- Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng c/m 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g. Từ c/m 2 bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại bằng nhau.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL, cách trình bày bài.
- Phát huy trí lực của HS.
B - Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, phim trong, bút dạ, đèn chiếu.
Tiết 33: Luyện tập 1 A - Mục tiêu: - Khắc sâu kiến thức, rèn kỹ năng c/m 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g. Từ c/m 2 D bằng nhau suy ra được các cạnh còn lại, các góc còn lại bằng nhau. - Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL, cách trình bày bài. - Phát huy trí lực của HS. B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: thước thẳng, thước đo độ, bảng phụ, phim trong, bút dạ, đèn chiếu. - HS: Thước đo độ. C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10' 17' 12' 5' * Hoạt động 1: Kiểm tra - Phát biểu trường hợp bằng nhau của D g-c-g? Chữa bài 35 (Sgk)? - GV đưa bài trình bày mẫu lên màn hình. * Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 37 (Sgk): GV đưa đề bài lên màn hình - Yêu cầu HS nêu GT, KL của bài toán. - Để c/m AB=CD; AC=BD ta làm thế nào? - Y/c HS trình bày bài giải. * Hoạt động 3: bài 3 - GV đưa đề bài lên màn hình - Làm thế nào để vẽ được hình? - Dự đoán gì về BD , CE ? - Cần c/m 2 D nào bằng nhau * Hoạt động 4: Củng cố - Nêu các trường hợp bằng nhau của 2 D - Nêu các hệ quả của trường hợp bằng nhau c-g-c; g-c-g? - Để chỉ ra 2 đoạn thẳng bg nhau hoặc 2 góc bằng nhau ta thường làm ntn? - HS trả lời câu hỏi và chữa bài 35 HS vẽ hình, ghi GT, KL trên bảng, trình bày miệng. - Cả lớp theo dõi bài trả lời để NX, đánh giá - HS bổ sung bài trình bày của mình - HS quan sát, suy nghĩ 5' - Lần lượt 3 HS trả lời - HS đọc GT, KL - HS trả lời hướng c/m - HS trình bày bài giải - HS quan sát đề bài? - HS nêu thứ tự vẽ - HS: D BEC , D CDB - 1 HS lên bảng trình bày. - HS trả lời 3 trường hợp - HS nêu 2 hq - Gắn vào 2 D, c/m 2D đó bằng nhau. KL GT I. Chữa bài góc xOy 1800 Ot là pg góc xOy H tia Ot AB Ot A Ox; B Oy 1/ Bài 35 (Sgk) a/ OA = OB b/ CA = CB góc OAC = góc OBC II. Luyện tập 1/ Bài 37 (Sgk) B A 2/ Bài 38 (Sgk) 2 1 AB // CD; AC // BD GT 2 1 D C AB = CD; AC = BD KL 3/ Bài 3 D ABC , góc B = góc C BD: tia pg góc B (DAC) CE pg góc C (E AB) GT So sánh BD , CE KL Xét D BEC và D CDB có: góc B = góc C (gt) góc C1 = góc B1 (vì ) BC chung -> D BEC = D CDB (g-c-g) -> CE = BD (cạnh t/ứ) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 34: Luyện tập 2 A - Mục tiêu: - Rèn kỹ năng c/m 2 tam giác vuông bằng nhau nhờ áp dụng các trường hợp bằng nhau c-g-c; g-c-g của 2 D, áp dụng 2 hq của trường hợp bằng nhau g-c-g - Rèn kỹ năng vẽ hình, viết GT, KL, CM B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Ê ke vuông, bảng phụ, bút dạ, máy chiếu - HS: Thước, ê ke vuông. C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10' * Hoạt động 1: KT - Gọi HS 1 chữa bài 39 Sgk - Gọi HS 2: Chỉ ra các D bằng nhau trong hình sau: - GV gọi HS nhận xét bài bạn. - GV đánh giá, cho điểm - HS trả lời miệng - HS 2 làm bài trên bảng - HS nhận xét I. Chữa bài 1/ Bài 39 (Sgk): Trên mỗi hình có những tam giác vuông nào bằng nhau. 2/ Chỉ ra các D bằng nhau trên hình vẽ - D ABD = D ACD? - DBED = D CHD - D ADE = D ADH 17' 15' 3' * Hoạt động 2: Luyện tập - Bài 62 (SBT): GV đưa đề bài lên màn hình. GV vẽ và hướng dẫn - Sau đó yêu cầu HS nêu GT, KL - Để có DM = AH ta chỉ cần chỉ ra 2 D nào bằng nhau? - GV gợi ý dần cho HS c/m - GV có thể bổ sung thêm câu hỏi nếu còn thời gian Hãy xem xét D ABC và D AHC có những yếu tố nào bằng nhau? Nhưng 2 D có bằng nhau? -> tránh sai lầm cho rằng g-c-g * Hoạt động 4: KT 15' - GV phát đề cho từng HS * Hoạt động 5: HDVN 57, 58, 59, 60, 61 (SBT) - HS vẽ và ghi ký hiệu trên hình. - HS: D DMA và D AHB - HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - HS:  = chung; AC chung - Không - HS làm bài kiểm tra II. Luyện tập D ABC D ABD: , AD = AB D ACE:  = 900 , AE = AC AH BC , DM AH EN AH ; DE MN = 1/ Bài 63 (SBT) GT DM = AH ; OD = OE KL a/ D DMA = D AHB (ch-gn) =>DM = AH b/ D NEA = D HAC -> NE = AH -> D DMO = D ENO (g-c-g) -> OD = OE 2/ Kiểm tra 15' Câu 1: Các k/đ sau Đ hay S? a/ D ABC và D Dè có AB = DF; AC = DE; BC = FE thì D ABC = D DEF (c-c-c) b/ D MNI và D M' N' I' có ; MI = M' I' thì D MNI = D M' N' I' (g-c-g) Câu 2: Cho h.vẽ: AB = CD , AD = BC , Â1 = 850 a/ C/m D ABC = D CDA b/ Tính Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 35: Tam giác cân A - Mục tiêu: - HS nắm được ĐN D cân, D vuông cân, D đều; T/c về góc của D cân, D vuông cân, D đều - Biết vẽ D cân, D vuông cân. Biết c/m 1 D là cân, vuông cân, đều. Biết vận dụng các t/c của D cân, vuông cân, đều để tính số đo góc, để c/m các góc bằng nhau. - Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán và tập dượt c/m đơn giản. B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: compa, thước đo góc, giấy trong, máy chiếu, tấm bìa. - HS: Bảng nhóm, tấm bìa. C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 5' 8' * Hoạt động1: KT và ĐVĐ - Hãy phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của 2 D? - Đưa lên máy chiếu các hình: D nhọn, vuông tù rồi ĐVĐ: SD yếu tố về cạnh để phân loại D? VD: (đưa hv D ABC có AB = AC -> vào bài * Hoạt động 2: ĐN - Vậy thế nào là D cân - Vậy vẽ D cân ntn? - GV giới thiệu cạnh bên, cạnh đáy, đỉnh - Cho HS làm?1 (Đưa đề bài lên màn hình) - HS phát biểu - HS đọc hv: Hình cho biết D ABC có AB = AC - HS phát biểu - 2 HS nhắc lại - HS làm ?1 A C B 1/ Định nghĩa: +) ? 1 12' * Hoạt động 3: Tính chất - Cho HS làm ? 2 - Muốn SS 2 góc đó ta làm ntn? - Cho HS làm bài 48 (Sgk) - Qua ? 2 nhận xét về 2 góc ở đáy của D cân? - Ngược lại nếu 1 D có 2 góc bằng nhau thì là D gì? - Cho HS làm bài 44 (Sgk) - Củng cố: bài 47 (Sgk) - GV giới thiệu D vg cân qua hv - Cho làm ? 3 - HS làm ? 2: Nếu GT, KL của bài - Gắn vào 2 D - Cắt, gấp -> NX: 2 góc ở đáy bằng nhau - HS phát biểu ĐL1 - HS trả lời -HS làm bài 44, phát biểu ĐL2 - HS vẽ D vg cân - HS làm ? 3 SS góc ABD và góc ACD KL GT D ABC cân tại A AD: pg  D BC 2/ Tính chất: +) ĐL1: Sgk +) Bài 44: Sgk +) ĐL2: Sgk +) Bài 47 (Sgk) D GIH cân tại I * D vg cân ? 3 12' * Hoạt động 4: D đều - GT ĐN D đều - Làm ? 4 - Chốt lại: Mỗi góc = 600 - GV đưa 3 hq lên mh - HS vẽ D đều - ? 4 - HS HĐ nhóm c/m các hq trên 3/ Tam giác đều (? 4 ) * Hệ quả: * Bài 47 (Sgk) 6' * Hoạt động 5: Củng cố - LT +Bài 47 Sgk - Nắm: các cách c/m D cân, đều 1' * Hoạt động 6: HDVN 46,49,50(Sgk);67,68,69,70(SBT) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 36: Luyện tập A - Mục tiêu: - Củng cố, khắc sâu ĐN, TC của D cân; D đều; D vuông cân - Biết vẽ D cân, D vuông cân - Biết vận dụng các t/c của D cân, vuông cân, đều để tính các góc, c/m góc bằng nhau, đoạn bằng nhau - Rèn kỹ năng vẽ hình, c/m B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: compa. - HS: Thuộc LT, làm các BT đã giao C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 13' * Hoạt động 1: Kiểm tra - HS1: Phát biểu Đn, TC của D cân? Giải bài 49a - HS2: Phát biểu các hq về D đều? Chữa bài 48b - Y/c 2 HS lên bảng biết cách vẽ 1 D cân có góc như đề bài - Gọi HS n/x bài và cho điểm - Gọi 1 HS đọc bài 50 (Sgk) - 2 HS lên bảng đồng thời: HS1: TL rồi làm bài HS2: làm bài rồi TL - Cả lớp làm BT tại lớp - HS phát biểu n/x - HS đọc : tương tự như bài 49 I. Chữa bài về nhà 1/ Bài 48 (Sgk) a/ D ABC cân tại A (gt) => (t/c) D cân) (1) (2) (ĐL tổng 3 góc của D) Từ (1), (2) => b/ D ABC cân tại A (gt) => (t/c D cân) => 2/ Bài 50 (Sgk) a/ b/ 28' * Hoạt động 2: Luyện tập - GV vẽ hình trên bảng - Gọi 1 HS đọc GT, KL - Muốn SS 2 góc ABD, ACE ta làm ntn? - Gọi 1 HS lên bảng trình bày - Có mấy cách cm 1 D là D cân? - Bài này ta cm bằng cách nào? - Gọi 1 HS đứng tại chỗ pb cm - Gọi 1 HS lên bảng tr/bày lại - Gọi tiếp 1 HS lên bảng làm bài 52 (GV đã ghi GT, KL và vẽ hình trên bảng). Gợi ý: nêu các cách cm D đều? - Gọi HS nhận xét - Cho điểm - 1 HS đọc GT, KL - Ta gán vào 2 D - 1 HS lên bảng trình bày, cả lớp ghi vào vở - HS: 2 cách - Cách 2 góc bằng nhau - 1 HS phát biểu - 1 HS lên bảng trình bày - 1HS lên bảng làm: 3 cách cm D đều GT KL - HS nhận xét bài bạn a/ SS góc ABD và ACE b/ D IBC là D gì? KL GT II. Luyện tập D ABC, AB = AC AE = AD tại I 1/ Bài 51 (Sgk) a/ D ABD = D ACE (cgc) => góc ABD = góc ACE b/ D ABC cân tại A (gt) => góc ABC = góc BCA (t/c D cân) góc ABC = góc ACB = => => => D ABC cân tại I (Dhnb) góc xOy = 1200; Oz là tia pg góc xOy A ; (C Oy) 2/ Bài 52 (Sgk) D ABC là D gì? 3' * Hoạt động3: Củng cố - Nhắc lại ĐN, t/c, DH nhận biết của D cân, D đều, D vg cân. D ABO = D ACO (ch-gn) => AB = AC => D ABC cân => góc BAC = 600 => D ABC là D đều (DHNB) 1' * Hoạt động 4: HDVN: BT: 68, 70, 72, 73 (Sgk) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 37: Bài 7: Định lý Py - Ta - go A - Mục tiêu: - Hs nắm được định lý Pytago về quan hệ giữa 3 cạnh của tg vuông. Nắm được định lý pytago đảo. - Biết vận dụng định lý Pytago để tính độ dài một cạnh của tg vuông khi biết độ dài của 2 cạnh kia. Biết vận dụng định lý đảo của định lý Pytago để nhận biết một tg là tg vuông. - Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào bài toán thực tế. B - Chuẩn bị của GV và HS: - Thước thẳng, ê ke, compa. - Chuẩn bị 8 tg vuông bằng nhau (bằng giấy trắng, tương đối cứng); 2 tấm bìa màu hình vuông có cạnh bằng tổng 2 góc vuông của tg vuông nói trên. - GV chuẩn bị thêm 1 sợi dây có thắt nút thành 12 đoạn bằng nhau để minh hoạ cho mục "có thể em chưa biết". C - Các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 1' * GV đặt vấn đề: Trong 1 tg vuông, chúng ta đã biết tổng 2 góc nhọn bằng góc vuông. Liệu giữa 3 cạnh của 1 tg vuông có qhệ với nhau không và qhệ đó ntn. Để hiểu được điều đó, ta xét bài hôm nay (ghi tên bài) - GV đọc phần đóng khung của Sgk để nêu vấn đề: Chắc chắn có 1 CT nào đó mà có mặt cả 3 cạnh của tg vg => HĐ dự đoán - Nghe GV đặt vấn đề và ghi tên bài - HS ghi tên bài vào vở - Như vậy bước đầu chúng ta đã có được 1 dự đoán. Nhưng biết đâu điều đó chỉ đúng với những con số đặc biệt trên? Ta làm tiếp xem thế nào? - Y/c HS làm ?2 mỗi bàn dán 2 hình (h121, h122 Sgk). - GV lấy hình đã dán của 1 bàn gắn lên bảng, ghi S, S1 , S2 . - Hs HĐ theo bàn Lần lượt các Hs trả lời S = c2 , S1 = a2 , S2 = b2. a. S = c2 b. S1 = a2 ; S2 = b2 - Gọi Hs S , S1 , S2 = ? - Vì sao S = S1 + S2 - Gv đặt câu hỏi: Như vậy qua HĐ trên, ta dự đoán 3 cạnh của 1 tg vg có qhệ với nhau ntn? - Như vậy chúng ta vừa cùng nhau tìm được 1 KQ đó chính là nội dung của ĐL Pytago. - Vì cùng bằng S hvg - S của 4 tg bằng nhau. - Bình phương của 2 cạnh góc vg cộng lại thì bằng bình phương cạnh huyền. c. S = S1 + S2 => a2 + b2 = c2 5' * Hoạt động 2: ĐL Pytago Ta công nhận định lý - Gọi vài Hs đọc đl Sgk - Hãy v ... có là tia pg - Hs đọc ĐL2 - Hoạt động nhóm ?3 - Hs nghe; đọc lại NX 2. Định lý đảo Sgk ?3 Ghi GT, KL, CM ĐL 2 * Nhận xét: Sgk 10' * Hoạt động 4: Luyện tập - Yêu cầu hs đọc đề bài - Hướng dẫn hs dùng thước 2 lề vẽ tia phân giác - Tại sao vẽ như vậy, OM lại là pg? - Gv đưa hs, GT, KL lên màn hình hoặc bảng phụ - Muốn cm E ẻ pg góc xAy, có những cách nào? - Gv giải thích: k/c từ M -> 2 cạnh bằng nhau - Hs xem hình và tìm cách cm - Hs nhắc lại 2 cách: góc xAE = góc EAy ; k/c từ E -> Ax, Ay bằng nhau 3. Vận dụng 1/ Bài 31 (Sgk) 2/ Bài 32 (Sgk) HD: cm k/c từ E -> Ax bằng k/c từ E -> Ay 2' * Hoạt động 5: HDVN 34, 35 (Sgk) ; 42 (SBT) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 56: Luyện tập A - Mục tiêu: - Củng cố 2 ĐL (Thuận và đảo) về t/c tia pg của 1 góc và tập hợp các điểm nằm bên trong góc, cách đều 2 cạnh của 1 góc - Vận dụng các ĐL trên để tìm tập hợp các điểm cách đều 2 đt cắt nhau và giải bài tập - Rèn kỹ năng vhình, phân tích và trình bày bài cm B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + đèn chiếu và các phim trong ghi bài tập , bài giải + 1 miếng gỗ hoặc bìa cứng có hình dạng 1 góc, phiếu HT - HS: mỗi hs có 1 bìa cứng dạng 1 góc C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10' * Hoạt động 1: KT và chữa bài - Hs1: Vẽ góc xOy, dùng thước 2 lê vẽ tia phân giác của góc xOy Phát biểu t/c các điểm trên tia phân giác của 1 góc? Minh hoạ t/c đó trên hvẽ - Hs2: chữa bài 42 SBT Hỏi thêm: nếu D ABC bất kì, bài toán có đúng không? - Gv đưa hình minh hoạ (D vg, D tù) lên màn hình - Gv nhận xét, cho điểm - Hs1 lên bảng vẽ và trả lời - Phát biểu rồi vẽ tiếp - Hs2 chữa bài 42 (SBT) - Vẫn đúng - Hs nhận xét bài bạn I. Chữa bài Bài 42 (SBT) D ABC nhọn, trung tuyến AM GT Tìm D ẻ AM sao cho D cách đều BA, BC KL D cách đều 2 cạnh (t/c tia pg) D ẻ AM (gt) -> D là giao điểm của AM và phân giác của 32' * Hoạt động 2: Luyện tập II. Luyện tập 1/ Bài 33 (Sgk) - Gv vhình lên bảng, gợi ý và hg dẫn hs cm a) cm góc tOt' = 900 + Gọi hs cm miệng câu a) + Gv vẽ tia Ox' là tia đối của Ox, vẽ pg Os của góc x'Oy' và Os' pg góc x'Oy - Hãy kể tên các góc kề bù? và t/c các tia pg của chúng - Ot và Os là 2 tia ntn? - Y/c làm câu b) Gợi ý: Nếu M ẻ đg thẳng Ot thì M có thể ở vị trí nào? - Xét 4 vị trí của M (ẻ4 góc trong hvẽ) - Gv nhấn mạnh 2 mệnh đề đã cm ở b) c -> KL vẽ tập hợp điểm - Gọi 3 hs chữa miệng bài 34 - Từ bài 34, hãy suy ra cách vẽ tia pg của 1 góc chỉ bằng thước có chia k/c ntn? (bài 35) - Hs đứng tại chỗ cm câu a) - Hs phát biểu các góc kề bù (thêm 3 cặp nữa) - Ot, Os đối nhau M ẻ đg thẳng Ot -> M º O hoặc M ẻ tia Ot; M ẻtia Os ... - Mỗi hs phát biểu 1 câu - Hs phát biểu: lấy A, B, C, D... OA=OC;OB=OD; OI là pg b) Cm M ẻđg thg Ot hoặc Ot' thì M cách đều xx' và yy' c) Cm M cách đều xx' và yy' thì M ẻ đg thg Ot hoặc Ot' * Kết luận: Tập hợp các điểm cách đều 2 đường thẳng cắt nhau xx' và yy' là 2 đg pg Ot và Ot' của 2 cặp góc đối đỉnh được tạo bởi 2 đường thẳng đó 2/ Bài 34 (Sgk) 3/ Bài 35 (Sgk) * Đ hay S: a) Bất kì điểm nào thuộc tia pg của 1 góc cũng cách đều 2 cạnh của góc đó b) Bất kì điểm nào cách đều 2 cạnh của 1 góc cũng nằm trên tia pg của góc đó c) 2 tia pg của 2 góc bù nhau thì vg góc d) 2 đg pg của 2 góc ngoài của 1 tam giác và đường pg của góc thứ 3 cùng đi qua 1 điểm 3' * Hoạt động 3: HDVN 44 (SBT) Bài thêm: Đ hay S, nếu S sửa lại cho đúng Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 57: Tính chất ba đường phân giác của tam giác A - Mục tiêu: - Hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có 3 đường phân giác - Hs tự chứng minh ĐL đường phân giác trong tam giác cân - Thông qua gấp hình và suy luận hs cm được tính chất 3 đường phân giác - Bước đầu biết áp dụng vào bài tập B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + đèn chiếu và các phim trong ghi ĐL, cách cm ĐL, bài tập + 1 tam giác bằng bìa mỏng để gấp hình, phiếu HT của hs - HS: mỗi hs có 1 tam giác bằng giấy để gấp hình C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10' * Hoạt động 1: Kiểm tra Hs1: Xét xem các mệnh đề sau Đ hay S? (Chiếu đề bài lên bảng) (bài đã ra về nhà tiết trước) - Hs2: Cho D ABC (AB=AC) vẽ tia pg  cắt BC tại M. Cm: MB=MC - NX cho điểm 2 hs - Hs1 trả lời, câu nào sai bổ sung cho đúng: a) Điểm thuộc tia pg của 1 góc thì cách đều 2 cạnh... b) Điểm cách đều 2 cạnh ... thì thuộc tia pg c) 2 tia pg của 2 góc ngoài và tia pg góc thứ 3 của 1 D đồng qui d) 2 tia pg của 2 góc bù nhau thì vg góc - Hs2 và cả lớp làm BT trên vào vở BT 3' * Hoạt động 2: - Gv vẽ hình - Giới thiệu đoạn AM là đường pg từ A của D ABC - Một D có mấy đường pg? - Theo bài toán trên, trong 1 D cân đg pg xuất phát từ đỉnh đồng thời l - Hs vẽ vào vở - Hs: 3 đường 1. Đường phân giác của tam giác * Tính chất: Trong D cân, đg pg xuất phát từ đỉnh đồng thời là trung tuyến à đường gì? - Gọi hs đọc tc: Sgk - Đường trung tuyến - Hs đọc 15' * Hoạt động 3: - Yêu cầu Hs làm ?1 - Gv cùng gấp với hs - Yêu cầu hs đọc ĐL - Vẽ hình để cm - Làm ?2 - Muốn cm 3 đg pg cắt nhau tại 1 điểm, 2 đg cắt nhau tại I, cm AI là pg - Hs làm ?1 - Hs gấp hình - Đọc ĐL - Làm ?2 - 1 hs cm miệng - 1 hs khác cm lại 2. Tính chất 3 đường phân giác của tam giác ?1 Gấp hình D ABC BE là pg CF là pg BE cắt CF tại I * ĐL: Sgk ?2 GT AI là pg  IH=IK=IL KL 10' * Hoạt động 4: LT củng cố - Cho hs làm bài 36 (Sgk) - Cho làm bài 38 (in sẵn phiếu). Y/c hoạt động nhóm - Hs trả lời miệng - Hoạt động nhóm 3. Vận dụng 1/ Bài 36 (Sgk): cm bài toán ngược lại với ĐL trên 2/ Bài 38 (Sgk) a) góc KOL = 1210 b) góc KIO = 310 2' * Hoạt động 5: HDVN 37, 39, 43 (Sgk) ; 45, 46 (SBT) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 59: Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng A - Mục tiêu: - Hiểu và chứng minh được 2 ĐL đặc trưng của đường trung trực của 1 đoạn thẳng - Biết cách vẽ đường trung trực; xác định được trung điểm của đoạn thẳng bằng thước và compa - Bước đầu vận dụng ĐL vào các bài tập đơn giản B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: + đèn chiếu và các phim trong (bảng phụ) ghi câu hỏi, BT, các ĐL và NX - HS: mỗi hs chuẩn bị 1 tờ giấy mỏng có 1 mép là đoạn thẳng; bảng phụ nhóm C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 8' * Hoạt động 1: KT - Nêu câu hỏi: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng - Cho đoạn thẳng AB, dùng thước và êke vẽ đg trung trực của AB? - Lấy M thuộc xy, nối MA, MB, có NX gì về MA và MB? - 1hs lên bảng trả lời và vẽ hình - Hs có thể cm được 10' * Hoạt động 2: - Vì sao nếp gấp 1 là đường trung trực của AB? - Độ dài nếp gấp 2 là gì? - Trở lại bài KT. Vậy điểm nằm trên đg trung trực có tc gì? - Nhấn mạnh lại nội dung ĐL - Hs trả lời theo ĐN - Là kc từ M -> A, B - Hs cách đều 2 đầu đoạn thẳng 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực a) Thực hành: gấp hình b) ĐL: Sgk 10' * Hoạt động 3: - Hãy lập mệnh đề đảo? - Gv vẽ hình, y/c hs làm ?1 - Hãy nêu cách cm? - Nêu thêm cách: hạ MH ^ AB ... - Nêu lại ĐL thuận, đảo -> tập hợp điểm ... - Hs phát biểu - Hs nêu GT, KL của ĐL - Hs nêu 2 TH - Hs đọc lại NX Tr 75 2. Định lý đảo GT đoạn thẳng AB MA = MB KL Mtrung trực của đoạn thẳng AB * Nhận xét: Sgk 7' * Hoạt động 4: - Vẽ đường trung trực bằng thước và compa - Nêu chú ý Tr76 - Yêu cầu hs làm bài 54 (Sgk) - Hs vẽ theo hướng dẫn của Gv - Hs làm bài 3. ứng dụng - Vẽ đường trung trực của đoạn MN - Bài 45 (Sgk) 8' * Hoạt động 5: Củng cố LT - Cho hs làm 44 - Bài 46: y/c hs cm miệng, phát biểu ĐL2 là cơ sở của khẳng định - Chú ý: có thêm 1 cách cm 3 điểm thẳng hàng - Cả lớp làm bài 44, 1 hs lên bảng vẽ - Hs phát biểu cách cm - Bài 44 (Sgk) - Bài 46 (Sgk) GT D ABC , AB = AC D DBC , DB = DC D EBC . EB = EC KL a, D, E thẳng hàng 2' * Hoạt động 6: HDVN 47, 48, 51 (Sgk); 56, 59 (SBT) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp Tiết 60: Luyện tập A - Mục tiêu: - Củng cố các định lí về tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, t/c 3 đường trung trực của tam giác, một số tính chất của tam giác cân, tam giác vuông. - Rèn kĩ năng vẽ đường trung trực của tam giác, vẽ đường tròn ngoại tiếp tam giác, cm 3 điểm thẳng hàng và tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. - Hs thấy được ứng dụng thực tế của tính chất đường trung trực của đoạn thẳng B - Chuẩn bị của GV và HS: - GV: đèn chiếu và các phim trong (bảng phụ) ghi đề BT, ĐL, phiếu HT của hs - HS: bút dạ, bảng nhóm C - Tiến trình dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 10' * Hoạt động 1: KT - Phát biểu ĐL tính chất 3 đường trung trực của D? Vẽ đường tròn đi qua 3 đỉnh của D vg ABC ( = 1v). Nêu NX về vị trí tâm O? - Hs2: Thế nào là đg tròn ngtiếp D? Cách x/đ tâm của đg tròn này? vẽ đg tròn ngtiếp D tù? NX vị trí tâm O? Nếu D nhọn? - Hs1 lên bảng trả lời và vẽ - Hs2: lên bảng trả lời trong khi hs1 vẽ hình - Cả lớp nhận xét I. Chữa bài: Tâm đg tròn ngtiếp 1D vg là trung điểm của cạnh huyền - Tâm đg tròn ngtiếp D tù nằm ngoài D - Tâm đg tròn ngtiếp D nhọn nằm trong D 33' * Hoạt động 2: Luyện tập - Yêu cầu hs làm bài 50 (Sgk) II. Luyện tập 1/ Bài 55 (Sgk) - Yêu cầu đọc hvẽ - Để cm 3 điểm thẳng hàng, có thể cm ntn? - Gv ghi cm lên bảng theo phát biểu của hs - Vậy điểm cách đều 3 đỉnh của D vg là điểm nào? - Như vậy trung tuyến ứng với cạnh huyền có qhệ tn với độ dài cạnh huyền - Đó chính là bài 56 (Sgk) - Gv đưa KL lên màn hình - Cho làm bài 57 (Sgk) - Gv vẽ 1 cung tròn lên bảng, không đánh dấu tâm. Làm tn để x/đ được tâm đg tròn? - Phát phiếu học tập - Hs đọc GT, KL từ hvẽ - Hs phát biểu: tổng 2 góc = 1800 - Từng hs phát biểu để hoàn thành cm - Trung điểm của cạnh huyền - Hs trả lời - Hs làm bài 57 - Hs làm phiếu HT a) Đ b) S (cạnh đáy) c) Đ d) S (3 đỉnh) e) Đ GT đoạn AB ^ AC ID: tr tr của AB DK: tr tr của AC KL B, D, C thẳng hàng * CM * NX: Trong D vg trung tuyến thuộc cạnh huyền bằng 1/2 cạnh huyền 2/ Bài 57 (Sgk) - Lấy 3 điểm A, B, C phân biệt thuộc cung tròn. Vẽ tr tr của AB, BC -> O, bán kính = OA (OB, OC) * Phiếu HT: các mđ sau đúng hay sai, nếu sai sửa lại cho đúng a) Nếu 1 D có đg trung trực đồng thời là trung tuyến thì D đó là D cân b) Trong 1 D cân đg tr tr của 1 cạnh đồng thời là tr tuyến ứng với cạnh này. c) Trong D vg tr tuyến thuộc cạnh huyền và = 1/2 cạnh huyền d) Trong 1 D, giao điểm 3 đg tr tr cách đều 3 cạnh của D e) Giao điểm 2 đg tr tr D là tâm đg tròn ngtiếp D? 2' * Hoạt động 3: HDVN 68, 69 (SBT); Ôn lại 42, 52 (Sgk) Phần bổ sung và chỉnh sửa cho từng lớp
Tài liệu đính kèm: