MỤC TIÊU:
ã Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
ã Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
ã Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
ã Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
ã Bước đầu tập suy luận.
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRèNH HèNH HỌC LỚP 7 (Ban hành theo Công văn số 3023/SGD&ĐT ngày 21/11/2007) Cả năm : 35 tuần x 2 tiết/tuần = 70 tiết Học kỳ I : 14 tuần đầu x 2 tiết = 28 tiết 4 tuần cuối x 1 tiết = 4 tiết Học kỳ II: 13 tuần đầu x 2 tiết = 26 tiết 2 tuần cuối x 3 tiết = 12 tiết Chương HỌC KỲ I ( 32 tiết ) Tiết I. Đường thẳng vuụng gúc và đường thẳng song song (17 tiết) Đ1. Hai gúc đối đỉnh Luyện tập 1 2 Đ2. Hai đường thẳng vuụng gúc - Luyện tập 3, 4 Đ3. Cỏc gúc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng 5 Đ4. Hai đường thẳng song song Luyện tập 6 7 Đ5. Tiờn đề Ơclớt về đường thẳng song song Luyện tập 8 9 Đ6. Từ vuụng gúc đến song song Luyện tập 10 11 Đ7. Định lý Luyện tập 12 13 ễn tập chương I 14, 15 Kiểm tra 45’ ( chương I ) 16 II. Tam giỏc (27 tiết) Đ1. Tổng ba gúc của một tam giỏc Luyện tập 17, 18 19 Đ2. Hai tam giỏc bằng nhau 20 Luyện tập 21 Đ3. Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giỏc cạnh-cạnh-cạnh (c-c-c) Luyện tập 22 23, 24 Đ4. Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giỏc cạnh-gúc-cạnh ( c-g-c) Luyện tập 25 26, 27 Đ5. Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giỏc gúc-cạnh-gúc ( g-c-g) Luyện tập 28 29 ễn tập học kỳ I 30, 31 HỌC KỲ II Trả bài kiểm tra học kỳ I (phần hỡnh học) 32 Luyện tập ( về ba trường hợp bằng nhau của tam giỏc ) 33, 34 Đ6. Tam giỏc cõn Luyện tập 35 36 Đ7. Định lý Pitago Luyện tập 37 38 Đ8. Cỏc trường hợp bằng nhau của tam giỏc vuụng Luyện tập 39 40 Thực hành ngoài trời 41, 42 ễn tập chương II 43, 44 III. Quan hệ giữa cỏc yếu tố của tam giỏc. Cỏc đường đồng quy trong tam giỏc (26 tiết) Đ1. Quan hệ giữa gúc và cạnh đối diện trong một tam giỏc Luyện tập 45, 46 47 Đ2. Quan hệ gữa đường vuụng gúc và đường xiờn, đường xiờn và hỡnh chiếu. Luyện tập 48, 49 50 Đ3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giỏc. Bất đẳng thức tam giỏc. Luyện tập 51, 52 53 Đ4. Tớnh chất ba trung tuyến của tam giỏc Luyện tập 54 55 Đ5. Tớnh chất tia phõn giỏc của một tam giỏc Luyện tập 56 57 Đ6. Tớnh chất ba đường phõn giỏc của tam giỏc Luyện tập 58, 59 60 ễn tập phần đầu chương III 61 Kiểm tra 45’ 62 Đ7. Tớnh chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Luyện tập 63, 64 Đ8. Tớnh chất ba đường trung trực của tam giỏc - Luyện tập 65, 66 Đ9. Tớnh chất ba đường cao của tam giỏc 67, 68 ễn tập cuối năm 69 Trả bài kiểm tra cuối năm (phần hỡnh học) 70 Chương I: Đường thẳng vuông góc - Đường thẳng song song ======================== Ngày soạn: 16/08/2008 Ngày dạy: .. Tiết 1: Đ 1: Hai góc đối đỉnh i/ Mục tiêu: Học sinh giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Học sinh vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Bước đầu tập suy luận. ii/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: Giáo viên : SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. Học sinh : SGK, thước thẳng, thước đo góc, giấy rời, bảng nhóm, bút viết bảng. iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. iV/ Tiến trình dạy học 1, Giới thiệu: Giới thiệu chương trình I hình học 7 (5 ph) Nội dung chương I chúng ta cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như : 1) Hai góc đối đỉnh. 2) Hai đường thẳng vuông góc. 3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4) Hai đường thẳng song song. 5) Tiên đề Ơclít về đường thẳng song song. 6) Từ vuông góc đến song song. 7) Khái niệm định lí. GV: Hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương: Hai góc đối đỉnh. 2, Dạy bài mới: Hoạt động 1: Hai góc đối đỉnh(15 phút) HS :Quan sát hình vẽ. GV: ? Nhận xét các cặp tia Ox và Ox’, Oy và Oy’ ? ? Nhận xét quan hệ về tia của và ? ? Xem hình vẽ góc đối đỉnh và không đối đỉnh, hãy cho biết thế nào là 2 góc đối đỉnh ? HS phát biểu Đn GV khẳng định lại ? Vẽ góc đối đỉnh với cho trước HS làm ?2-SGKtr81 1, Thế nào là 2 góc đối đỉnh? * Định nghĩa: SGK tr85 Hoạt động 2: Tính chất (12phút) HS trả lời các câu hỏi ? Hãy quan sát và ước lượng số đo 2 góc đối đỉnh ? Dùng thước đo góc đo 2 góc đối đỉnh. ? Vẽ 2 góc đối đỉnh gấp 2 cạnh không đối nhau cho trùng nhau nhận xét 2 tia còn lại ? Nhận xét số đo 2 góc đối đỉnh GV gọi 1 hs lên bảng làm suy luận HS cả lớp cùng làm ra nháp 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh Dự đoán : Suy luận : Ta có : (Hai góc kề bù) (Hai góc kề bù) Suy ra Suy ra Tính chất : SGK 3, Củng cố: ? Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? Bài 1 (Tr 82 - SGK) Gọi một học sinh trả lời Bài 2 (Tr 82 - SGK) Gọi một học sinh trả lời 4, Hướng dẫn về nhà Lấy các ví dụ thực tế có hình ảnh của 2 góc đối đỉnh Làm bài tập 3,4,5 (Tr 83 - SGK); 1,2,3 (Tr 73,74 - SBT). Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh, học cách suy luận. Biết vẽ một góc đối đỉnh với một góc cho trước. Ngày soạn: 16/08/2008 Ngày dạy: .. Tiết 2: Luyện tập i/ Mục tiêu: Học sinh nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất : hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước. Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bày tập. ii/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh Giáo viên: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, ... Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. iV/ Tiến trình dạy học 1, Kiểm tra: (10’) GV: Kiểm tra 3 học sinh HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. GV gọi HS2 và HS3 lên bảng. HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau. HS3: Chữa bài tập 5 (82 SGK) 2, Dạy bài mới: Hoạt động 1: Vẽ góc đối đỉnh (25ph) GV: Cho HS đọc đề bài số 6 trang 83 SGK. GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc 470 ta vẽ như thế nào? HS: Suy nghĩ trả lời, nếu học sinh không trả lời được giáo viên có thể gợi ý cách vẽ. - Vẽ = 470 - Vẽ tia đối Ox' của tia Ox - Vẽ tia đối Oy' của tia Oy ta được đường thẳng xx' cắt yy' tại O. Có 1 góc bằng 470. GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình GV: ? Mỗi góc còn lại liên hệ gì với góc 470 HS: Mỗi nhóm tính 1 trong 3 góc GV: giới thiệu 3 đường thẳng đồng qui Bài tập 6-SGK/tr83 Bài tập 7-SGK/tr83 Hoạt động 2 (5’) Nhận dạng 2 góc đối đỉnh BT8 ? Hai góc như thế nào thì bằng nhau ? ? Khi có rất nhiều cặp bằng nhau vậy có cách viết thế nào để không bỏ sót BT9 Chú ý học sinh: - Đúng thì phải đúng với mọi khả năng - Nếu sai thì chỉ cần chỉ ra một trường hợp sai là đủ 3, Củng cố: GV yêu cầu HS nhắc lại: * Thế nào là hai góc đối đỉnh? HS trả lời câu hỏi * Tính chất của hai góc đối đỉnh. - GV cho HS làm bài tập số 7 trang 74 SBT. HS trả lời: Câu a đúng; Câu b sai Dùng hình vẽ bác bỏ câu sai 4, Hướng dẫn học ở nhà (2 phút) * Yêu cầu HS làm lại bài tập 7 trang 83 SGK vào vở bài tập. Vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu lý do. Bài tập số 4, 5, 6 trang 74 SBT. * Đọc trước bài Hai đường thẳng vuông góc chuẩn bị êke, giấy Ngày soạn: 17/08/2008 Ngày dạy: .. Tiết 3: Đ 2. Hai đường thẳng vuông góc i/ Mục tiêu + Giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. + Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và ba. + Hiểu thế nào là đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Bước đầu tập suy luận. ii/ Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV: SGK, thước, êke, giấy rời HS: Thước, êke, giấy rời, bảng nhóm. iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. iV/ Tiến trình dạy học 1, Kiểm tra: * GV gọi 1 HS lên bảng trả lời: + Thế nào là hai góc đối đỉnh. + Nêu tính chất hai góc đối đỉnh. + Vẽ . Vẽ đối đỉnh với GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá bài của bạn. GV: đối đỉnh với nên xx', yy' là 2 đường thẳng cắt nhau tại A, tạo thành 1 góc vuông ta nói đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau. Đó là nội dung bài học hôm nay. 2, Dạy bài mới: Hoạt động 1: Định nghĩa(11ph) GV: Cho học sinh làm ?1 * HS trải phẳng giấy đã gấp, rồi dùng thước và bút vẽ các đường thẳng theo nếp gấp, quan sát các nếp gấp đó. * Học sinh: Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông. * GV vẽ đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O và HS chứng tỏ các góc còn lại vuông Giáo viên giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc. GV: Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? HS trả lời * Giáo viên nêu các cách diễn đạt như SGK (84 SGK) HS đọc SGK 1) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Trình bày suy luận Định nghĩa SGK + Kí hiệu xx' yy' Hoạt động 2: Vẽ đường thẳng vuông góc(12ph) * Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm như thế nào? * HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 (83 SGK) * GV: Ngoài cách vẽ trên ta còn cách vẽ nào nữa? *Giáo viên gọi 1 HS lên bảng làm ?3 . Học sinh cả lớp làm vào vở GV cho HS hoạt động nhóm ?4 yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra rồi vẽ hình theo các trường hợp đó. GV quan sát và hướng dẫn các nhóm vẽ hình GV nhận xét bài của các nhóm. GV: Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? HS trả lời GV: Ta thừa nhận tính chất sau: Có một và chỉ một.......cho trước. HS làn bài tập 11-12 2) Vẽ hai đường thẳng vuông góc Các bước vẽ hình 5, 6 Hoạt động 3: Đường trung trực của đt(10 ph) GV: Cho bài toán: Cho đoạn AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB HS lên bảng vẽ. (2em) HS cả lớp vẽ vào vở GV: Giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn AB GV: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? HS trả lời (2 em) GV: nhấn mạnh 2 điều kiện (vuông góc, qua trung điểm). GV: Giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại. GV: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta vẽ như thế nào? HS trả lời GV: Cho HS làm bài tập: Cho đoạn thẳng AB = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy? HS nêu trình tự cách vẽ GV Còn cách nào khác? 3) Đường trung trực của đoạn thẳng A d B Định nghĩa SGK Hai điểm đối xứng Cách vẽ + Cách 1(Dùng compa) Bước1 Bước2 + Cách2(Gấp giấy) 3, Củng cố (5ph) 1) Hãy nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Lấy ví dụ thực tế về hai đường thẳng vuông góc. 2) Bảng trắc nghiệm: Nếu biết hai đường thẳng xx' và yy' vuông góc với nhau tại O thì ta suy ra điều gì? Trong số những câu trả lời sau thì câu nào sai ? Câu nào đúng? a) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tại O b) Hai đường thẳng xx' và yy' cắt nhau tạo thành một ... nhóm lên trình bày Giải a) DOAD và DOBD có: DOAD = DOBD (c.g.c) nên DA = DB OA= OB (gt) 1 = 2 (gt) ị OD chung b) 1 = 2 (2 góc tương ứng) mà 1 + 2 = 1800 (kề bù) ị 1 = 2 = 900 hay OD ^ AB * Hoạt động 2: Làm bài 48. - GV: Đưa nội dung bài tập 44/101. - HS: Đọc bài. Vẽ hình ghi gt, kl - GV: ? Để chứng minh A là trung điểm của MN ta làm thế nào? Bài 48/103 (SBT) GT DABC AK= KB, AE = EC KM = KC; EN = EB KL A là trung điểm của MN M A N C BN K E 1 2 1 2 - GV gợi ý: Để chứng minh A là trung điểm của MN ta cần chứng minh tam giác bằng nhau. Giải Xét DAMK và DCBK có: MK = KC (gt) 1 = 2 (đđ) AK = KB (gt) ị DAMK = DCBK (c.g.c) ị AM = BC (1) và (2 góc tương ứng) mà 2 góc này ở vị trí so le trongị MA//BC CMTT ta có: AN//BC, AN = BC ị A, M, N thẳng hàng (2) Từ (1) và (2) ta có A là trung điểm của MN 3, Củng cố: - Nhắc lại trường hợp bằng nhau cạnh – cạnh – cạnh của hai tam giác ? - Để chứng mình hai tam giác bằng nhau ta có thể thực hiện như thế nào? 4, HDVN: - Xem lại các bài đã chữa. - Làm D38, 39, 46 (SBT) Ngày soạn: 24/11/2008 Ngày dạy: 01 /12/2008 Tiết 28. trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc - cạnh - góc (g.c.g) I. Mục tiêu tiết học: - Học sinh nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của 2 tam giác. Biết vận dụng trường hợp bằng nhau góc cạnh góc của hai D để c/m trường hợp cạnh huyền - góc nhọn của 2 D vuông. - Biết cách vẽ một tam giác khi biết một cạnh và 2 góc kề cạnh đó. Bước đầu biết sử dụng trường hợp bằng nhau g.c.g, ch-gn của D vuông. - HS trình bày khoa học vẽ hình chính xác, đẹp. - Suy luận logic. II. Chuẩn bị. - GV: Thước thẳng, compa, thước đo độ, bảng phụ. - HS: Thước thẳng, compa, thước đo góc, ... iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. Iv. Tiến trình dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu trường hợp bằng nhau, c.g.c, c.c.c của 2 D - HS2: Hãy minh họa các trường hợp bằng nhau của 2 D này qua 2 D cụ thể: DABC và DA'B'C' A B C A' B' C' ĐVĐ: Nếu DABC và DA'B'C' có = , BC = B'C', = ' thì 2 D đó có bằng nhau hay không? 2, Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 1: Vẽ hình - GV: Nêu bài toán. - HS: Đọc bài toán trong SGK. 1) Vẽ tam giác biết một cạnh và 2 góc kề. - Bài toán: sgk/121 - GV: ? Nêu các bước vẽ hình ? - HS: 1 HS lên bảng. HS khác vẽ vào vở Cách vẽ: sgk/121 GV giới thiệu phần lưu ý sgk GV: ? Trong DABC, cạnh AB kề với những góc nào, cạnh AC kề với những góc nào? * Hoạt động 2: - GV: Yêu cầu cả lớp làm ?1 - GV: ? Em hãy đo và nhận xét về độ dài AB, A'B' A B C 600 400 y x 2. Trường hợp bằng nhau g.c.g ? 1 ? Em có nhận xét gì về DABC và DA'B'C'? Gt HS đọc t/c sgk Nếu DABC và DA'B'C' có: = ' BC = B'C' = ' thì DABC =DA'B'C' (g.c.g) HS làm ?2 Đại diện mỗi nhóm trình bày một phần. ?2 H94 DABD = DCDB (g.c.g) vì (gt) BD chung (gt) * Hoạt động 3: Hệ quả ? H96, em hãy cho biết 2 tam giác vuông bằng nhau khi nào? HS đọc hệ quả 1. HS đọc hệ quả 2 ? Vẽ hình ghi gt, kl 3. Hệ quả. A C B D F E * Hệ quả 1: (SGK/122) * Hệ quả 2: GT DABC, = 900 DDEF, = 900; BC = EF, KL C/m DABC = DDEF ? Hãy c/m DABC = DDEF (HS lên bảng) Xét DABC và DDEF có: (gt) BC = EF (gt) ị = 900 - mà Suy ra: DABC = DDEF (g.c.g) 3, Củng cố: - Phát biểu trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác. - Làm D34/123 (bảng phụ) HS trả lời miệng. 4, Hướng dẫn học ở nhà: - Nắm vững trường hợp bằng nhau g.c.g của 2D - D35, 36, 37/123 - Các câu hỏi ôn tập học kì Ngày soạn: /12/2008 Ngày dạy: /12/2008 Tiết 29. Luyện tập về trướng hợp bằng nhau G-C-G i. Mục tiêu tiết học: Rèn luyện kĩ năng vận dung trường hợp g-c-g vào giải BT Củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau g-c-g của 2 tam giác. ii. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh - GV: Giáo án, thước, com pa - HS: Sách vở, thước, com pa iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. iv. Tiến trình dạy học 1, Kiểm tra - HS1: Phát biểu TH bằng nhau g-c-g của 2 tam giác? Làm BT 36 tr 123 - HS2: Phát biểu và chứng minh hệ quả của trường hợp gcg 2, Tổ chức luyện tập: Hoạt động 1: * Bài tập 37 - GV: Phóng to hình lên bảng phụ. ? Tìm các yếu tố bằng nhau của 2 ∆ ? Hình 101 thêm yếu tố nào thì 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g? HS: Chứng minh Hỏi tương tự với các hình khác Bài tập 37/SGK Hoạt động 2: * Bài tập 38 ? Em biết cách nào Cm 2 đt bằng nhau ? Căn cứ 2 đt// có các cặp góc nào bằng nhau? Trong hình em có dự đoán 2 D nào bằng nhau Bài tập 38/SGK GT DABC BD//AC CD//AB KL AB = CD Chứng minh 3, Củng cố: Bài tập 46 ? Dự đoán BE và CF ? Để chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau thường dẫn đến cm điều gì GT B E C A D F DABC D trung điểm BC BE^Ax ; CF^Ax KL So sánh BE và CF Chứng minh Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác Làm các BT 39-42 SGK Ngày soạn: 24/11/2008 Ngày dạy: 01 /12/2008 Tiết 30. ôn tập học kỳ I (tiết 1) I. Mục tiêu tiết học: - Ôn tập một cách hệ thống kiến thức lý thuyết của HK I về khái niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, tổng các góc trong 1 tam giác, các trường hợp bằng nhau của 2 tam giác). - Luyện tập kĩ năng vẽ hình, phân biệt gt, kl, bước đầu suy luận có căn cứ của học sinh. - HS trình bày bài tập chứng minh hình học một cách khoa học II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi bài tập, thước kẻ, compa, êke. iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. Iv. Tiến trình dạy học: 1, Kiểm tra: (Không kiểm tra) 2, Tổ chức ôn tập: Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết ? Thế nào là 2 góc đối đỉnh. Vẽ hình. ? Nêu tính chất của 2góc đối đỉnh, c/m tính chất đó - HS chứng minh miệng. 1 2 O 1. Hai góc đối đỉnh: - Định nghĩa - Tính chất: GT 1 và 2 đối đỉnh KL 1 = 2 ? Thế nào là 2 đt song song ? Nêu các dấu hiệu nhận biết 2 đt song song. ? Phát biểu tính chất 2 đường thẳng song song. 2. Hai đường thẳng song song. - Định nghĩa - Dấu hiệu nhận biết (3) 3. Tiên đề Ơclit. + Nội dung - GV đưa nội dung bài tập bằng bảng phụ. - Học sinh điền vào bảng phụ 4. Tam giác Tổng 3 góc của tam giác Góc ngoài của tam giác Hình vẽ A B C A B C 2 1 1 1 Tính chất = 1800 A B C A' B' C' 1) TH c.c.c 2) TH c.g.c 3) TH g.c.g * Hoạt động 2: Luyện tập. - GV đưa nội dung bài tập. - Học sinh chép bài tập. a) Vẽ hình theo trình tự sau: Vẽ DABC Qua A vẽ AH ^ BC (H ẻBC) Từ H vẽ KH ^ AC) (K ẻ AC) Qua K vẽ đt song song với BC cắt AB tại E. b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau trên hình vẽ, giải thích. c) Chứng minh: AH ^ EK d) Qua A vẽ đt m ^ AH cm m// EK m A B C H K E 2 1 3 GT DABC : AH ^ BC, HK ^ AC KE//BC, Am ^ AH KL b) Chỉ ra các cặp góc bằng nhau. c) AH ^ EK d) m //EK Hoạt động nhóm. G yêu cầu từng nhóm cử đại diện lên làm các phần. b) (2 góc đ.vị của EK//BC) (2 góc đ.vị của EK//BC) (HT) (đối đỉnh) (= 900) ị AH ^ EK c) AH ^ BC (gt) EK // BC (gt) ị m ^ EK d) m ^ AH (gt) KE ^ AH (cmt) 3, Củng cố: - Nhắc lại các kiến thức đã ôn tập. - GV nhấn mạnh cách ghi GT, vẽ hình cho mỗi bài toán. 4, Hướng dẫn về nhà: - Ôn lại các định nghĩa, định lý, tính chất. - Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi gt kl - Làm D47, 48, 49/SBT. Ngày soạn: 03/11/2008 Ngày dạy: /11/2008 Tiết 31. ôn tập học kì I (tiết 2) I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương I và II qua một số bài tập áp dụng. - Rèn tư duy suy luận qua cách trình bày lời giải bài tập hình. II. Chuẩn bị. Bảng phụ, thước, compa, sgk iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. Iv. Tiến trình dạy học: 1, KTBC : 1) Phát biểu các dấu hiệu nhận biết 2 đt song song. 2) Phát biểu định lý tổng 3 góc trong tam giác. Định lý về góc ngoài của tam giác. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt * Hoạt động 2: Luyện tập về tính góc. G chép BT 11/99 (SBT) lên bảng phụ Bài 1: GT DABC, = 700, = 300 phân giác AD ; AH ^ BC KL Học sinh vẽ hình, ghi gt, kl B A C HC D 700 300 ? Để tính ta cần xét đến những tam giác nào. Giải: a) DABC có: (đlý) ị = 1800 - = 800 b) Xét DABH có = 900(gt) ị = 900 - 700 = 200 Mà = hay = 200 c) DAHD có: = 900, = 200 ? Tính như thế nào? ị = 900 - 200 = 700 hoặc = (T/c góc ngoài của tam giác) = = 400 + 300 = 700 * Hoạt động 3: Bài tập suy luận Học sinh chép bt: Cho DABC có: AB = AC, M là trung điểm của BC trên tia đối của tia AM lấy điểm D sao cho AM = MD a) c/m: DABM =DCDM b) AB // DC c) AM ^ BC d) Tìm đk của DABC để = 300 B A C D M Bài 2: HS c/m phần a Giải: a) DABM = DDCM (c.g.c) ? Vì sao AB // DC b) DABM = DDCM ị (2 góc tương ứng) mà và là 2 góc so le trong ị AB // CD (theo dấu hiệu nhận biết) HS cm phần c c) CM: AMB = 900 G hd: = 300 khi nào? = 300 khi nào? =300 có liên quan gì với của DABC ? d) = 300 Û = 300 (vì = theo cm trên) mà = 300 khi = 600 (vì = 2 . do =) Vậy = 300 khi DABC có AB = AC và = 600 3, Củng cố: - Nhắc lại các nội dung vừa ôn tập. - HS xem lại các bài tập đã chữa. 4, HDVN: - Ôn tập lý thuyết. - Làm tốt các bài tập ở SGK và SBT chuẩn bị KT HKI Ngày soạn: 03/11/2008 Ngày dạy: /11/2008 Tiết 32. chữa bài kiểm tra học kì I I. Mục tiêu: - Ôn tập các kiến thức trọng tâm của 2 chương I và II qua một số bài tập áp dụng. - Rèn tư duy suy luận qua cách trình bày lời giải bài tập hình. II. Chuẩn bị. Bảng phụ, thước, compa, sgk iii/ các phương pháp dạy học: - Vấn đáp, nêu vấn đề, luyện tập thực hành và làm việc trong nhóm nhỏ. Iv. Tiến trình dạy học: 1, KTBC : Câu 8. (0,25 điểm) Hai đường thẳng song song là hai đường thẳng A. Có điểm chung ; B. Không vuông góc ; C. Không có điểm chung ; D. Phân biệt. Câu 9. (0,25 điểm) Cho hình vẽ bên. Cặp góc A1 ; B3 là cặp góc A. Đồng vị. B. So le trong. C. Trong cùng phía. D. Ngoài cùng phía Câu 10. (0,25 điểm) Trong hình vẽ bên, giá trị của góc x là: A. 1100 B. 400 C. 1400 D. 700 Bài 3. (2,5 điểm) Cho D ABC vuông tại A. Trên tia đối của tia AC lấy điểm D sao cho AD = AC. a) Chứng minh DABC = DABD b) Trên tia đối của tia AB lấy điểm M. Chứng minh hai Bài 3 (3 điểm) Vẽ hình chính xác cho phần a 0,5 a) Chứng minh được DABC = DABD theo trường hợp (c.g.c) 1,0 b) DABC = DABD đ BC = BD và mà cạnh BM chung nên D MBC = DMBD, suy ra 1,0
Tài liệu đính kèm: