nội dung chương I gồm : 
	1) Hai góc đối đỉnh.
	2) Hai đường thẳng vuông góc .
	3) Các góc tạo bởi 1 đường thẳng cắt hai đường thẳng .
	4) Hai đường thẳng //
	5) Tiên đề ơClit về đường thẳng //
	6) Từ vuông góc đến // ; 7) Khái niệm định lý
 	 Hoạt động của thầy và trò	 Nội dung kiến thức
a) Hoạt động 2:
? Đọc hình vẽ:
 x x'
 o
 y y' 
 Hình1
1) Thế nào là hai góc đối đỉnh:
 * Xét Ô1 và Ô3 có:
- Cạnh Oy là tia đối của cạnh Ox và ngược lại.
- Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Ox’ và ngược lại.
- Ta có Ô1 đối đỉnh với Ô3
* Định nghĩa: (SGK)
 C D
A B A 
 Hình 2 Hình 3
? Có bao nhiêu góc đỉnh 0 khác góc bẹt
? Trả lời ? 1
=> GV: 2 góc Ô1 và Ô3 được gọi là 2 góc đối đỉnh.
? Khi nào thì ta có 2 góc đối đỉnh?
? 2.
? Cho ABC; vẽ góc đối đỉnh với ABC.
b) Hoạt động 2:
? Bài tập 1 trang 82.
? Vẽ 2 đường thẳng tuỳ ý cắt nhau. Hãy đặt tên cho 2 cặp góc đối đỉnh được tạo thành.
? Ước lượng bằng mắt số đo của Ô1và Ô2 ở Hình 1.
? Dùng thước để đo Ô1 và Ô2 ở Hình 1 - So sánh.
? Vẽ 2 đường thẳng cắt nhau trên giấy trong, gấp giấy sao cho 1 cạnh của góc này trùng với 1 cạnh của góc kia (không phải là tia đối). Có nhận xét gì về cặp cạnh còn lại?
? Phát biểu nhận xét về số đo 2 góc đối đỉnh sau khi thực nghiệm.
? Tập suy luận để chỉ ra Ô1=Ô3
? 2 góc O1 và O2 có tính chất gì?
? Hoàn chỉnh đẳng thức:
 Ô3+Ô2+....? Vì sao?
? So sánh:
 Ô1+Ô2 và Ô3+Ô2
 ? Từ đẳng thức:
 Ô1+Ô2=Ô3+Ô2 
ta suy ra được điều gì?
? Hãy nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
? Bài 4 (82)
=> Giáo viên treo bảng phụ và hỏi.
2) Tính chất của 2 góc đối đỉnh:
a. Thực nghiệm:
 Ô1 = Ô3 = 310
b. Suy luận:
Vì Ô1 và Ô2 kề bù nên:
 Ô1 + Ô2 = 1800 (1)
Vì Ô2 và Ô3 kề bù nên:
 Ô3 + Ô2 = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có:
 Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
Từ (3) suy ra:
 Ô1 = Ô3
* Tính chất:
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
IV. Củng cố:
? Bài 2 trang 82
? Có bạn nói: “Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh” điều đó có đúng không? Vì sao?
? Giải thích vì sao ở hình vẽ đầu bài của SGK lại có 2 khẳng định đó?
V. Dặn dò:
1. Nắm định nghĩa 2 góc đối đỉnh và tính chất của nó.
2. Cần nhận biết đúng 2 góc đối đỉnh.
3. Cần biết vẽ thành thạo góc đối đỉnh với 1 góc cho trước. 
4.Làm bài tập : 3,4,5 (Tr 83 SGK) 
	Bài 123 (Tr 73,74 SBT)
5 . Chuẩn bị bài "Luyện tập" 
******************************************************
Ngày soạn: 23/8/2008	 Ngày dạy : 28/8/2008
Tiết 2: 	 Luyện tập 
 A. Mục tiêu:
1.Kiến thức:Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh. Khắc sâu tính chất của hai góc đối đỉnh.
2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng suy luận và cách diễn đạt hình vẽ bằng lời.
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
b. phương pháp
gợi mở, vấn đáp
C. chuẩn bị
- GV:Thước thẳng - thước đo góc
- HS:- Làm bài, Dụng cụ như cũ.
D Tiến trình lên lớp:
I. ổn định lớp: Sĩ số (1p)
II. Bài cũ:
1. Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình,đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh
2. Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh.
? Góc đối đỉnh của góc bẹt xÔy là góc nào?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò	 	Nội dung kiến thức
 a) Hoạt động 1:
Bài tập 5 - trang 82
? Nêu cách vẽ góc ABC = 560
? Vẽ góc ABC’ kề bù với ABC như thế nào?
? Số đo của ABC’ =?
? Vẽ góc C'BA’ kề bù với ABC'
a) ABC = 560
b) ABC’ kề bù với ABC nên 
ABC’=1800 - 560 = 1240 
c) C’BA’ và ABC là 2 
góc đối đỉnh nên:
C’BA’ = 560
? Nêu cách xác định số đo C’BA
 Hoạt động 2: Bài 6 trang 83
 ? Nêu cách vẽ
? Sau khi vẽ mAm’=470 ta tiếp tục vẽ thế nào? Vì sao?
? Các góc còn lại là góc nào
? Số đo của mỗi góc đó được tính như thế nào?
 Hoạt động 3: Bài 7 - trang 83
? Làm thế nào để xác định được các cặp góc đối đỉnh mà có kết quả nhanh nhất.
? Ngoài các góc đối đỉnh tại 0 bằng nhau ta còn các cặp góc nào bằng nhau nữa? vì sao?
Bài tập 8 - trang 83:
+ HS vẽ hình , làm bài tập 
a) ở hình vẽ có mAm’=4700
 n m
 A
 m’ 470 n' 
b) Ta có: nAn’ = mAm’ (đối đỉnh)
Suy ra nAn’ = 470
m'An = 1800 - 470
 = 1330 (m’An và m’Am kề bù)
 mAn’ = m’An (đối đỉnh)
 nên mAn’ = 133
* Các cặp góc đối đỉnh:
 y x 
 z 0 z'
 x' y'
 xOy = x’Oy’
xOz = x’Oz’
yOz = y’Oz’
yOx’ = y’Ox
zOx’ = z’Ox
xOx’ = yOy’ = zOz’ (=1800)
 y y’
 x 700 700 x'
 y 
 IV. Củng cố:
* Bài 9 trang 83:
? Có mấy cặp góc vuông trong hình vẽ không phải là góc đối đỉnh.
* Bài 10:
Gấp tờ giấy sao cho tia màu đỏ trùng tia màu xanh.
 V. Dặn dò:
- Thuộc định nghĩa hai góc đối đỉnh.
- Nắm chắc tính chất hai góc đối đỉnh.
- Xem cách trình bày lời giải của các bài đã chữa.
- Bài tập 3 và 6 trang 74 SBT.
- Giờ sau mang thêm ê ke và thước thẳng.
- Chuẩn bị bài "Hai đường thẳng vuông góc "
*******************************************************
Ngày soạn: 26/8/2008	 Ngày dạy : 3/9/2008
Tiết 3:	 	Hai đường thẳng vuông góc 
A. Mục tiêu:
1 Kiến thức: HS hiểu thế nào là 2 đường thẳng vuông góc với nhau.
- HS công nhận tính chất:Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b^a.
 - HS hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
2. Kỹ năng: Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với đường thẳng cho trước.
 - Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng và sử dụng tốt ê ke, thước thẳng.
3.Thái độ: Bước đầu tập trung suy luận.
b. phương pháp
Nêu vấn đề, trực quan
B. Chuẩn bị :
- GV:Thước thẳng, ê ke, giấy rời, Thêm bìa vẽ hình 10
- HS: Thước thẳng, ê ke, giấy rời.
D.tiến trình lên lớp
	I. ổn định lớp:Sĩ số (1p)
	II. Bài cũ:
 1) Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh.
 2)Nêu tính chất của 2 góc kề bù.
 3) Vẽ góc xAy = 900. Vẽ x'Ay'đối đỉnh với góc xAy.
 III. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò	 Nội dung kiến thức
a) Hoạt động 1:
1) Thế nào là 2 đường thẳng vuông góc:
 HS trải phẳng giấy đã gấp , dùng thước và bút vẽ theo nếp gấp , quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó .
? 1
? Đọc hình vẽ trên bảng.
? Tính số đo của các góc x’Oy,
* Hai đường thẳng xx’, yy’ cắt nhau.
 xOy = 900 (= 1v)
=> xx’ ^ yy’ 
â
x’Oy’ và xOy’
? Lấy thí dụ thực tế về 2 đường thẳng vuông góc.
?3 Em hiểu như thế nào là “vẽ phác”.
 Hoạt động 2:
2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
? Cho 1 điểm 0 và 1 đường thẳng a, có mấy trường hợp hình vẽ xảy ra.
? Đọc các thao tác ở hình 5
 HS vẽ theo các thao tác đó
-> Gọi 1 học sinh lên vẽ, ở dưới cùng vẽ
? Nêu các thao tác ở hình 6
? Hãy vẽ lại trường hợp 2 bằng bút màu khác trên hình vẽ cũ.
? Nhận xét về 2 đường thẳng a’ vừa vẽ với đường thẳng đã vẽ.
? Rút ra tính chất gì? => Thừa nhận
 Hoạt động 3:
3) Đường trung trực của đoạn thẳng:
? Đọc hình vẽ trên bảng.
=> GV giới thiệu đường thẳng d là trung trực.
? Khi d là trung trực của đoạn thẳng AB thì ta suy ra được điều gì?
? Bài 11 trang 86:
 y'
 x’ 0 x 
 y 
* Định nghĩa: (SGK)
* Cho 1 điểm 0 và 1 đường thẳng a. vẽ đường thẳng a’ qua 0 và vuông góc với a.
- Trường hợp điểm 0 cho trước nằm trên đường thẳng a.
- Trường hợp điểm 0 cho trước nằm ngoài đường thẳng a.
* Tính chất thừa nhận: (SGK)
 d
 A B
- d vuông góc với AB tại 0 là trung điểm của đoạn thẳng AB.
úd là trung trực của đoạn thẳng AB.
IV. Củng cố:
 1.Học sinh lên bảng làm Bài tập 12.
=> Nhớ ý nghĩa của hai câu trong bài.
2. Bài 13? Nêu cách gấp.
? GV treo tranh vẽ hình 10 và yêu cầu HS trình bày thao tác vẽ.
V. Dặn dò:
- Nắm chắc định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ 2 đường thẳng vuông góc
- Bài tập trang 87
- Chuẩn bị tiết " luỵên tập."
*****************************************************
Tổ trưởng duyệt, ngày .........tháng 8 năm 2008
Ngày soạn: 18/8/2008	 Ngày dạy : 22/8/2008
Tiết 4:	Luyện tập 
A. Mục tiêu:
1.Kiến thức: Rèn luyện kỹ năng vẽ và nhận biết hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của 1 đoạn thẳng. Khắc sâu tính chất đường trung trực của đoạn thẳng.
2.Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng suy luận và diễn đạt hình vẽ bằng lời.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
b. phương pháp
Gợi mở, vấn đáp
C Chuẩn bị :
	1. GV: Treo bảng phụ vẽ hình 11.
	2. Học sinh:Dụng cụ như các tiết trước.
D. Tiến trình lên lớp:
	I. ổn định lớp:Sĩ số (1p)
	II. Bài cũ:
1) Cho đoạn thẳng AB dài 24mm, hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy, nói rõ cách vẽ.
2) Cho đường thẳng d và điểm A không thuộc đường thẳng d, vẽ đường thẳng d’^d chỉ bằng ê ke.
III. Bài mới:
 Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
Hoạt động 1:
 Bài tập 15 trang 86:
? Lấy giấy trong, tiến hành các thao tác.
? Nêu những kết luận rút ra từ các thao tác.
Hoạt động 2:
 Bài tập 18 trang 86:
? 1. HS nêu từng yêu cầu.
lên vẽ theo từng thao tác, ở dưới cả lớp cùng thực hiện.
 ? Có nhận xét gì về hình vẽ hoàn chỉnh của bạn.
- Có 4 góc vuông là xOz, zOy, yOt và xOt.
a’
a
 Hoạt động 3:
 Bài tập 19 trang 87:
+ GVgọi 2 HS lên nêu trình tự hình vẽ của mình.
 B
 d1 A
 O C 
 d2
d) Hoạt động 4:
 Bài tập 20 trang 87:
?Hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,B,C ? 
? Gọi 2 học sinh lên vẽ 2 hình và nêu cách vẽ .
? Trong 2 hình vẽ trên em có nhận xét gì về vị trí của đường thẳng d1và d2 trong trường hợp 3 điểm A,B,C thẳng hàng và không thẳng hàng .
 Dùng thước đo góc vẽ góc
 xOy= 450
 - Lấy điểm A bắt kỳ nằm trong góc xoy .
- Dùng eke vẽ đường thẳng d1 đi qua A vuông góc với ox
- Dùng eke vẽ đường thẳng d2 đi qua A vuông góc với oy 
 d2 y
 d1  
 o 450 A x
 B 
* Trình tự 1:
- Vẽ đường thẳng d1 tuỳ ý.
- Vẽ đường thẳng d2 cắt d1 tại O và tạo với d1 góc 600.
- Vẽ điểm A tuỳ ý nằm trong góc d1Od2
- Vẽ AB d1 tại B.(B d1) 
- Vẽ BC d2 tại C.(c d2)
* Trình tự 2:
- Vẽ 2 đường thẳng d1 và d2 cắt nhau tại O và tạo thành góc 600.
- Lấy điểm B tuỳ ý trên tia O d1.
- Vẽ đoạn thẳng BC Od2 tại C điểm C Od2
- Vẽ đoạn thẳng BA tia Od1 nằm trong góc d1Od2.
- 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
 d1 d2
 A o1 C
 B 
- 3 điểm A, B, C thẳng hàng.
- 3 điểm A, B, C không thẳng hàng
 A
 B
 d1 d2 
IV. Củng cố:
1. Định nghĩa 2 đường thẳng vuông góc với nhau ?
2 ... là đoạn thẳng
	- Thước kẻ, compa, ê ke, bảng phụ nhóm.
	* HS:
	- HS chuẩn bị một tờ giấy mỏng có mép là đoạn thẳng.
	- Thước kẻ, compa, ê ke, bảng phụ nhóm.
	C. Tiến trình lên lớp
	I. ổn định
	II. Bài cũ
	III. Bài mới
Hoạt động 1: Kiểm tra 8 phút
 Câu hỏi :
1. Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng?
2.Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và ê ke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. 
- đường trung trực của nmột đoạn thẳng là đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó.
Vẽ hình: x
 M
 1 2
 A B
 I y
Có MA = MB.
HS có thể chứng minh MA = MB vì có hai 2 hình chiếu bằng nhau (IA = IB) hoặc DMIA = DMIB.
Nừu Mº I thì MAº IB
Mà IA = IB ị MA = MB.
HS nhận xét bài làm của bạn
Hoạt động 2: Định lý về tính chất các điểm thuộc đường trung trực 
a. Thực hành:
 Yêu cầu HS lấy mảnh giấy trong đócó một mép cắt là đoạn thẳng AB
Thực hành theo hướng dẫn của SGK
? Tại sao mép gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
+ HS thực hành tiếp và độ dài nếp gấp là gì?
?Vậy hai khoảng cách này như thế nào?
? Khi lấy điểm M bất kỳ trên trung trực của AB, ta đã chứng minh được MA = MB, hay M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB.
? Vậy điểm nằm giữa trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì?
b. Định lí: (định lí thuận)
GV nhấn mạnh lại nội dung định lú
HS thực hành gấp hình theo SGK
HS: nếp gấp 1 chính là đường trung trực của đoạn thẳng AB vì nếp gấp đó vuông góc với AB tại trung điểm của nó.
HS thực hành theo hình 41c và trả lời: Độ dài nếp gấp 2 là khoảng cách từ M tới hai điểm A và B.
- Khi gấp hình hai khoảng cách này trùng nhau, vậy MA = MB.
HS: Điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
HS: Điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó.
Hoạt động 3: Định lý đảo
GV: Hãy lập mệnh đề đảo của định lý trên.
GV vẽ hình, yêu cầu HS thực hiện
a,
 A M B
b, M 
 A I B
Gv yêu cầu HS nêu cách chứng minh
a. Mẻ AB
b. Mẽ AB
Gv: Nêu lại định lí thuận và đảo nhận xét "Tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng là đường trung trực của đoạn thẳng đó"
 Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó.
HS: nêu Gt và KL của định lý
GT đoạn thẳng AB
 MA = MB
KL M thuộc trung trực của đoạn
 thẳng AB
HS có thể chứng minh như SGK.
Trường hợp b có thể nêu cách chứng minh khác: từ M hạ MH^ AB M
 1 2	
 A H B
Chứng minh: Dvuông MAH = D vuông MBH ị HA = HB 
ịMH là trung trực của đoạn thẳng AB
Hoạt động 4: Luyện tập củng cố
Bài 46 tr.76 SGK
Cho ba tam giác cân ABC, DBC, EBC có chung đáy BC. Chứng minh ba điểm A, D, E thẳng hàng.
GV: yêu cầu một học sinh lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
Gv yêu cầu HS chứng minh miệng bài toán, phát biẻu lại định lí 2 là cơ sở của khẳng định. 
 DABC: AB = AC
GT DDBC: DB = DC
 DEBC: EB = EC
KL A, D, E thẳng hàng
HS: AB = AC(gt) ịA thuộc trung trực của BC (định lý 2)
Tương tự DB = DC (gt)
EB = EC (gt)
ịE, D cũng thuộc trung trực của BC
ịA, D, E thẳng hàng vì cùng thuộc trung trực của BC
IV. Hướng dẫn về nhà
	- Học thuộc các định lý về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và com pa.
	- Ôn lại: Khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy.
	- Bài tập về nhà số 47, 48, 51 tr76,77SGK
******************
Ngày soạn : 22/04/07
 Tiết 60
Luyện tập
	A. Mục tiêu
	- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
	- Vận dụng các định lí đó vào việc giải các bài tập hình.
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng cho trước, dựng đường thẳng qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước bằng thước thẳng, compa
	- Giải bài toán thực tế có ứng dụng tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
	b. Chuẩn bị
	* GV:
	- Đèn chiếu và các phim giấy trong ghi đề bài, bài giải một số bài tâpk, hai định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
	- Thước thẳng, compa, phấn màu
	* HS: Thước thẳng, compa, bảng phụ nhóm và bút dạ
	C. tiến trình lên lớp
	I. ổn định
	II. Bài cũ
	1. Phát biểu định lí 1 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và chữa bài tập 47 tr 76 SGK
	2. Phát biểu định lí 2 về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng và chữa bài tập 56 tr 30 SBT
	III. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 48 tr 77 SGK
? Nêu cách vẽ điểm L đối xứng với M qua xy
So sánh IM + IN và LN?
IM bằng đoạn nào ? Tại sao?
Còn I º P thì IL + IN so với LN thế nào?
Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào?
Bài 51 tr 77 SGK
a. Dựng đường thẳng đi qua P và vuông góc với đường thẳng d bằng thước và compa theo hướng dẫn của SGK
b. Chứng minh PC ^ d
Bài 60 tr 30 SBT
Chọ đoạn thẳng AB. Tìm tập hợp các điểm C sao cho tam giác ABC là tam giác cân có đáy là AB.
- Vẽ hình từ 2 đến 3 vị trí điểm C
- Các đỉnh C của tam giác cân CAB có tính chất gì?
- Vậy C phải nằm ở đâu?
- C có thể trùng M được không?
- Vậy tập hợp các điểm C là đường nào?
- L đối xứng với M qua xy nếu xy là trung trực của đoạn ML 
IM = IL vì I nằm trên trung trực của đoạn ML
Nếu I khác P thì: IL +IN>LN (bất đẳng thức tam giác)
Hay IM + IN > LN
Nếu I º P thì:
 IL+IN = PL + PN = LN
IM + IN nhỏ nhất khi I º P
a. Dựng hình
b. CHứng minh:
Theo cách dựng PA = PB, CA = CB.
=> P, C nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
=> Vậy PC là trung trực của đoạn thẳng AB => PC ^ AB
- Các đỉnh C của tam giác CAB cách đều A và B
- C phải nằm trên trung trực của đoạn thẳng AB
- C không thể trùng vì ba đỉnh của ba đỉnh của tam giác phải không thẳng hàng.
- Tập hợp các điểm C là đường trung trực của đoạn thẳng AB trừ điểm M (trung điểm của đoạn thẳng AB)
IV. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập các định lí tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, các tính chất của tam giác cân đã biết. Luyện thành thạo cách dựng truing trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa
	- Bài tập về nhà số 57, 59, 61 tr 30, 31 SBT. Bài 51 tr 77 SGK chứng minh PQ vuông góc d.
*********************
Ngày soạn : 28/04/07
 Tiết 61
Tính chất ba đường trung trực của tam giác
	A. Mục tiêu
	- HS biết khái niệm đường trung trực của một tam giác và mỗi tam giác có ba đường trung trực
	- HS chứng minh được hai định lí của bài
	- Biết khái niệm đường tròn ngoại tiếp tam giác
	B. Chuẩn bị
	*GV:
	- Đèn chiếu và phim giấy trong ghi bài tập, định lí
	- Thước thẳng, compa phấn màu
	* HS:
	- Ôn các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất và các cách chứng minh một tam giác cân, cách dựng đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa.
	- Thước thẳng, compa
	C.Tiến trình lên lớp 
	I. ổn định lớp
	II. Bài cũ:
	1. Cho tam giác ABC, dùng thước và compa dựng ba đường trung trực của ba cạnh AB, BC, CA. Em có nhận xét gì về ba đường trung trực này?
	2. Cho tam giác cân DEF (DE = DF) Vẽ đường trung trực của cạnh đáy EF. Chứng minh đường trung trực này đi qua đỉnh D của tam giác 
	III. Bài mới
Hoạt động 1: Đường trung trực của một tam giác
GV vẽ tam giác ABC và đường trung trực của cạnh BC rồi giới thiệu: trong một tam giác, đường trung trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực của tam giác đó.
- Vậy một tam giác có mấy đường trung trực?
- Một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh có nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy hay không? 
- Trường hợp nào, đường trung trực của tam giác đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy?
- Đoạn thẳng DI nối đỉnh của tam giác với trung điểm của cạnh đối diện, vậy DI là đường gì của tam giác DEF?
- Từ chứng minh trên, ta có tính chất: Trong một tam giác cân, đường trung trực của cạnh đáy đồng thời là trung tuyến ứng với cạnh này
- Phát biểu định lí
Một tam giác có ba cạnh nên có ba đường trung trực.
- Trong một tam giác bất kì, đường trung trực của một cạnh không nhất thiết đi qua đỉnh đối diện với cạnh ấy.
- Trong một tam giác cân đường trung trực của cạnh đáy đi qua đỉnh đối diện với cạnh đó.
- Đoạn thẳng DI là đường trung tuyến của tam giác DEF
Hoạt động 2: Tính chất ba đương trung trực của một tam giác
Chứng minh ba đường trung trực của một tam giác cùng đi qua một điểm
Đọc định lí tr 78 SGK
Hình vẽ tr 48 SGK
- Nêu gt và kết luận của định lí
- Chứng minh định lí
+ Để chứng minh định lí này ta cần dựa trên hai định lí thuận và đảo tính chất ba đường trung trực của một đoạn thẳng
- Giới thiệu đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC là đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác.
- Để xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp ta, giác cần vẽ mấy đường trung trực của tam giác? Vì sao?
- Đưa hình vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác (cả ba trường hợp: tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù)
 Tam giác ABC
GT b là đường trung trực của AC
 c là đường trung trực của AB
 b cắt c tại O
 KL O nằm trên trung trực BC
 OA = OB = OC
Để xác định tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác ta chỉ cần vẽ hai đường trung trực của tam giác, giap điểm của chúng chính là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. Vì đường trung trực cạnh thứ 3 cũng đi qua giao điểm này
Hoạt động 3: Luyện tập 
Bài 52 tr 79 SGK
Cho GT, KL của bài toán
 Tam giác ABC
GT MB = MC
 AM ^ BC
KL Tam giác ABC cân
Có AM vừa là trung tuyến, vừa là trung trực ứng với cạnh BC của tam giác ABC => AB = AC (tính chất các điểm trên trung trực một đoạn thẳng)
=> Tam giác ABC cân
	IV. Hướng dẫn về nhà
	- Ôn tập các định lí về tính chất đường trung trực của một đọan thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, cách vẽ đường trung trực của một đoạn 
	- Làm bài tập : 55, 55 tr 80 SGK và bài 65, 66 tr 31 SBT
******************
Ngày soạn : 29/04/07
 Tiết 62
Luyện tập
	A. Mục tiêu
	- Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông
	- Rèn luyện kĩ năng vẽ đường trung trực của một tam giác, vẽ đường trìn ngoại tiếp tam giác, chứng minh ba điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông.
	B. chuẩn bị
	* GV: Thước kẻ, compa, êke, phấn màu
	* HS: Thước kẻ, com pa, êke
	C. Tiến trình lên lớp
	I. ổn định lớp
	II. Bài cũ
	1. Phát biểu định lí tính chất ba đường trung trực của tam giác? Vẽ đường tròn đi qua ba đỉnh của tam giác vuông ABC (Â = 1v). Nêu nhận xét về vị trí tâm O của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông.
	2. Thế nào là đường tròn ngoại tiếp tam giác, cách xác định tâm O của đường tròn này? Vẽ đường tròn đi qua 3 đỉnh của tam giác ABC trường hợp góc A tù. Nêu nhận xét về vị trí của đường tròn ngoại tiếp tam giác.
	III. Bài mới
Hoạt động 1: Luyện tập
Bài 55 tr 80 SGK
Đề bài SGK

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an hinh hoc 7 2 cot.doc