MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác.
2. Kỹ năng: HS hiểu và chứng minh được hai định lí và áp dụng vào làm bài tập
3.Thái độ: Rèn kỉ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh.
B PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề.
C. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Nội dung, bảng phụ
2. Học sinh: Bài củ, tập theo hướng dẩn
TiÕt 57 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC Ngày soạn: 13/04/2009 Ngày dạy..4/2009 A.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS hiểu khái niệm đường phân giác của tam giác và biết mỗi tam giác có ba đường phân giác. 2. Kỹ năng: HS hiểu và chứng minh được hai định lí và áp dụng vào làm bài tập 3.Thái độ: Rèn kỉ năng vẽ hình, phân tích và trình bày bài chứng minh. B PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề. C. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: Nội dung, bảng phụ 2. Học sinh: Bài củ, tập theo hướng dẩn D.TIẾN TRÌNH: I.Ổn định tổ chức : 7D: II.Bài củ: nêu định nghĩa, tính chất tia phân giác của một góc. Các cách vẽ tia phân giác của một góc. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: Như vậy chúng ta đa biết được tính chất tia phân giác của một góc. vậy đường phân giác của tam giác là gì? Và trong tam giác có bao nhiêu đường phân giác? Và nó có tính chất gì? tiết học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu. 2. Triển khai. Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức Hạt động 1: Đường phân giác của tam giác. GV: Vẽ đường phân giác của tam giác và giới thiệu đường phân giác của tam giác. GV: Vẽ hình Hãy cho biết trên hình vẽ cho biết điều gì ? HS: Cho tam giác ABC cân tại A có AD là đường phân giác xuất phát từ A. GV: Em hãy có kết luận gì về BD và CD HS: BD = CD GV: Khi đó AD còn gọi là đường gì của tam giác ABC ? HS: Đường trung tuyến. GV: Em hãy phát biểu bài toán trên thành một định lí ? Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. GV: yêu cầu HS thực hành và rút ra nhận xét. GV: Hướng dẩn HS vẽ hình ghi giả thiết và kết luận 1.Đường phân giác của tam giác. AM là đường trung tuyến của tam giác ABC Mỗi tam giác có ba đường trung tuyến. Định lí: Trong một tam giác cân, đờng phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thòi là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy. 2.Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. a. Thực hành: Nhận xét: Ba đường trung tuyến cùng đi qua một điểm. Định lí: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó. Chứng minh: GT ABC; BE là phân giác CF là phân giác BECF = {I} IHBC; IKAC; ILAB KL AI là phân giác Â; IH = IK = IL Gọi I là giao điểm của hai đường phân giác xuất phát từ đỉnh D và C của tam giác ABC Vì I nằm trên tia phân giác BE nên IL = IH Tương tự có IK = IH Suy ra IK = IL = IH hay I cách đều hái cạnh AB và AC. Do đó I nằm trên tia phân giác  Và I cách đều ba cạnh của tam giác ABC IV. Củng cố: Nêu tính chất ba đường phân giác của một tam giác. Làm bài tập 36, 38 SGK V. Dặn dò. + Về nhà học bài nắm đựơc tính chất ba đường phân giác tam giác, + Làm các bài tập 37, 39, 40, 41, 42 SGK + Chuẩn bị tiết sau luyện tập Rút kinh nghiệm
Tài liệu đính kèm: