Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 12 : Bài 7: Định lý

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 12 : Bài 7: Định lý

- HS biết cấu trúc một định lý gồm giả thiết và kết luận

- Biết thế nào là chứng minh một định lý

- Biết đưa định lý về dạng “Nếu . . .thì . . .”

- Làm quen với mệnh đề lôgic :

II.Phương tiện dạy học

 Thức thẳng, êke, Bảng phụ.

III.Họat động trên lớp:

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 12 : Bài 7: Định lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 12 : 	§7. ĐỊNH LÝ 
I.Mục Tiêu:
HS biết cấu trúc một định lý gồm giả thiết và kết luận
Biết thế nào là chứng minh một định lý
Biết đưa định lý về dạng “Nếu . . .thì . . .”
Làm quen với mệnh đề lôgic : 	
II.Phương tiện dạy học 
	Thức thẳng, êke, Bảng phụ.	 
III.Họat động trên lớp:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức – giới thiệu bài mới :
GV nêu câu hỏi 
- Phát biểu tiên đề Ơ-clít vẽ hình minh họa. 
- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng song song, vẽ hình minh họa. Chỉ ra một cặp góc so le trong, một cặp góc đồng vị, một cặp góc trong cùng phía. 
GV nhận xét cho điểm
HS1: lên bảng phát biểu tiên đề Ơ-clít.
Vẽ hình 
 .M b
 a 
 HS2 : Phát biểu tính chất hai đường thẳng song song (SGK-Tr93) c
Vẽ hình A3 2 b
 4 1 
 3 2 a
 4 1 B 
HS: nhận xét bài làm của bạn. 
Chuyển tiếp: Tiên đề Ơ-clít và tính chất hai đường thẳng song song đều là các khẳng định đúng. Nhưng tiên đề Ơ-clít được thừa nhận qua hình vẽ, qua kinh nghiệm thực tế. Còn tính chất hai đường thẳng song song được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng, đó được gọi là định lý. Vậy định lý là gì? Gồm những phần nào,thế nào là chứng minh định lý. đó chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
Hoạt động 2: Tìm tòi phát hiện kiến thức.
1. Thế nào là một định lý?
GV cho HS đọc phần định lý SGK 
GV hỏi: Vậy thế nào là một định lý?
GV: cho HS làm ?1 
GV: em nào có thể lấy ví dụ về các định lý mà các em đã học.
GV: Nhắc lại định lý “Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” yêu cầu HS lên bảng vẽ kình của định lý, kí hiệu trên hình vẽ ; 
Theo em trong định lý trên điều đã
HS đọc SGK
HS: định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. Không phải bằng đo trực tiếp hoặc vẽ hình, gấp hình hoặc nhận xét trực giác.
HS: phát biểu lại ba định lý của bài “Từ vuông góc đến song song”
HS lấy các tính chất đã học . . .
HS vẽ hình 
 1 O 2
HS: cho biết hai góc và là hai góc đối đỉnh
1. Định lý:
(SGK)
(1)
(2)
(3)
là gì? Đó là giả thiết.
Điều phải suy ra là điều gì? Đó là kết kuận.
GV: giới thiệu về giả thiết và kết luận của định lý>
Vậy mỗi định lý gồm mấy phần, là những phần nào?
GV giới thiệu về cách ghi GT & KL
Mỗi định lý đều có thể phát biểu dưới dạng “Nếu. . . thì. . .”
Yêu càu HS phát biểu lại các định lý vừa nêu dưới dạng “Nếu. . .thì. . .”
GV: cho HS làm ?2 
Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a và 1 HS khác lên bảng vẽ hình câu b
Phải suy ra : = 
HS: mỗi định lý gồm 2 phần 
- Giả thiết: Là những điều cho biết trước.
- Kết luận: là những điều suy ra.
HS: phát biểu và ghi GT – KL
HS phát biểu 
HS vẽ hình 
 1 2
 O
GT và đối đỉnh
KL = 
?2 
 a 
 b
 c
GT a // c ; b // c
KL a // b
2. Chứng minh định lý:
GV: trở lại hình vẽ: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Hỏi: Để kết luận = ở định lý này, ta phải suy luận như thế nào?
Quá trình suy luận trên đi từ giả thiết đến kết luận gọi là chứng minh định lý.
GV: Treo ví dụ C/m định lý “Góc tạo bởi hai tia phân giác của hai góc kề bù là một góc vuông”
GV hỏi: Tia phân giác của một góc là gì?
GV: hướng dẫn HS C/m như SGK
GV: Chúng ta vừa C/m một định lí, Thông qua ví dụ này em hãy cho biết muốn C/m một định lí ta cần làm như thế nào?
GV: vậy C/m định lí là gì?
 3
2
 4
Ta có : + = 1800 (vì kề bù)
 += 1800 (vì kề bù)
 + = += 1800 
 = 
HS: Muốn C/m định lí ta cần:
Vẽ hình minh họa 
Dựa vào hình vẽ viết GT – KL bằng kí hiệu.
Từ GT đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến KL.
HS: C/m định lí là dùng lập luận để từ GT suy ra KL.
2. Chứng minh định lí:
(SGK)
Ví dụ: (SGK)
Hoạt động 3: Cũng cố – Dặn dò.
Cũng cố: Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào? Thế nào là GT? KL?
Hãy chỉ ra GT và KL trong bài tập 49 SGK-Tr101, làm bài 50 SGK-Tr101
 HS thực hiện 
Dặn dò: Học thuộc định lí là gì, phân biệt GT-KL của một định lý.Nắm vững các bước C/m 1 định lí.
 Baì tập về nhà: bài 51, 52 SGK Tr101,102. Bài 41, 42 SBT Tr81

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 12.doc