Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4)

• HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.

• Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

• HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.

• Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.

• Bước đầu tập suy luận.

 

doc 54 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 1 - Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 4)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I:	 ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
 ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG.
Tiết 1	 §1: HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
A. MỤC TIÊU. 
HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
Nêu được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: THẾ NÀO LÀ 
 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
- GV đưa hình vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh.
- Em có nhận xét quan hệ về đỉnh, cạnh của và , và, và 
- HS quan sát hình vẽ và trả lời.
+) và : Có chung đỉnh O, cạnh Oy là tia đối của của cạnh Ox, cạnh Oy’ là tia đối của tia Ox’.
+) và: có chung đỉnh M, Ma và Mb đối nhau, Mb và Mc không đối nhau.
+) và không chung đỉnh nhưng đối nhau. 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV giới thiệu: và có mỗi cạnh của góc này là tia đối của mỗi cạnh của góc kia ta nói và là hai góc đối đỉnh, và, và còn không phải là hai góc đối đỉnh.
- Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?
- Cho HS làm ? 2 
- GV: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh.
- Cho góc , em hãy vẽ góc đối đỉnh với nó.
- Trên hình vẽ trên còn góc đối đỉnh nào không?
- HS nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
- HS: Hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành một cặp góc đối đỉnh.
- HS lên bảng nêu cách vẽ và thực hiện.
- Vẽ Ox’ là tia đối của Ox.
- Vẽ Oy’ là tia đối của Oy
 là góc đối đỉnh với .
- Ta có là góc đối đỉnh với 
Hoạt động 2: TÍNH CHẤT 
 CỦA HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
- GV quan sát hai góc đối đỉnh và ; và có nhận xét gì về số đo của các góc này?
- HS: ; 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- GV yêu cầu HS dựa vào tính chất của hai góc kề bù đã học ở lớp 6 để chứng minh nhận xét trên.
- GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, vậy hai góc bằng nhau thì có đối đỉnh không?
- HS chứng minh.
- Không.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh.
Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
Bài tập về nhà: Bài 3, 4, 5 tr. 83 SGK.
Tiết 2	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 
HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình.
Vẽ được góc đối đỉnh với góc cho trước.
Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước đo góc.
HS:	- Bảng nhóm.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.
* HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
* HS3: Chữa bài tập 5 tr. 82 SGK.
- GV cho HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
& Bài 6 tr. 83 SGK.
- GV: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau và tạo thành góc ta vẽ như thế nào?
- GV gọi một HS lên bảng vẽ hình.
- Biết số đo , em có thể tính được không? Vì sao?
- Biết số đo , em có thể tính được không? Vì sao?
- Tính ?
& Bài 8 tr. 83 SGK.
- GV gọi hai HS lên bảng vẽ hình.
- Qua hình vẽ bài tập 8 em có thể rút ra nhận xét gì?
& Bài 9 tr. 83 SGK.
- Muốn vẽ góc vuông ta làm như thế nào?
- Muốn vẽ đối đỉnh với ta làm như thế nào?
- Hai góc vuông không đối đỉnh là góc vuông nào?
- Rút ra nhận xét.
* HS1: Trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi kí hiệu và trả lời.
* HS2: Lên bảng trả lời, vẽ hình và ghi các bước suy luận.
* HS3: Chữa bài tập 5 tr.82 SGK.
a) Dùng thước đo góc vẽ 
b) Vẽ tia BA’ là tia đối của tia BC 
- HS nêu cách vẽ.
+) Vẽ = 
+) Vẽ tia đối Ox’ của tia Ox.
+) vẽ tia đối Oy’ của tia Oy.
- Vì vàlà hai góc đối đỉnh nên 
= = 
- Vì vàlà hai góc đối đỉnh nên 
= 
Vì vàlà hai góc đối đỉnh nên 
= = 
- HS: Hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh.
- Vẽ tia Ax, dùng eke vẽ tia Ay sao cho = 
- Hs nêu cách vẽ.
 và ; và , và ; và là các cặp góc vuông không đối đỉnh.
- Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành một góc vuông thì các góc còn lại cũng là góc vuông.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Yêu cầu HS làm bài tập 7 tr.83 vào vở, vẽ hình cẩn thận. Lời giải phải nêu rõ lý do.
Bài tập về nhà: Bài 4, 5, 6 tr. 74 SBT.
Đọc trước bài: Hai đường thẳng vuông góc. Chuẩn bị thước êke.
Tiết 3	 §2: HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A. MỤC TIÊU. 
HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a.
Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, êke
HS:	- Bảng nhóm, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
+) Thế nào là hai góc đối đỉnh.
+) Nêu tính chất hai góc đối đỉnh.
+) Vẽ = . Vẽ đối đỉnh với .
- GV: và là hai góc đối đỉnh nên xx’ và yy’ cắt nhau tại A tạo thành một góc vuông ta nói đường thẳng xx’ và yy’ vuông góc với nhau. Đó là nội dung của bài học hôm nay.
- Hs lên bảng trả lời định nghĩa hai góc đối đỉnh và tính chất hai góc đối đỉnh.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 2: THẾ NÀO LÀ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC?
- GV cho cả lớp làm ? 1 
- Quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó.
- Vậy thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
- GV giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng vuông góc, và các cách diễn đạt như SGK.
- HS thực hành gấp giấy, quan sát nếp gấp.
- Các nếp gấp là hình ảnh của hai đường thẳng vuông góc và bốn góc tạo thành đều là góc vuông.
- HS nêu định nghĩa.
Hoạt động 3: VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
- Muốn vẽ hai đường thẳng vuông góc ta làm thế nào?
- Ngoài cách vẽ trên ta còn có cách vẽ nào khác nữa.
- HS làm ? 3 vào vỏ.
- GV cho HS hoạt động nhóm làm ? 4 , yêu cầu HS nêu vị trí có thể xảy ra giữa 
điểm O và đường thẳng a rồi vẽ hình theo các trường hợp đó.
- Theo em có mấy đường thẳng đi qua O và vuông góc với a? 
Bài tập: Trong hai câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy bác bỏ câu sai bằng một hình vẽ.
a) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc.
- HS có thể nêu cách vẽ như bài tập 9 tr.83 SGK.
- HS làm ? 3 : Hs dùng thước thẳng vẽ phác hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu.
- HS: Có một và chỉ một đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a cho trước.
a) Đúng.
b) Sai 
Hoạt động 4: ĐƯỜNG TRUNG TRỰC
 CỦA ĐOẠN THẲNG.
- GV: Cho bài toán.
Cho đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường thẳng d vuông góc với AB.
- GV gọi lần lượt hai HS lên bảng vẽ. Học sinh cả lớp vẽ vào vở.
- GV giới thiệu: Đường thẳng d gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB.
- GV: Vậy đường trung trực của một đoạn thẳng là gì?
- GV giới thiệu điểm đối xứng. Yêu cầu HS nhắc lại.
- GV: Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng ta làm thế nào?
Bài tập: Cho đoạn thẳng CD = 3cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
- Gọi một HS nêu trình tự vẽ.
- Ngoài cách vẽ trên, em còn có cách vẽ nào khác?
- HS1 vẽ đoạn thẳng AB và trung điểm I.
- HS2: vẽ đường thẳng d vuông góc với AB tại I.
- Hs nêu định nghĩa.
- HS: d là trung trực của đoạn thẳng AB ta nói A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng d.
- Ta có thể dùng thước kẻ và êke để vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Hs nêu cách vẽ:
+) Vẽ CD = 3cm.
+) Xác định H CD sao cho CH = 1,5 cm.
+) Qua H vẽ đường thẳng d CD, khi đó d là đường thẳng trung trực của CD.
- HS: Gấp giấy sao cho điểm C trùng với điểm D. Nếp gấp chính là đường thẳng d là đường trung trực của CD.
Hoạt động 5: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn thẳng.
Biết vẽ hai đường thẳng vuông góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Bài tập về nhà: Bài 13, 14, 15, 16 tr.86, 87 SGK.
Tiết 4	 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 
HS giải thích được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau.
Biết vẽ một đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước, biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.
Bước đầu tập suy luận.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, êke
HS:	- Bảng nhóm, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
* HS1: 
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc?
Cho đường thẳng xx’ và O thuộc xx’ hãy vẽ đường thẳng yy’ đi qua O và vuông góc xx’
* HS2: 
Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng.
Cho đoạn thẳng AB = 4cm. Hãy vẽ đường trung trực của đoạn AB
- HS lên bảng kiểm tra.
* HS1: 
Trả lời định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
HS dùng thước vẽ đường thẳng xx’. Xác định điểm O thuộc xx’. Dùng êke vẽ đường thẳng yy’ vuông góc với xx’ tại O.
* HS2: 
Trả lời định nghĩa như SGK.
Vẽ đường trung trực.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
& Bài 15 tr. 86 SGK.
- GV cho cả lớp làm bài.
& Bài 17 tr. 87 SGK.
- GV đưa bảng phụ có vẽ hình và gọi 3 học sinh lên bảng kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ có vuông góc với nhau không?
& Bài 20 tr. 87 SGK.
- Em hãy cho biết vị trí 3 điểm A, B, C có thể xảy ra?
- Em hãy vẽ hình theo các vị trí đó.
- GV lưu ý còn trường hợp 
- Trong 2 hình vẽ trên, em có nhận xét gì về vị trí của hai đường thẳng trung trực trong trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng và trong trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng.
Bài tập: Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai.
a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB là trung trực của đoạn AB.
b) Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng AB là trung trực của đoạn AB.
c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và vuông góc với AB là trung trực của đoạn AB.
d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng của nó.
- HS1: Nếu gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O.
- HS2: Có bốn góc vuông là 
- HS lên bảng kiểm tra và rút ra kết luận a và a’ đều vuông góc với nhau.
- Vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra là:
+) Ba điểm thẳng hàng.
+) Ba điểm không thẳng hàng.
* HS1 vẽ trong trường hợp ba điểm A, B, C thẳng hàng.
* HS2 vẽ trong trường hợp ba điểm A, B, C không thẳng hàng
- HS: Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì đường trung trực của đoạn thẳng AB và BC song song với nhau.
- Trường hợp 3 điểm A, B, C không thẳng hàng thì hai đường tr ...  logic p q.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
HS:	- Bảng nhóm, thước thẳng, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu câu hỏi:
+) Phát biểu tiên đề Ơclit, vẽ hình minh hoạ.
+) Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh hoạ. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía.
- GV : Tiên đề Ơclit và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơclit được thừa nhận qua vẽ hình, kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đo là định lí. Vậy định lí là gì? Gồm những phần nào? Thế nào là chứng minh định lí, đó là nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động 2: ĐỊNH LÍ
- GV cho HS đọc phần định lí tr.99 SGK.
- GV hỏi thế nào là một định lí?
- GV cho HS làm ? 1 SGK.
- Cho HS lấy các ví dụ về các định lí đã học.
- GV: Mỗi định lí gồm mấy phần? 
- GV: Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng “nếu . thì”. Em hãy phát biểu lại các định lí dưới dạng “nếu . thì”. 
- GV cho HS làm ? 2 : Gọi một HS đứng tại chỗ làm câu a, một HS lên bảng làm câu b.
Hoạt động 3: CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ
- GV trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Để có kết luận ở định lí này ta đã suy luận như thế nào?
- Quá trình trên đi từ GT đến KL gọi là chứng minh định lí. Vậy chứng minh định lí là gì?
- GV: Muốn chứng minh định lí ta cần làm thế nào?
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
+) Phát biểu tiên đề Ơclit.
+) Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu định nghĩa.
- HS lấy các ví dụ: 
+) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+) Một đường thẳng cắt hai đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song với nhau.
- HS: Định lí gồm hai phần:
+) GT: là những điều cho biết trước.
+) KL: Những điều cần suy ra.
- HS phát biểu.
- HS làm ? 2 
 * HS1: 
GT: Hai đường thẳng phân biệt cùng song song với đường thẳng thứ ba.
KL: Chúng song song với nhau.
* HS2: 
- HS: 
Ta có: (vì kề bù)
 (vì kề bù)
- HS: Chứng minh định lí là dùng lập luận để đi từ GT suy ra KL.
- HS: Muốn chứng minh định lí ta cần
+) Vẽ hình minh hoạ định lí.
+) Dựa theo hình vẽ viết GT, KL.
+) Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận.
Hoạt động 4: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Học thuộc định lí là gì, phân biệt GT, KL của định lí. Nắm được các bước chứng minh định lí.
Bài tập về nhà: Bài 50, 51, 52 tr.101, 102 SGK.
Tiết 13 LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU. 
HS biết diễn đạt định lí dưới dạng “Nếu  thì..”
Biết minh họa một định lí trên hình vẽ và viết giả thiết kết luận bằng kí hiệu.
Bước đầu biết chứng minh định lí.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
HS:	- Bảng nhóm, thước thẳng, êke.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu câu hỏi kiểm tra.
* HS1: 
Thế nào là định lí?
Định lí bao gồm những phần nào? GT, KL là gì?
Chữa bài 50 tr.101 SGK.
* HS2: 
Thế nào gọi là chứng minh định lí?
Hãy minh họa định lí “hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” trên hình vẽ, viết GT,KL bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó.
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP 
Bài tập: Trong các mệnh đề toán học sau, mệnh đề nào là một định lí? Nếu là định lí hãy minh họa trên hình vẽ và ghi GT, KL bằng kí hiệu.
1) Khoảng cách từ trung điểm đoạn thẳng tới mỗi đầu đoạn thẳng bằng nữa độ dài đoạn thẳng đó.
2) Hai tia phân giác của hai góc kề bù nhau tạo thành một góc vuông.
3) Tia phân giác của một góc tạo với hai cạnh của hai góc đó có số đo bằng nữa số đo góc đó.
- GV: Em hãy phát biểu các định lí trên dưới dạng “nếu  thì.”
& Bài 53 tr.102 SGK.
- GV gọi HS lên bảng làm.
* HS1: 
Bài 50:
 “Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau”
GT ac ; bc
KL a // b
* HS2: lên bảng làm bài.
* HS1: là một định lí
GT M là trung điểm của AB
KL MA = MB = AB
* HS2: là một định lí
GT kề bù với 
 On là phân giác 
 Om là phân giác của 
KL 
* HS3: là một định lí
GT Ot là phân giác của 
KL 
- HS phát biểu.
a) Vẽ hình
GT xx’ cắt yy’ tại O, 
KL 
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Làm các câu hỏi ôn tập chương.
Bài tập về nhà: 54, 55, 57 tr.103, 104 SGK.
Tiết 14 ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU. 
Hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc.
Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc, hay song song không?
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
HS:	- Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: ÔN TẬP LÍ THUYẾT
Bài toán 1: Điền vào chỗ trống ()
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có .
b) Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng ..
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ..
d) Hai đường thẳng song song với nhau được kí hiệu là 
e) Nếu hai đường thẳng a, b cắt nhau đường thẳng c và có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì .
h) Nếu a c và b c thì .
k) Nếu a // c và b // c thì 
- HS điền vào bảng.
a) mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
b) cắt nhau tạo thành một góc vuông.
c) đi qua trung điểm của một đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó.
d) a // b
e) a // b
g)
- Hai góc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
h) a // b
k) a // b
Bài toán 2: Mỗi hình trong bảng sau cho biết kiến thức gì?
Hai góc đối đỉnh
Đường trung trực của đoạn thẳng.
Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
Quan hệ ba đường thẳng song song.
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song.
Tiên đề Ơcllit
Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
.
Hoạt động 2: BÀI TẬP 
& Bài 55 tr.103 SGK
- GV vẽ hình 38 tr.103 lên bảng rồi gọi lần lượt hai HS lên bảng làm câu a, b
& Bài 56 tr.104 SGK
- GV yêu cầu HS lên bảng vẽ hình và nêu cách vẽ.
& Bài 45 tr.182 SBT.
- GV gọi lần lượt từng HS lên bảng làm các câu a, b, c, d trên cùng một hình vẽ.
BTVN: 
Bài 57, 58, 59 SGK.
Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương.
- HS lên bảng vẽ hình.
* Cách vẽ.
- Vẽ AB = 28 mm
- Trên AB lấy M sao cho AM = 14 mm.
- Qua M vẽ đường thẳng d AB.
Khi đó d là trung trực của AB.
Tiết 15 ÔN TẬP CHƯƠNG I
A. MỤC TIÊU. 
Tiếp tục củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song.
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời.
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song để tính toán hoặc chứng minh.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, êke.
HS:	- Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương.
C. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ
- GV nêu yêu cầu kiểm tra.
Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết GT, KL của từng định lí
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP
& Bài 59 tr.104 SGK.
- GV cho HS hoạt động nhóm.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
& Bài 48 tr.83 SBT.
- GV yêu cầu HS viết GT, KL của bài.
- GV hướng dẫn HS phân tích bài toán:
Có Bz // Cy Ax // Cy 
 Ax // Bz
- GV: Làm thế nào để tính 
- Sau đó GV gọi một HS lên bảng làm, HS cả lớp tự trình bày vào vở.
- GV yêu cầu HS nhắc lại:
+) Định nghĩa hai đường thẳng song song.
+) Định lí của hai đường thẳng song song
+) Các cách chứng minh hai đường thẳng song song
- HS lên bảng phát biểu
a) Nếu hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
GT a c ; b c 
KL a // b
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng còn lại.
GT a // b ; a c 
KL b c 
- HS hoạt động nhóm làm bài.
 (so le trong của d’ // d)
 (đồng vị của d’ // d’’)
 (hai góc kề bù)
 (đối đỉnh)
 (đồng vị của d // d”)
 (đồng vị của d // d”)
- Đại dịên một nhóm trình bày bài.
GT 
KL Ax // Cy
- HS làm bài vào vở.
- HS: Các cách chứng minh hai đường thẳng song song.
1. Hai đường thẳng bị cắt bởi đường thẳng thứ ba có: Hai góc so le trong bằng nhau hoặc hai góc đồng vị bằng nhau, hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng song song với nhau.
2. Hai đường thẳng cùng song song với đường thẳng thứ ba thì song song với nhau.
3. Hai đường thẳng cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba.
Hoạt động 3: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I.
Xem và làm lại các bài tập đã chữa.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 16 KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU. 
Kiểm tra sự hiểu bài của học sinh.
Biết diễn đạt các tính chất (định lí) thông qua hình vẽ.
Biết vẽ hình theo trình tự bằng lời.
Biết vận dụng các định lí để suy luận tính toán số đo các góc.
B. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
GV:	- Đề kiểm tra
HS:	- Thước.
C. ĐỀ BÀI
I. TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm )
Câu 1: (1đ )Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu đúng nhất. 
a) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau. 
b) Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.
c) Hai đường thẳng phân biệt tạo với đuờng thẳng thứ ba một cặp góc trong cùng phía bằng nhau thì chúng song song với nhau.
d) Hai đường thẳng phân biệt tạo với đuờng thẳng thứ ba một cặp góc đồng vị bù nhau thì chúng song song với nhau.
Câu 2: ( 1đ )Điền các kí hiệu thích hợp vào ô trống. 
a) Nếu a // b và b c thì a c.
b) Nếu a b và b c thì a // c
Câu 3: (1đ) Điền vào ô trống () để được bài toán hoàn chỉnh
Cho bài toán như hình bên.
Biết AB .. ; CD .. và  
Câu 4: (1đ )Quan sát hình (H.2) và nối hai vế lại với nhau để được phát biểu đúng. 
1. A5 và B2 là 	a. Cặp góc sole trong.
2. A7 và A5 là 	b. Cặp góc kề bù.
3. A8 và B4 là 	c. Cặp góc đối đỉnh.
4. A5 và B3 là 	d. Cặp góc đồng vị.
II.TỰ LUẬN (6đ)
Câu 1(3đ) Cho bài toán như hình (H.3)
a) Vẽ các đường thẳng vuông góc với m và đi qua A, đi qua B.
b) Vẽ các đường thẳng song song với n và đi qua A, đi qua B.
c) Dùng các kí hiệu để biểu diễn các mối quan hệ ấy.
Câu 2:(2.25đ) Tính số đo trong hình bên. Giải thích vì sao tính được như vậy?
Câu 3: (0.75đ) Cho bài toán như hình (H.5)
Biết AOB = OAx + OBy
Chứng minh Ax //By.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc71.doc