1/Kiến thức : HS hiểu và chứng minh được hai định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng.
2/Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
- Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản.
3/Thái độ: rèn óc tư duy,lập luận.
II – CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, eke.
Học sinh: thước thẳng, compa, eke, bảng nhóm.
Ngày soạn: .. Ngày giảng: .. Tiết: 59 §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I – MỤC TIÊU: 1/Kiến thức : HS hiểu và chứng minh được hai định lí đặc trưng của đường trung trực một đoạn thẳng. 2/Kĩ năng: HS biết cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng - Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản. 3/Thái độ: rèn óc tư duy,lập luận. II – CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, eke. Học sinh: thước thẳng, compa, eke, bảng nhóm. III –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: (7’) Hỏi: Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng? Cho đoạn thẳng AB, hãy dùng thước có chia khoảng và êke vẽ đường trung trực của đoạn thẳng AB. Đáp án: SGK/Toán 7 –tập 1) 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng HĐ 1: 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực : (25’) GV: lấy một mảnh giấy trong đó có một mép cắt là đoạn AB. GV: yêu cầu HS thực hành gấp hình theo hướng dẫn của SGK (hình 41a,b,c) ? Vì sao nếp gấp 1 là đường trung trực của đoạn thẳng AB ?: Hai khảng cách này như thế nào ? ?: Vậy điểm nằm trên trung trực của một đoạn thẳng có tính chất gì? GV: Nhấn mạnh nội dung định lí. ? Vẽ hình và ghi GT, KL của định lý? ? Nêu cách chứng minh định lý trên? GV có thể hướng dẫn thêm nếu hs không tìm ra cách chứng minh. * Củng cố: Cho d là đường trung trực của đoạn thẳng CD. Các điểm M, N thuộc d. a. So sánh: MC và MD; NC và ND. b. Tam giác NCD và MCD là tam giác gì? Vì sao? HS: thực hành gấp hình theo SGK (hính 41a, b) HS: Vì nếp gấp đó vuông góc với AB tại trung điểm của nó. HS: Hai đoạn này trùng nhau, vậy MA = MB. HS: Nêu định lí Điểm cách đều hai đầu mút của đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. Hs vẽ hình và ghi GT, KL Hs nêu cách chứng minh a. MC = MD; NC = ND b. Tam giác NCD và MCD đều là tam giác cân vì có hai cạnh bằng nhau. 1. Định lí về tính chất các điểm thuộc đường trung trực : Thực hành: Định lí (định lí thuận): (SGK) I A B M HĐ 4: Củng cố – Luyện tập: (10’) GV: Yêu cầu HS làm bài tập 44 tr 76 SGK. ? Nhận xét GV: Nhận xét ? Dựa vào định lý nào ta khẳng định được điều đó? HS: cả lớp vẽ hình và làm bài tập vào vở. HS: Một em lên bảng vẽ hình và trình bày HS: Cả lớp làm vào vở. HS: Một em lên bảng trình bày. HS: Nhận xét 2. Luyện tập: Bài tập 44/76 SGK MA = 5cm => MB = MA = 5cm( đ.lý 1) A B x M y 5cm 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học thuộc các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng Ôn lại khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. Bài tập về nhà số 47, 48SGK Ngày soạn: .. Ngày giảng: .. Tiết 60. §7. TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG I – MỤC TIÊU: 1/Kiến thức : HS nắm được nội dung định lý 2( định lý đảo) 2/Kĩ năng: HS biết cách xác định được trung điểm của một đoạn thẳng bằng thước kẻ và compa. - Bước đầu biết dùng các định lí này để làm các bài tập đơn giản. 3/Thái độ: Rèn óc tư duy,lập luận. II – CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, phấn màu, thước thẳng, compa, eke. Học sinh: thước thẳng, compa, eke, bảng nhóm. III –CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Ôn định: (1’) Sĩ số: 7A: 7B: 7C: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) ? Phát biểu định lý thuận về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng *HĐ 1: Định lí đảo: (17’) ? Phát biểu lại nội dung định lý thuận? ? Xét điểm M cách đều hai mút của đoạn thẳng AB. Hỏi điểm M có nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB hay không? ?: Hãy lập mệnh đề đảo của định lí trên? ?1 GV: Vẽ hình và yêu cầu HS thực hiện GV: yêu cầu HS nêu cách chứng minh (xét hai trường hợp) M AB M AB GV: Nhấn mạnh: Định lý đảo giúp ta nhận biết một điểm có nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng hay không. GV: Nêu lại định lí thuận và đảo rồi đi tới nhận xét. ? Qua 2 định lý trên em rút ra nhận xét gì về tập hợp các điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng. Hs trả lời Hs phát biểu ?1 HS: Thực hiện HS: Có thể chứng minh như SGK Trường hợp b có thể nêu cách chứng minh khác: Từ M hạ MH AB chứng minh MAH = MBH . HS: Đọc lại nhận xét tr 75 SGK Hs phát biểu 2. Định lí đảo: a) A M B b) M 12 ?1 A I B GT đoạn thẳng AB, MA = MB KL M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB Chứng minh: (SGK) * Nhận xét: SGK/ 75 *HĐ 2: . Ứng dụng: (10’) GV: Dựa vào tính chất trên, ta có thể vẽ được đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. GV: vẽ đoạn thẳng MN và đường trung trực. GV: nêu “chú ý” tr 76 SGK. GV: yêu cầu HS chứng minh PQ là đường trung trực của đoạn thẳng MN. GV: Gợi ý cho HS bằng cách nối PM, PN, QM, QN. GV: Hướng dẫn hs đưa ra nội dung chú ý về cách vẽ đường trung trực HS: vẽ hình theo hướng dẫn của GV HS: chứng minh Q M N P I R 3. Ứng dụng: R > MN + PM = PN = R P thuộc trung trực của MN. QM = QN = R Q thuộc trung trực của MN PQ là trung trực của đoạn thẳng MN. * Chú ý: SGK/76 HĐ 3: Củng cố – Luyện tập: (10’) Yêu cầu HS làm bài tập 48 tr 77 SGK. GV: Nêu cách vẽ L đối xứng với M qua xy. GV: IM bằng đoạn nào ? Tại sao? GV: Nếu I ¹ P thì IL + IN như thế nào so với LN? Còn I º P thì sao ? GV: Vậy IM + IN nhỏ nhất khi nào? GV: Gọi 1 hs lên bảng trình bày. ? Nhận xét? GV: Hướng dẫn hs sửa chữa sai sót nếu có. HS: Một em lên bảng vẽ hình IM = IL vì I nằm trên đường trung trực của ML IL + IN > LN IL + IN = LN IM + IN nhỏ nhất khi I º P HS: Một em lên bảng trình bày. HS: Nhận xét 3. Luyện tập: Bài 48 SGK/77: Có : IM = IL (vì I nằm trên trung trực của ML) Nếu I ¹ P thì : IL + IN > LN (BĐT tam giác) Hay IM + IN > LN Nếu I º P thì IL + IN = PL + PN = LN Hay IM + IN = LN Vậy IM + IN ³ LN 4. Hướng dẫn về nhà: (2’) Học thuộc các định lí về tính chất đường trung trực của đoạn thẳng, vẽ thành thạo đường trung trực của một đoạn thẳng bằng thước và compa. Ôn lại khi nào hai điểm A và B đối xứng nhau qua đường thẳng xy. Bài tập về nhà số 47, 51 tr 76 , 77 SGK
Tài liệu đính kèm: