Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc (Tiết 1)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc (Tiết 1)

- KT: +HS hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất: “ có duy nhất một đường thẳng b qua A và b vuông góc với a

 + Hiểu thế nào là đường trung trực của một đường thẳng.

 -KN: +Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước

 +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng; sử dụng tốt eke, thước thẳng

 -TĐ: Bước đầu tập suy luận.

 

doc 2 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 870Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tiết 3: Hai đường thẳng vuông góc (Tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 27 /8/2005
Tiết 3: § HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
A-Mục tiêu:
	- KT: +HS hiểu khái niệm hai đường thẳng vuông góc và công nhận tính chất: “ có duy nhất một đường thẳng b qua A và b vuông góc với a
 + Hiểu thế nào là đường trung trực của một đường thẳng.
	-KN: +Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước
 +Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng; sử dụng tốt eke, thước thẳng
	-TĐ: Bước đầu tập suy luận. 
B- Phuơng pháp 
 	Nêu và giải quyết vấn đề 
C- Chuẩn bị :
 	1-GV: Thước thẳng, com pa, eke, SGK, giấy bìa
	2-HS: Thước thẳng, com pa, eke, SGK, giấy bìa
D-Tiến trình dạy học:
 I-Ổn định lớp: 7C:.......... 
 	 II-Bài củ: Nêu tính chất hai góc đối đỉnh? Vẽ hai đường thẳng AB và CD cắt nhau tại M. Đọc tên các cặp góc bằng nhau 
 	III-Bài mới:
 	 1-ĐVĐ: GV lấy một số ví dụ về hai đường thẳng vuông góc. Vậy hai đường thẳng vuông góc là hai đường thẳng như thế nào?
 	2- Triển khai bài:
TG
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Khái niệm hai đường thẳng vuông góc
GV: Gấp đôi tờ giấy bìa 2 lần, hai nếp 
gầp tạo thành hai đường thẳng vuông 
góc và 4 góc đều vuông
Hãy quan sát hình 
GV: Yêu cầu HS làm ?2
Góc xOy vuông . Các góc còn lại
vuông không? Vì sao?
GV: Hướng dẩn HS lập luận
GV:qua đó, ai có thể nêu được định
 nghĩa hai đường thẳng vuông góc
HS: Làm ?1 
Gấp giấy (hình 3)
Hai đường thẳng vuông góc và tạo ra 
4 góc vuông
 ?2 Suy luận
 Ta có góc xOy bằng 900 
 Nên : x’Oy’=900 (t/c đối đỉnh)
 xOy’= x’Oy=900 (t/c kề bù)
 ĐN: (SGK)
Hoạt động 2: Vẽ hai đường thẳng vuông góc
GV: Cho HS làm ?3
GV:Cho HS làm ?4
GV hướng dẩn các trường hợp xảy ra:
 O(a)_ và O a
GV: Theo em có mấy đường thẳng qua 
O vuông góc với a
Kí hiệu: ab
?4 
HS: Vẽ trong hai trường hợp
Tính chất: (thừa nhận) (SGK)
Có một và chỉ một đường thẳng qua O 
và vuông góc với a
Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng
Cho HS quan sát hình 7 SGK
Đường trung trực của đoạn thẳng là gì?
? Cho CD=3cm, vẽ đường trung trực của
CD (eke, thước thẳng)
xy là đường trung rực đoạn thẳng AB
hoặc A và B đối xứng nhau qua đường
thẳng xy
Cho HS giải bài tập tại lớp 11,12,13,14
(tr86 SGK)
Định nghĩa: (SGK)	
Đường thẳng với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó gọi là đường trung trực đoạn thẳng đó
HS làm bài tập
 IV- Củng cố: HS nhắc lại khái niệm hai đường thẳng , tính chất, đường trung trực của đoạn thẳng.
 V- Dặn dò: -Học thuộc các khái niệm và tính chất về hai đường thẳng vuông góc
Làm bài tập 15 đến 20 (tr86,87 SGK)
 VI-Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET3.doc