I/ MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
- Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc trong một hình.
- Tư duy: Bước đầu tập suy luận.
II/ CHUẨN BỊ :
- HS : Thước thẳng, thước đo độ.
- GV : Thước đo độ, bảng phụ, phấn màu.
Ngày soạn : 09/9/2006 Tiết: 1 Tuần: 1 Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. §1. HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH I/ MỤC TIÊU : - Kiến thức: Hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh, hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. - Kĩ năng: Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước, nhận biết các góc trong một hình. - Tư duy: Bước đầu tập suy luận. II/ CHUẨN BỊ : - HS : Thước thẳng, thước đo độ. - GV : Thước đo độ, bảng phụ, phấn màu. III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS GHI BẢNG HĐ1 : Hai góc đối đỉnh. - GV đưa bảng phụ 1 vẽ hình ảnh như trong sách – giới thiệu, vì sao ở hình bên trái 2 góc đó lại gọi là 2 góc đối đỉnh, còn 2 góc ở hình bên phải lại không là 2 góc đối đỉnh ? - Xét 2 góc ở hình bên trái, hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của hai góc O1, O2 ? - Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ? - Hỏi: 2 góc O2, O4 có phải là 2 góc đối đỉnh không ? Vì sao ? - Củng cố : Bảng phụ 2 + Xem hình, hỏi cặp góc nào đối đỉnh ? cặp góc nào không đối đỉnh ? Vì sao ? - Củng cố : Vẽ góc xOy có số đo bằng 300. Vẽ góc đối đỉnh với góc xOy ? HĐ2 : Tính chất. - Hoạt động nhóm : Xem hình 1/SGK/81. + Hãy đo góc O1, O3. So sánh số đo 2 góc đó ? + Hãy đo góc O2, O4. So sánh số đo 2 góc đó ? + Dự đoán kết quả rút ra từ câu (a), (b) ? - Không đo có thể suy ra được O1 = O3 được hay không ? Vì sao ? + Góc O1,O2 có quan hệ gì ? + Góc O3,O2 có quan hệ gì ? - Củng cố : Hoạt động bài 4/82(SGK) HĐ3 : Bài tập củng cố. - Đưa bảng phụ : thể hiện bài tập 1-2/82(SGK) - Làm bài 3/82(SGK) - Bảng phụ : Câu nào đúng, câu nào sai, hãy bác bỏ câu sai bằng hình vẽ ? HĐ4 : HDVN - Học bài và vẽ hình theo SGK. - Làm bài : 5,7/82-83(SGK) - Chuẩn bị : + Xem trước các bài tập phần “Luyện tập” + Mỗi nhóm chuẩn bị một tờ giấy trong, hoặc giấy mỏng. - HS nêu nhận xét. - HS nêu khái niệm như trong SGK. - 2 góc O2, O4 là hai góc đối đỉnh vì thoả đn - HS xem hình và trả lời. - HS hoạt động nhóm và trả lời. - HS suy nghĩ. - HS hoạt động. - HS hoạt động. - HS tự làm. - HS hoạt động nhóm. 1. Hai góc đối đỉnh : (SGK/81.) Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia. 2. Tính chất của 2 góc đối đỉnh : Vì O1 và O2 kề bù Nên : O1 + O2 = 1800 Hay:O1 = 1800 - O2(1) Vì O3 và O2 kề bù Nên : O3 + O2 = 1800 Hay:O3 = 1800 - O2(2) So sánh (1) và (2) ta có : O1 = O3(=1800 - O2) * Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Ngày soạn : 09/9/2006 TIẾT : 2 LUYỆN TẬP. I/ MỤC TIÊU: - Củng cố kiến thức : Hai góc đối đỉnh, tính chất của 2 góc đối đỉnh. - Kĩ năng : nhận biết nhanh chóng hai góc đối đỉnh, vận dụng được tính chất để giải quyết các bài tập. II/ CHUẨN BỊ : - HS : Nháp, giấy mỏng (hoặc trong), thước đo độ. - GV : Thước đo độ, giấy trong. III/ HOẠT ĐỘNG LÊN LỚP : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Kiểm tra bài cũ. - HS1 : Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Tính chất ? Làm bài 4/82(SGK) - HS2 : Làm bài 5/82(SGK) - HS3 : Làm bài 7/83(SGK) HĐ2 : Bài tập. - Bài 6/83(SGK) + Đọc đề toán. + Vẽ hình – hoạt động nhóm tìm hướng giải. - Bài 6/74(SBT) + Đọc đề toán. + Hoạt động nhóm tìm hướng giải. - Bài 3/74(SBT) c. Muốn biết At’ là tia phân giác của góc x’Ay’ thì ta cần kiểm tra mấy điều kiện ? - Trên giấy trong (hay mỏng), kẻ một đường thẳng xanh và một đường thẳng đỏ. Gấp thế nào để chứng tỏ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ? + Gấp sao cho một tia xanh trùng với một tia đỏ. HĐ3 : HDVN - Xem lại lý thuyết đã học. - Chuẩn bị : thước êke, giấy mỏng (hay trong). - HS thực hiện theo các yêu cầu đã đưa ra. - HS hoạt động nhóm. - Lần lượt 4 HS của 4 nhóm lên bảng thực hiện một câu. - 2 điều kiện : + nằm giữa + Tạo với 2 cạnh của góc x’Ay’ 2 góc bằng nhau và bằng nửa số đo của góc x’Ay’. Bài 6/38(SGK) Vì góc O1 và góc O2 kề bù Nên : O1 + O2 = 1800 Mà : O1 = 470 (đề toán) Do đó : 470 + O2 = 1800 O2 = 1800 - 470 = 1330 Bài 6/74(SBT) a. Vì NAQ và MAP là 2 góc đối đỉnh. Nên :NAQ = MAP =330 b. Vì MAP và MAQ là 2 góc kề bù. Nên :MAP+MAQ=1800 Mà : MAP = 330 (đề toán) Do đó :330 + MAQ = 1800 hay : MAQ = 1800 – 330 = 1470 c. Tên các cặp góc đối đỉnh: MAP và NAQ MAQ và NAP d. Tên các cặp góc bù nhau: MAP và MAQ NAQ và NAP Bài 3/74(SBT) c. Vì xAy và x’Ay’ là 2 góc đối đỉnh. nên : xAy = x’Ay’ Vì At là tia phân giác của góc xAy nên :xAt=tAy= = (1) Vì At’ là tia đối của tia At Nên : x’At’=xAt (2) t’Ay’=tAy (3) So sánh (1),(2),(3), ta được : x’At’=t’Ay’= Vậy At’ là tia phân giác của góc x’Ay’. Ngày soạn : 16/9/2006 TIẾT : 3. §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. I/ Mục Tiêu : - KT cơ bản : Hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Công nhận tính chất : Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. Hiểu thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ? - KN cơ bản : + Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước. + Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. + Sử sụng thành thạo êke, thước thẳng. - Tư duy : Bước đầu tập suy luận. II/ Chuẩn Bị : - HS : Thước êke, nháp, thước thẳng, thước đo đo, giấy mỏng. - GV : Thước thẳng có chia khoảng, thước đo độ, thước êke, bảng phụ, phấn màu. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Hai đường thẳng vuông góc. - Cho HS gấp giấy như trong hình 3/SGK. Quan sát , dự đoán và kiểm tra góc tạo thành ? - GV giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. Vậy em hiểu thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? - GV vẽ hình và kí hiệu. - Khi xx’ và yy’ là hai đường thẳng vuông góc ta còn có cách nói nào khác ? - Tập suy luận : Theo em các góc còn lại bằng bao nhiêu độ ? Hãy thử giải thích bằng lập luận ? HĐ2 : Vẽ 2 đường thẳng vuông góc - Vẽ phác 2 đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu ? - Nêu yêu cầu : Có điểm O và đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’ đi qua O và vuông góc với đường thẳng a ? - Qua đó cho biết vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Củng cố :bài 17/87(SGK) (Thể hiện ở bảng phụ) - Bài 18/87(SGK) HĐ3 : Đường trung trực của đoạn thẳng. - Vẽ đoạn thẳng AB. Vẽ trung điểm I của AB. Vẽ đường thẳng xy đi qua I và vuông góc với AB. - Ở hình vừa vẽ, có gì đặc biệt khác với hình ảnh 2 đường thẳng vuông góc mà em đã gặp ở đầu tiết ? - Củng cố:Bài 14/87(SGK) HĐ4 : Củng cố - Làm 11/86(SGK) - Làm 12/86(SGK) - Hoạt động nhóm bài 13/86(SGK) HĐ5 : HDVN - Học bài theo SGK. - Làm 20/87(SGK) 14/75(SBT) - HS làm theo yêu cầu và hướng dẫn của GV - Hai đường thẳng vuông góc là 2 đường thẳng cắt nhau và tạo thành một góc vuông. - HS nêu các cách nói như SGK. - HS tự vẽ phác. - HS suy nghĩ để vẽ. - Chỉ vẽ được một. - HS tự vẽ hình và lên bảng. - HS suy nghĩ vẽ. - Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của đoạn thẳng. - HS vẽ theo nhóm. - HS làm miệng. - HS trả lời và vẽ hình. - HS hoạt động nhóm. 1. Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? Định nghĩa : SGK/84. 2. Vẽ hai đường thẳng vuông góc : Cho điểm O và đường thẳng a. Vẽ đường thẳng đi qua O và vuông góc với đường thẳng a ? * Tính chất : SGK/85. Bài 18/87(SGK) 3. Đường trung trực của đoạn thẳng : Định nghĩa : SGK/85. Bài 14/87(SGK). Ngày soạn : 16/9/2006 TIẾT : 4. LUYỆN TẬP. I/ Mục Tiêu : - Củng cố khái niệm “hai đường thẳng vuông góc” và “đường trung bình”. - Rèn kĩ năng vẽ hình theo yêu cầu, kĩ năng sử dụng thứoc để vẽ. II/ Chuẩn Bị : - HS : Nháp, SGK, thước đo độ, thước êke. - GV : SGK, SGV, thước thẳng có chia khoảng, thước đo độ, êke. III/ Hoạt Động Lên Lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh HĐ1 : Kiểm tra bài cũ - HS1 : Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ? + Vẽ hình theo diễn đạt bằng lời (bảng phụ) Vẽ góc xOy có số đo bằng 600. Lấy điểm A trên tia Ox, rồi vẽ đường thẳng d1 vuông góc với tia Ox tại A. Lấy điểm B trên tia Oy rồi vẽ đường thẳng d2 vuông góc với tia Oy tại B. Gọi giao điểm của d1 và d2 là C. - HS2 : Thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng ? + Vẽ đoạn thẳng AB dài 2cm và đoạn thẳng BC dài 3cm rồi vẽ đường trung trực của mỗi đoạn thẳng đó ? ( Chú ý : 2TH : thẳng hàng và không thẳng hàng) HĐ2 : Luyện tập. + Bài 11/75(SBT) + Bài 12/75(SBT) + Bảng phụ : Câu nào đúng, câu nào sai ? Cho xx’ yy’ (tại O) a. Hai đường thẳngxx’, yy’ cắt nhau tại O. b. Hai đường thẳng xx’ và yy’ tạo thành 4 góc vuông. c. Mỗi đường thẳng là đường phân giác của một góc bẹt. HĐ3 : Gấp giấy. - Hoạt động nhóm : Bài 15/86(SGK) + Tiến hành làm như SGK. + Mối quan hệ của đường thẳng vừa có với xy ? - Vấn đề đặt ra : Điểm O không thuộc xy. Làm thế nào để gấp được đường thẳng qua O và vuông góc với xy ? - Bảng phụ : Trong các hình sau, hình nào cho ta hình ảnh đường trung trực của một đoạn thẳng. HĐ4 : Hướng dẫn về nhà : xem lại các bài đã giải và làm các bài tập còn lại. - 2 HS lên bảng. - Học sinh lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS suy nghĩ và chọn lựa. - HS hoạt động nhóm. - cắt – vuông góc. - HS hoạt động nhóm để cùng tìm cách giải quyết. - HS tự xác định. Ngày soạn : 19/9/2006 TIẾT : 5. §3. CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG I/ Mục Tiêu : - KT cơ bản : Hiểu được tính chất : Cho 2 đường thẳng và một cát tuyến. Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì : + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau. + Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong cùng phía bù nhau. - KN cơ bản : Nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía. - Tư duy : Tập suy luận. II/ Chuẩn Bị ... chúng có bằng nhau không ? - HS lên bảng trả lời. - HS lên bảng làm. - HS lên bảng. - HS lên bảng làm. Bài 12. Vì ABC=HIK : AB=2,B=400, BC=4 Nên : AB=HI=2; I=B=400; IK=BC=4 Bài 13. ABC=DEF và AB=4; CB=6; DF=5. Nên : AB=DE=4. AC=DF=5 BC=EF=4 P=P=4+5+6=15cm. Bài 14. ABC và HIK có AB=KI; B=K. Vậy ABC=HIK. Ngày soạn : 14/11/2006 TIẾT : 22. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ NHẤT CỦA 2 TAM GIÁC. (Cạnh – Cạnh – Cạnh) I/ MĐYC : - Giúp HS nắm được trường hợp 1 muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau c-c-c II/ Chuẩn Bị : - HS : SGK, nháp. - GV : SGK, phấn màu, thước, 2 tam giác bằng giấy, compa. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1:Kiểm tra bài cũ: - Định nghĩa 2 tam giác bằng nhau? HĐ2:Vẽ tam giác biết 3 cạnh. GV hướng dẫn học sinh vẽ HĐ3: -Cho 1 HS lên bảng vẽ A’B’C’ - Cho 2 HS đo 3 góc của 2 tam giác. - Một HS nhận xét 2 tam giác. -Vậy hai tam giác chỉ cần 3 cạnh bằng nhau thì hai tam giác ấy bằng nhau. Suy ra được tính chất. HĐ3:Luyện tập: - Cho HS lên bảng vẽ hình hai bài tập. HĐ4 : HDVN -Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta phải chứng minh mấy yếu tố? - Về nhà làm bài tập 1/114 HS vẽ theo HS lên bảng -Hai học sinh lên bảng. -Hai tam giác bằng nhau.(Định nghĩa) HS lên bảng. 1.Vẽ tam giác biết 3 cạnh: Bài toán: Vẽ ABC biết 3 cạnh AB=3, AC=4, BC=5. - Vẽ BC=5 - (B;3),(C;4) - (B;3) (C;4)=A 2.Trường hợp bằng nhau c-c-c: [?1] Vẽ A’B’C’ có A’B’=3, B’C’=5, A’ C’=4 A=A’ B=B’ C=C’ Vậy A’B’C’=ABC * Tính chất: A’B’C’vàABC có : AB= A’B’ AC= A’ C’ BC= B’C’ A’B’C’=ABC [?2] B=1200 3.Luyện tập: Bài 15 SGK Bài 16 SGK Ngày soạn : 14/11/2006 TIẾT : 23 LUYỆN TẬP 1 I/ MĐYC : - Thông qua bài tập giúp HS rèn luyện kỹ năng c/m hai tam giác bằng nhau theo trường hợp 1. II/ Chuẩn Bị : - HS : SGK, nháp. - GV : SGK, phấn màu, thước, compa, bảng phụ. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ HĐ2:Bài 17/144 SGK -Sử dụng bảng phụ -Cho HS trả lời từng câu hỏi vì sao? HĐ3: Bài 19/114 SGK - Từ hình vẽ cho HS ghi giả thuyết, kết luận. - C/m ADE =BDE ta có cách chứng minh nào? - GV hướng dẫn HS trình bày. - Khi có 2 tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì? HĐ4:Bài tập 20/114 SGK -GV hướng đẫn HS dùng thước và compa vẽ. HĐ5:HDVN - Nếu 2 tam giác bằng nhau ta suy ra được điều gì? - Về nhà làm các bài tập 18,21/115 SGK - Hướng dẫn bài 20 - Kết hợp bài tập kiểm tra bài cũ. -HS trả lời / bảng phụ và giải thích. - HS lên bảng. - C/m 3 cạnh bằng nhau. - Suy ra được 3 góc bằng nhau 1.Bài 17/114 SGK: ABC=ABD, MNQ =QPM, MEI=KIE, MEK=KIM 2.Bài 19/114 SGK: Gt: Kl: Chứng minh: Xét ADE và BDE có: AD=BD(gt) AE=EB(gt) DE: cạnh chung Vậy: ADE =BDE (c-c-c) Suy ra := 3.Bài 20/114 SGK: -Chú ý: SGK Ngày soạn : 26/11/2006 TIẾT : 24. LUYỆN TẬP 2 I/ MĐYC : - Giúp HS rèn luyện cách vẽ hình bằng thước và compa II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp, compa,thước. - GV : SGK, phấn màu, thước, compa. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1: Kiểm tra 15 phút Cho hình vẽ, chứng minh rằng : a. ABC=DCB b. BAC=CDB HĐ2:Bài 21/115 SGK - Cho HS lên bảng. - Nhận xét 3 tia phân giác của 1 tam giác như thế nào? HĐ3: Bài tập 22/115 SGK - GV vừa đọc đề vừa vẽ. - Sau khi vẽ c/m: OCB=AED OC,OB, AE, AD =? - Cho 1 góc O , muốn vẽ 1 góc A bằng góc O ta làm thế nào? HĐ4:HDVN - Ta dùng thước và compa có thể vẽ tia phân giác của một góc được không? - Làm BT23 - HS lên bảng - Ba đường phân giác này gặp nhau tại 1 điểm. -HS theo dõi quan sát. - HS chứng minh. -Bằng bán kính R của(O;R) - Sử dụng tính chất hai tam giác bằng nhau 1.Bài 21/115 SGK: -Nhận xét : Ax, By, Cz gặp nhau tại điểm O. 2.Bài 22/115 SGK: - Ta có: OC=AE=R OB=AD=R CB=DE(hình vẽ) Suy ra : OCB=AED(c-c-c) Suy ra : O=A * Chú ý: Đây là bài toán dùng thước và compa để vẽ một góc bằng một góc cho trước. Ngày soạn : 02/12/2006 TIẾT : 25 §. TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA HAI TAM GIÁC CẠN – GÓC – CẠNH (c-g-c) I/ MĐYC : - Giúp HS nắm được tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp c-g-c và cách chứng minh. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV : SGK, bảng phụ, thước. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1 : Kiểm tra. - Thế nào là 2 tam giác bằng nhau ? - Muốn chu vi 2 tam giác bằng nhau ta chứng minh bằng cách nào ? HĐ2 : Vẽ tam giác. - GV nêu bài toán, yêu cầu HS tự nghiên cứu và vẽ. HĐ3 : Trường hợp c-g-c - Cho HS lên bảng vẽ tam giác A’B’C’. - So sánh các góc và cạnh còn lại của 2 tam giác ? - Vậy để 2 tam giác bằng nhau thì cần có các yếu tố nào ? - Bảng phụ : 1 số tam giác bằng nhau : - Làm [?2] - GV vẽ hình 2 tam giác vuông như SGK, 2 tam giác có bằng nhau không ? Vì sao ? - Cần có các yếu tố nào thì 2 tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp cạnh – góc – cạnh ? - Làm miệng bài 24,25. HĐ4 : HDVN - Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách chứng minh ? Đó là những cách nào ? - Làm 26/118(SGK) - HS lên bảng trả lời. - HS thực hiện theo yêu cầu - HS lên bảng vẽ. - HS đo và so sánh. - 2 cạnh bằng nhau và 1 góc xen giữa bằng nhau. - HS trả lời - HS làm. - HS trả lời. 1. Vẽ tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa: Bài toán : Vẽ tam giác ABC biết AB=3cm, BC=5cm, C=600 Cách vẽ : SGK. 2. Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh : Vẽ tam giác A’B’C’ có : A’B’=3; B’C’=5cm; C’=600 Đo ta được : A=A’ C=C’; AC=A’C’. Vậy ABC=A’B’C’ Tính chất : Nếu ABC và A’B’C’ có : AB=A’B’; B=B’; BC=B’C’ Thì : ABC=A’B’C’ [?2] ABC=ADC(c-g-c) 3. Hệ quả : SGK. Ngày soạn : 02/12/2006 TIẾT : 26. LUYỆN TẬP 1. I/ MĐYC : - Giúp HS nhận biết 2 tam giác bằng nhau (c-g-c) và bước đầu rèn cách chứng minh. II/ Chuẩn Bị : - HS : SGK, SBT, nháp. - GV : SGK, SGV, thước, phấn màu, bảng phụ. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1:Kiểm tra bài cũ: - HS1: Muốn chứng minh hai tam giac bằng nhau ta chứng minh bằng cách nào? - HS2: Giải bài tập 26/118 (SGK) HĐ2:Bài tập 27/SGK - Sử dụng bảng phụ vẽ 3 hình 86,87,88. HĐ3:Bài tập 28/SGK: -Sử dụng bảng phụ vẽ 3 tam giác H.89 - Vì sao ABCMNP? HĐ4:Bài 29 SGK - Vì B nằm giữa A và E , D nằm giữa A và C, nên: + Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta chứng minh bằng mấy cách? + Hai tam giác đã có gì? -Hãy c/m AE=AC HĐ5: HDVN -Qua bài tập củng cố lại kiến thức - Về nhà làm bài tập 30/120 SGK. HS trả lời và giải thích. ABC=KDE(c-g-c) -Vì hai góc bằng nhau không xen giữa hai cạnh bằng nhau. - Có hai cách A chung AB=AD 1.Bài 27 SGK: ABC=ADC cần A1=A2 AMB=EMC cần AM=ME CAB=DBA cần AC=BE 2.Bài 28 SGK: Ta có trong KDE D=1800-1200=600 Vậy ABC=KDE(c-g-c) 3.Bài 29 SGK: GT KL C/m: Ta có : AE=AB+BE AC=AD+DC AB=AD, BE=DC Vậy AE=AC(1) Xét ABC vàKDE có: AE=AC(1) A chung AB=AD Do đó: ABC=KDE (c-g-c) Ngày soạn : 07/12/2006 TIẾT : 27. LUYỆN TẬP 2 I/ MĐYC : - Rèn luyện cho HS cách chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp c-g-c II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước, bảng phụ, compa. III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1:Kiểm tra bài cũ - HS1: Muốn chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta c/m bằng cách nào? HĐ2: Luyện tập - Bài 30 SGK: + Cho HS2 lên bảng làm, GV sửa lại - Làm bài 31.(SGK) + Vẽ hình, ghi gt-kl ? + Chứng minh MA=MB ta chứng minh thế nào ? + Hai tam giác đã có gì? + d là trung trực của AB ta suy ra được điều gì? HĐ3 : HDVN - Chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau ta thường chứng minh thế nào ? - Làm 32/120(SGK) - HS lên bảng - HS lên bảng. 1.Bài 30/SGK: ABC và A’BC CÓ: CA=CA’ BC là cạnh chung B chung Vậy ABC không bằng A’BC vì Trong ABC có góc B không xen giữa 2 cạnh của tam giác. Bài 31(SGK) Xét tam giác MAE và MBE có : MI : cạnh chung. I1=I2=900 (d: đường trung trực AB) AI=BI (d:đường trung trực AB) Do đó : MAE=MBE (c-g-c) Vậy MA=MB. Ngày soạn : 02/12/2006 TIẾT : 28 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA HAI TAM GIÁC GÓC - CẠNH - GÓC (g-c-g) I/ MĐYC : - Giúp HS nắm được trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác g-c-g và biết cách chứng minh. II/ Chuẩn Bị : -HS : SGK, nháp -GV: SGK, SBT, phấn màu , thước đo độ, bảng phụ III/ Hoạt Động Lên Lớp : HĐGV HĐHS GHI BẢNG HĐ1: Kiểm tra bài cũ: - Muốn c/m hai tam giác bằng nhau ta chứng minh bằng cách nào? HĐ2:Vẽ tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề: -GV vẽ và hướng dẫn cách vẽ. HĐ3:Trường hợp bằng nhau g-c-g: -Cho 1HS lên bảng vẽ, 1 HS khác đo các góc các cạnh còn lại so sánh 2 tam giác với nhau. - Vẽ 3 hình vào bảng phụ. HĐ4:Hệ quả: - Để cho 2 tam giác bằng ta chứng minh trường hợp nào? -Cần chứng minh thêm điều gì? HĐ5:Bài tập 34 -Cho HS trả lời miệng HĐ6:HDVN -Ta đã học cách c/m hai tam giác bằng nhau theo những cách nào?Đối với trường hợp 2 tam giác vuông thì sao? -Về nhà làm các bài tập 34,35/123 SGK -HS nói lại cách vẽ -HS lên bảng -Hai tam giác bằng nhau. - HS trả lời g-c-g C=C’ 1.Vẽ một tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề: - Bài toán:SGK Vẽ ABC biết DC=5cm,B=600, C=300 + Cách vẽ: SGK 2.Trường hợp bằng nhau g-c-g: [?1] Vẽ A’B’C’ có B’C’=5, B’=600, C’=300 A’B’C’=ABC + Tính chất: ABC=A’B’C’(g-c-g)BC= B’C’ B=B’ C=C’ [?2] 3.Hệ quả: + Hệ quả 1: -Tam giác vuông ABC và tam giác vuông A’B’C’ có: A=A’=900 B= B’ AB=A’B’ Thì ABC= A’B’C’ + Hệ quả 2: Gt: ABC, A=1V A’B’C’, A’=1V BC=B’C’, B=B’ Kl: ABC= A’B’C’ Chứng minh: SGK 4.Bài tập 34 SGK: TUẦN : 15. TIẾT : 29. ÔN TẬP HỌC KÌ I. (Theo đề cương) Ngày Dạy : ******************************************************* TUẦN : 16. TIẾT : 30. ÔN TẬP HỌC KÌ I. (Theo đề cương) Ngày Dạy : ****************************************************** TIẾT : 31-32. THI HỌC KÌ I. (Đề PGD) *******************************************************
Tài liệu đính kèm: