Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác.
- Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau.
- Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Tiết 22 : §3. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC CẠNH – CẠNH – CẠNH (c.c.c) I.Mục Tiêu: - Nắm được trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh - cạnh của hai tam giác. - Biết cách vẽ một tam giác khi biết ba cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp bằng nhau cạnh - cạnh – cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng sử dụng dụng cụ , rèn tính cẩn thận và chính xác trong vẽ hình. Biết trình bày bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau. II.Phương tiện dạy học : - Giáo án - SGK - Thước thẳ¨ng, com pa, thước đo góc, một khung hình dạng (như hình 75/116) để giới thiệu mục em chưa biết . Máy vi tính, đèn chiếu. III.Họat động trên lớp: Hoạt động 1: Củng cố kiến thức – giới thiệu bài mới : Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Kiểm tra : Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau ? Tìm điều kiện để DABC = DMNP GV nhận xét đánh giá 1HS trả lời - Định nghĩa hai tam giác bằng nhau Điều kiện để DABC = DMNP là: HS cả lớp nhận xét câu trả lời của bạn Giới thiệu bài mới: Khi định nghĩa hai tam giác bằng nhau, ta cần có ba điều kiện về cạnh , ba điều kiện về góc. Trong bài học hôm nay ta chỉ cần có ba điều kiện : 3 cạnh bằng nhau từng đôi một cũng có thể nhận biết được hai tam giác bằng nhau. Giáo viên ghi tựa bài. Đầu tiên ta hãy học cách vẽ một tam giác biết độ dài ba cạnh của nó Hoạt động 2 : Tìm tòi phát hiện kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung 1 / Vẽ tam giác biết ba cạnh: Gv đưa bài toán lên màn hình yêu cầu HS đọc GV đưa cách vẽ lên màn hình -Vẽ một trong ba cạnh đã cho chẳng hạn vẽ cạnh BC = 4cm. -Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ BC, vẽ cung tròn tâm B bán kính 2cm và cung tròn tâm C bán kính 3cm. -Hai cung tròn trên cắt nhau tại A. -Vẽ các đoạn thẳng AB, AC, ta được tam giác ABC. ?1 Vẽ Dcó . Hãy đo rồi so sánh các góc tương ứng của DABC và D. Có nhận xét gì về hai tam giác trên ? GV đưa kết luận lên màn hình Qua bài toán trên ta có thể dưa ra dự đoán gì về hai tam giác bằng nhau ? 2 / Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh Ta thừa nhận tính chất sau : “Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đóbằng nhau” GV đưa kết luận lên màn hình Nếu DABC và Dcó ,,thì kết luận gì về hai tam giác này? GV giới thiệu kí hiệu. Trường hợp bằng nhau cạnh –cạnh –cạnh ( c.c.c.) ?2 Tìm số đo của góc B trên hình 67 SGK HS đọc bài toán, một HS khác đọc lại -HS khác nêu cách vẽ và thực hành vẽ trên bảng . -Cả lớp vẽ vào vở HS nêu lại cách vẽ DABC HS cả lớp vẽ Dvào vở HS : DABC = Dvì có ba cạnh bằng nhau , ba góc bằng nhau ( theo định nghĩa) HS :Hai tam giác có ba cạnh bằng nhau thì bằng nhau. HS nhắc lại tính chất vừa thừa nhận. Cả lớp ghi nhớ. Kết luận : DABC = D HS làm và trả lời : D ACD = D BCD vì có AC =BC, AD = BD, cạnh CD chung. Do đó : 1 / Vẽ tam giác biết ba cạnh Bài toán : SGK Giải : SGK A 2 3 B 4 C A’ 2 3 B’ 4 C’ 2 / Trường hợp bằng nhau cạnh- cạnh- cạnh Tính chất : Nếu ba cạnh của tam giác này bằng ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau. Nếu DABC và Dcó ,,thì DABC = D( c.c.c.) ?2 Giải : D ACD và D BCD có : AC = BC, AD = BD, cạnh CD chung. Do đó : D ACD = D BCD suy ra : Hoạt động 3 :Củng cố kiến thức mới Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh GV đưa đề bài 16 SGK- 114 lên màn hình và yêu cầu HS làm Cả lớp làm bài 16 SGK 114 vào vở. 1HS lên bảng làm GV đưa đề bài 17 :SGK- Tr114 lên màn hình vàyêu cầu HS làm. - Ở hình 68 có các tam giác nào bằng nhau ? Vì sao ? GV trình bày mẫu bài chứng minh trên màn hình : D ABC và D ABD có : AC = AD ( giả thiết), BC = BD ( giả thiết), cạnh AB chung. Do đó : D ABC = D ABD (c.c.c.). Hãy chỉ ra các góc bằng nhau trên hình Hình 69, 70 GV hướng dẫn tương tự - Ở hình 68 : D ABC và D ABD vì có : AC = AD, BC = BD, cạnh AB chung. HS ghi bài chứng minh mẫu vào vở HS : ;; Hình 69, 70 HS trình bày trên bảng cảø lớp làm vào vở Hình 69: D MPQ và D NQM có : MP = NQ ( giả thiết), PQ = MN ( giả thiết), cạnh MQ chung. Do đó : D ABC = D ABD (c.c.c.). Hình 70 : D HEI = D KIE (c.c.c.) D HEK = D KIH (c.c.c.). H.70 H.69 Hoạt động 4 :Giới thiệu mục “ Có thể em chưa biết” ở trang 116 Hoạt động 5 : Hướng dẫn học ở nhà Rèn kỹ năng vẽ tam giác biết ba cạnh. Hiểu và phát biểu chính xác trường hợp bằng nhau của hai tam giác cạnh – cạnh – cạnh. Làm bài tập 15, 18, 19 SGK –114 va bài 27, 28, 29 SBTø .
Tài liệu đính kèm: