Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 3)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 3)

I/Mục tiêu :

 Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh

 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh

 Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh

 II/Chuẩn bị :

 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu

 HS:SGK, thước đo góc

 III/ Các bước lên lớp:

 

doc 196 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 787Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn Chương I : ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 Ngày dạy ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
 Tuần: 01 . Tiết: 01 §1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH
 I/Mục tiêu :
 Nắm được thế nào là hai góc đối đỉnh
 Nắm được tính chất hai góc đối đỉnh
 Vẽ được hai góc đối đỉnh, nhận biết được hai góc đối đỉnh
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc
 III/ Các bước lên lớp:
 1/Ổn định lớp.
 2/Nhắc lại cách đo góc, vẽ góc 
 3/Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Cho HS đọc ?1
GV:Hãy nêu mối quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3
GV:HDHS phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh 
GV:Ô2 và Ô4 có là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ?
*Hoạt động 2
GV:Gọi HS đọc ?3
GV:Hãy đo Ô2 và Ô4 sao đó so sánh số đo
 Hãy đo Ô1 và Ô3 sao đó so sánh số đo
GV:HD Ô1 + Ô2 = 180˚
 Ô2 + Ô4 = 180˚
 Ô1 + Ô2 = Ô2 + Ô4 
 Ô2 + Ô3
GV:Cho học sinh suy ra tính chất
HS:Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox' 
 Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy'
HS:Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh theo HD của GV
HS: Ô2 vàÔ4 là hai góc đối đỉnh, vì mỗi cạnh của góc Ô2 là tia đối của một cạnh của Ô4 
HS:Đọc ?3
HS: Ô2 = Ô4 = 150˚
 Ô1 = Ô3 = 30˚
HS:Chú ý giáo viên giảng bài
HS:Suy ra tính chất
I/Thế nào là hai góc đối đỉnh
 Định nghĩa : Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc nầy là tia đối của một cạnh của góc kia.
II/Tính chất của hai góc đối đỉnh
 Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau 
 Ô1 = Ô3 ; Ô2 = Ô4
 4/Củng cố và luyện tập vận dụng 
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
BT1/82
GV:Cho HS đọc BT1
GV:Hãy vẽ hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O và điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau : 
 a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là của cạnh Oy’
 b/Góc x’Oy và góc xOy’ là vì cạnh Ox là tia đối của cạnh  và cạnh 
BT2/82
GV:Cho HS đọc BT2
GV:Hãy vẽ 
GV:Cho HS vẽ góc đối đỉnh với 
GV:bằng bao nhiêu độ 
HS: HS đọc BT1
HS: a/Góc xOy và góc x’Oy’là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’và cạnh Oy là tia đôi của cạnh Oy’
 b/Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
HS:Đọc BT2
 5/Dặn dò :
 Về học bài, làm BT 2;3/82
 Xem SGK trước BT phần luyện tập
 Ngày soạn LUYỆN TẬP 
 Ngày dạy 
 Tuần: 01 , Tiết :02 
 I/Mục tiêu :
 Củng cố thêm kiến thức về hai góc đối đỉnh
 Rèn luyện kĩ năng đo góc và tính số đo góc
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc
 III/Các bước lên lớp:
 1/Ổn định lớp.
 2/kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 :Phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh
Câu 1 : SGK
 3/Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Gọi HS đọc BT 5
GV:Hãy vẽ 
GV:Vẽ góc ABC’ kề bù với góc ABC
GV:Góc ABC’ bằng bao nhiêu độ 
GV:Cho HS vẽ kề bù với Vậy = ?
*Hoạt động 2
GV:Gọi HS đọc BT 6
GV:Hãy vẽ hai đường thẳng cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc bằng 
GV:Hãy tính số đo các góc 
:xIy’;y’Ix’;x’Iy
GV: và là hai góc như thế nào ?
GV:Vậy = ?
GV:Tương tự thì 
*Hoạt động 3
GV:Gọi HS đọc BT 7
GV:Hãy vẽ ba đường thẳng xx’; yy’; zz’ cùng đi qua điểm O
GV:Cho HS viết tên các cặp góc bằng nhau 
*Hoạt động 4
GV:Gọi HS đọc BT 
GV:Hãy vẽ hai góc có chung đỉnh có số đo là nhưng đối đỉnh
HS:Đọc BT 5
HS:a/ 
b/ 
HS: c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ;
HS:Đọc BT 6
HS:
HS: 
HS: và là hai góc đối đỉnh 
HS: = = 
HS: 
HS:Đọc BT 7
HS:
HS:
HS:Đọc BT 
HS:
BT5/82
a/
b/ 
c/ và là hai góc đối đỉnh nên ta có ;
BT6/83
 và là hai góc đối đỉnh 
 = = 
BT7/83
BT8/83
 4/Dặn dò :
 Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Làm BT 9;10/83. Xem SGK trước bài 
 Ngày soạn §2. HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC
 Ngày dạy 
 Tuần :02 , Tiết :03 
 I/Mục tiêu :
 Nắm được khái niệm hai đường thẳng vuông góc 
 Biết được khái niệm đường trung trực của đoạn thẳng
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc, êke
 III/Các bước lên lớp:
 1/Ổn định lớp.
 2/kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 : 
Tính 
Câu 1 : 
 đối đỉnh với nên ta có 
 3/Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Cho HS đọc ?1
GV:Cho HS gấp giấy như hình 3 SGK
GV: Cho HS đọc ?2
GV: khi đó 
 vì sao?
GV:Cho HS suy ra định nghĩa 
*Hoạt động 2
GV: Cho HS đọc ?3
GV:Hãy vẽ hai đường thẳng a và a’ vuông góc và kí hiệu 
GV:HDHS vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với đường thẳng đã cho bằng êke
GV:Từ cách vẽ trên cho HS suy ra tính chất 
*Hoạt động 3
GV:
GV:I là trung điểm của AB, xy vuông góc với AB tại I, ta nói xy là đường trung trục của AB
HS:Đọc ?1
HS:Gấp giấy như hình 3 SGK
HS:Đọc ?2
HS:
Vì và đối đỉnh
Vì và đối đỉnh
HS:Suy ra định nghĩa
HS:Đọc ?3
HS:
 a a’
HS:Chú ý sự hướng dẩn của giáo viên
HS:Suy ra tính chất
HS:Chú ý giáo viên giảng bài
I/Thế nào là hai đương thẳng vuông góc 
 • Định nghĩa : Hai đường thẳng xx’; yy’ cắt nhau trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc
 • Kí hiệu : xx’ yy’ 
II/Vẽ hai đường thẳng vuông góc 
 •Điểm O cho trước nằm trên đường thẳng a
 •Điểm O cho trước nằm ngoài đường thẳng a
 •Tính chất : SGK
III/Đường trung trục của đoạn thẳng
 Định nghĩa : Đường thẳng vuông góc với đoạn thẳng tại trung điểm của nó , được gọi là đường trung trục của đoạn thẳng ấy
 4/Củng cố và luyện tập vận dụng 
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
BT11/86
GV:Gọi HS đọc BT11
GV:Hãy điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau :
a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng 
b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là
c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d  đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d.
BT12/86
GV:Gọi HS đọc BT12
GV:Trong các câu sau câu nào đúng ? câu nào sai ? Hãy bác bỏ cau sai bằng hình vẽ 
a/Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau.
b/Hai đường thăng cắt nhau thì vuông góc .
BT14/86
GV:Gọi HS đọc BT14
GV:Hãy vẽ đoạn thăng CD = 3cm và vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy
HS:Đọc BT11
HS: a/Hai đường thẳng vuông góc với nhau là hai đường thẳng cắt nhau, trong các góc tạo thành có một góc vuông
 b/Hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau kí hiệu là a a’
 c/Cho trước một điểm A và một đường thẳng d có một và chỉ một đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d.
HS:Đọc BT12
HS:a/ Đúng 
 b/ Sai : 
HS:Đọc BT14
HS:
 5/Dặn dò :
 Về học bài, xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Làm BT 13/86
 Xem SGK trước các bài tập phần luyện tập trang 86;87
 Ngày soạn LUYỆN TẬP 
 Ngày dạy 
 Tuần :02 , Tiết: 04 
 I/Mục tiêu :
 Củng cố thêm kiến thức về hai đường thẳng vuông góc, đường trung trục của đoạn thẳng
 Rèn luyện kĩ năng vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng êke
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, êke, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc, êke
 III/Các bước lên lớp:
 1/Ổn định lớp.
 2/kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 :Hãy phát biểu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, định nghĩa đường trung trục của đoạn thẳng 
Câu 1 : SGK
 3/Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:Cho HS đọc BT15
GV:Hãy thực hành theo yêu cầu của SGK
GV:Nêu kết luận rút ra từ hoạt động trên
*Hoạt động 2
GV:Cho HS đọc BT16
GV:Hãy vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d bằng êke
*Hoạt động 3
GV:Cho HS đọc BT17
GV:Hãy dùng êke kiểm tra xem hai đoạn thẳng a và a’ ở hình 10 a, b. c có vuông góc với nhau không ? 
*Hoạt động 4
GV:Cho HS đọc BT18
GV:Hãy vẽ góc xOy có số đo bằng và lấy một điểm A bất kì nằm trong 
GV:Hãy vẽ qua A đường thẳng d1 và d2 vuông góc với Ox tại B vuông góc với Oy tại C
GV:Cho HS đọc BT20
GV:Hãy vẽ đoạn thẳng 
AB = 2cm; BC = 3cm rồi vẽ đường trung trục của đoạn thẳng ấy
GV:Cho HS làm BT20 trường hợp A, B, C không thẳng hàng
HS:Đọc BT15
HS:Thực hành theo yêu cầu của SGK
HS:zt xy 
Có 4 góc vuông là:
HS:Đọc BT16
HS:
HS:Đọc BT17
HS:a/ a không góc với a’
 b/ a a’
 c/ a a’
HS:
HS:Đọc BT20
HS:
HS:
BT15/86
zt xy 
Có 4 góc vuông là:
BT16/87
BT17/87
 a/ a không góc với a’
 b/ a a’
 c/ a a’ 
BT18/87
BT20/87
 4/Dặn dò :
 Về xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Làm BT 19
 Xem SGK bài 3
Tân An, ngàythángnăm 200
Tổ Trưởng
 Ngày soạn § 3 CÁC GÓC TẠO BỞI 
 Ngày dạy MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG 
 Tuần: 03 , Tiết: 05 
 I/Mục tiêu :
 Nắm được tính chất : Cho hai đường thẳng và một các tuyến nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
 Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
 Các góc đồng vị gằng nhau
 Hai góc trong cùng phía bù nhau
 Nhận biết được hai góc so le trong, hai góc đồng vị, hai góc trong cùng phía.
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, thước đo góc, bảng phụ, phấn màu 
 HS:SGK, thước đo góc, 
 III/Các bước lên lớp:
 1/Ổn định lớp.
 2/kiểm tra bài cũ
 CÂU HỎI 
 ĐÁP ÁN
Câu 1 :Hãy dùng êke vẽ đường thẳng d’ đi qua A và vuông góc với d (A d)
Câu 2 :Hãy vẽ đoạn thẳng AB = 4cm và vẽ đường trung trục của AB
Câu 1 : 
Câu 2 : 
 3/Vào bài mới:
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG
*Hoạt động 1
GV:
° và ; và là hai góc so le trong
° và ; và ; 
và ; và là các góc đồng vị
GV:Gọi HS đọc ?1
GV:Hãy vẽ đường thẳng xy cắt hai đường thẳng zt và uv tại A và B
GV:Hãy viết tên hai cặp góc so le trong và bốn cặp góc đồng vị
*Hoạt động 2
GV:Cọi HS đọc ?2
GV:Cho Hãy tính 
a/
b/
GV:Hãy viết tên ba cặp góc đồng vị còn la ... đường thẳng nào ?
GV:Vậy hai tam giác nầy có chung đường cao từ P
GV:Q là trong tâm, MR là trung tuyến nên MQ = ?
GV:Vậy: 
GV:Vậy hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q và RP ; RN cùng nằm trên đường nào ?
GV:Mà RP và RN như thế nào ?
GV:Vậy suy ra và như thế nào ?
GV:Từ (1) ; (2) và (3) ta suy ra điều gì ?
*Hoạt động2
GV:Gọi HS đọc câu hỏi7
GV:Những tam giác nào có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao 
GV:Gọi HS đọc BT67
GV:Cho HS vẽ hình 
GV:M cách đều Ox và Oy thì M phải nằm trên tia nào ?
GV:M cách đều hai điểm A ; B thì M nằm trên đường nào ?
GV:Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mản điều kiện ở câu a
HS:Đọc câu hỏi4
HS:a – d’ ; b – a’ 
 c – d’ ; d – c’ 
HS:Đọc câu hỏi6
HS:Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến, điểm nầy cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó 
HS:Bạn Nam nói sai vì ba đường trung tuyến nằm bên trong tam giác nên giao điểm của ba đường nầy phải nằm bên trong tam giác 
HS:Đọc câu hỏi7
HS:
HS:Chú ý giáo viên giảng bài 
HS:MQ và PQ cùng nằm trên đường thẳng MR
HS:Chú ý giáo viên giảng bài
HS:MQ = 2RQ
HS:Chú ý giáo viên giảng bài 
HS:RP ; RN cùng nằm trên đường thẳng NP
HS:RP = RN 
HS: = (3)
HS:Từ (1) ; (2) và (3) ta suy ra 
HS:Đọc câu hỏi7
HS:Tam giác đó là tam giác cân hoặc tam giác đều thì có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao
HS:Đọc BT67
HS:
HS:MOz (tia phân giác góc xOy)
HS:Ma (đường trung trực của AB)
HS:Nếu OA = OB thì Oz là trung trực của AB do đó với mọi điểm MOz điều thoả mản điều kiện của câu a
Câu hỏi4 SGK
a – d’ ; b – a’ 
c – d’ ; d – c’ 
Câu hỏi6
a/ Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường trung tuyến, điểm nầy cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó
b/Bạn Nam nói sai vì ba đường trung tuyến nằm bên trong tam giác nên giao điểm của ba đường nầy phải nằm bên trong tam giác
BT67/87
a/MPQ vàRPQ có chung đỉnh P
MQ và PQ cùng nằm trên đường thẳng MR
Vậy hai tam giác nầy có chung đường cao từ P
Do Q là trong tâm, MR là trung tuyến nên MQ = 2RQ
Vậy: 
b/Hai tam giác RPQ và RNQ có chung đỉnh Q và RP ; RN cùng nằm trên đường NP
Do RP = RN 
 = (3)
Từ (1) ; (2) và (3) ta suy ra 
Câu hỏi7: SGK
Tam giác đó là tam giác cân hoặc tam giác đều thì có ít nhất một đường trung tuyến đồng thời là đường phân giác, đường trung trực, đường cao
BT68/88
a/ MOz (tia phân giác góc xOy)
 Ma (đường trung trực của AB)
b/Nếu OA = OB thì Oz là trung trực của AB do đó với mọi điểm MOz điều thoả mản điều kiện của câu a
 4/Dặn dò :
 Xem và làm lại các BT đã làm tại lớp, làm các BT 68 ; 70/88
 Ôn tập và học bài chuẩn bị kiểm tra một tiết 
 Ngày soạn KIỂM TRA MỘT TIẾT 
 Ngày dạy 
 Tuần 34, Tiết 67
 I/Mục tiêu :
 Kiểm tra các kiến thức về :
 Quan hệ giữa các yếu tố cạnh và góc của một tam giác 
 Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu 
 Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác, bất đẳng thức tam giác 
 Quan hệ giữa các đường đồng quy trong tam giác 
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, đề photo
 HS:Máy tính 
 III/ Đề 
Câu1:Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau :
 a/Trong một tam giác cạnh đối diện với  là cạnh lớn hơn 
 b/Trong các đường xiên và đường vuông góc kẽ từ một điểm đến một đường thẳng thì 
 c/Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng 
Câu2”Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng của các câu hỏi sau 
 a/Bộ ba nào là độ dài ba cạnh của tam giác 
A. 1cm ; 2cm ; 4cm, B. 3cm ; 4cm ; 7cm, C. 3cm ; 4cm ; 5cm 
 b/ABC có : ; trong các bất đẳng thức sau bất đẳng thức nào đúng 
A/ AC > AB > BC ; B/ AC > AB > BC ; C/ AB > BC > AC ; D/ AB > BC > AC
Câu3:Cho AB = 4cm, đường trung trực của AB cắt AB tại I ; M thuộc đường trung trực của AB (IM)
 Chứng minh rằng 
Đáp án
Câu1:Điền vào chỗ trống () trong các phát biểu sau :
 a/Trong một tam giác cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn 
 b/Trong các đường xiên và đường vuông góc kẽ từ một điểm đến một đường thẳng thì đường vuông góc là đường ngắn nhất 
 c/Trong một tam giác tổng độ dài hai cạnh bất kì bao giờ cũng lớn hơn độ dài cạnh còn lại 
Câu2:Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng của các câu hỏi sau 
 a/Bộ ba nào là độ dài ba cạnh của tam giác 
A. 1cm ; 2cm ; 4cm, , C. 3cm ; 4cm ; 5cm 
B. 3cm ; 4cm ; 7c m, 
 b/ABC có : ; trong các bất đẳng thức sau bất đẳng thức nào đúng 
A/ AC > AB > BC ; B/ AC > AB > BC ; C/ AB > BC > AC ; D/ AB > BC > AC
CâuIII :
GT:MA = MB
 IA = IB
 KL: MAI = MBI
Chứng minh
Xét vuôngMAI và vuôngMBI
 Có : MA = MB
 IA = IB
 Do đó MAI = MBI (cạnh huyền – cạnh góc vuông)
V/Thống kê bài làm :
 Điểm
Lớp
0 – 4
5 – 7
8 – 10
74
VI/Những sai sót chủ yếu :
VII/Hướng khắc phục :
 Ngày soạn ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Ngày dạy 
 Tuần 35, Tiết 68
 I/Mục tiêu :
 —Ôn tâp và hệ thống hóa các kiến thức về:
 Đường thẳng vuông góc đường thẳng song song
 Tổng ba góc của tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác 
 —Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, êke
 HS:SGK,êke
 III/Các bước lên lớp
 1/Ổn định lớp
 2/Vào bài mới :
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG 
*Hoạt động1
GV:Gọi HS đọc BT1
GV:Hãy vẽ HM a ; MK b
GV:Qua M hãy vẽ xx’ và yy’ song song với a và b
GV:Gọi HS đọc BT2
GV:
Hãy giải thích vì sao a // b 
GV: + = ? = ?
*Hoạt động2
GV:Gọi HS đọc BT4
GV:Gọi HS vẽ hình 
GV:Hãy ghi GT và KL của bài toán 
GV:EC // Ox ; DC // Oy do đó 
GV:Với điều kiện nào thì 
GV:
GV:
GV:Với điều kiện nào thì vuôngBCE = vuôngCDA
GV:Hai tam giác nầy bằng nhau ta suy ra CA = ?
GV:Với điều kiện nào thì 
CDA = DCE ?
GV:CDA = DCE và như thế nào ?
GV:Vậy CA và DE như thế nào ?
*Hoạt động3
GV:Gọi HS đọc BT5
GV:
GV: ABC vuông cân tại A nên 
GV:là góc ngoài của tam giác cân CDB cân tại C nên = ?
GV:Vậy 
HS:Đọc BT1
HS:
HS:Đọc BT2
HS:
HS: + = =
HS:Đọc BT4
HS:
HS:GT:
 DO = DA ; EO = EB 
 EC DC = C 
 KL:a/ CE = OD 
 b/ CE CD 
 c/ CA = CB 
 d/ CA // DE
HS:EC // Ox ; DC // Oy do đó 
HS: 
 ED là cạnh chung 
HS:
HS:b/
Vậy CE CD
HS:c/Do 
CD = OE mà OE = EB 
CD = EB
DoCE = OD 
Mà OD = OA DA = CE
HS:Suy ra CA = CB
HS:vuôngBCE = vuôngCDA
CE = AB 
 CD là cạnh chung 
HS:CDA = DCE
= 
HS:Vậy CA = DE
HS:Đọc BT5
HS:
HS: 
HS: 
BT1/91 
BT2/91
a/
b/ + = =
BT4/92
GT:
 DO = DA ; EO = EB 
 EC DC = C 
KL:a/ CE = OD 
 b/ CE CD 
 c/ CA = CB 
 d/ CA // DE
Chứng minh
a/Xét DOE và ECD
 ED là cạnh chung 
Vậy
b/
Vậy CE CD
c/ Do 
CD = OE mà OE = EB 
CD = EB
DoCE = OD 
Mà OD = OA DA = CE
d/Xét CDA và DCE
vuôngBCE = vuôngCDA
CE = AB 
 CD là cạnh chung 
Vậy CDA = DCE
= nên CA // DE
BT5/92
ABC vuông cân tại A nên
Mà là góc ngoài của tam giác cân CDB cân tại C nên 
 3/Dặn dò :
 Xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Xem SGK trước các bài tập 3/92 ; 6/92 ; 8/92
 Ngày soạn ÔN TẬP CUỐI NĂM
 Ngày dạy 
 Tuần 35, Tiết 69
 I/Mục tiêu :
 —Ôn tâp và hệ thống hóa các kiến thức về:
 Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác 
 Tính chất ba đường phân giác của tam giác
 Tính chất ba đường trung trực của tam giác
 Tính chất ba đường cao của tam giác
 —Rèn luyện kĩ năng vẽ hình và kĩ năng vận dụng kiến thức đã học vào giải bài tập
 II/Chuẩn bị :
 GV:Giáo án, SGK, bảng phụ phấn màu, êke
 HS:SGK,êke
 III/Các bước lên lớp
 1/Ổn định lớp
 2/Vào bài mới :
 HOẠT ĐỘNG GV 
 HOẠT ĐỘNG HS 
 LƯU BẢNG 
*Hoạt động1
GV:Gọi HS đọc BT6
GV:Cho HS vẽ hình 
GV:Hãy ghi GT và KL của bài toán 
GV:BD //CD nên và như thế nào ?
GV:DAC cân tại D nên 
GV:Vậy ABD có 
GV:là góc ngoài của BCD suy ra = ?
GV:BD // CE nên 
GV:CDE có 
GV:Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất 
*Hoạt động2
GV:Gọi HS đọc BT6
GV:Cho HS vẽ hình 
GV:Hãy ghi GT và KL của bài toán 
GV:Với điều kiện nào thì ABE = HBE ?
GV:ABE = HBE thì BA và BH như thế nào ? ; EA và EH như thế nào ?
GV:Vậy BE là gì của AH ?
GV:Với điều kiện nào thì AEK = HEC ?
GV:AEK = HEC thì EK và EC như thế nào ?
GV:Trong vuôngHEC có EC và EH như thế nào ?
GV:Mà EH = EA nên EC như thế nào (về độ lớn) ?
GV:Cho HS trình bày lại BT
HS:Đọc BT6
HS:
HS:GT:ADC cân tại D
 DA = DC ; 
 KL:a/
 b/CDE có cạnh nào 
 nhất ? vì sao ?
HS:BD //CD nên = 
HS:DAC cân tại D nên 
HS:
HS:
HS: 
HS:
HS:CE đối diện với nên CE lớn nhất 
HS:Đọc BT6
HS:
HS:GT:ABC có 
 KL:a/ABE = HBE
 b/BE là trung trực 
 của AH
 c/EK = EC 
 d/EA = EC
HS:BE là cạnh chung 
HS:Do ABE = HBE nên :
BA = BH ; EA = EH 
HS:Vậy BE là trung trực của AH
HS:
 AE = CE (DoABE = HBE)
HS:Do AEK = HEC nên :
EK = EC 
HS:Trong vuôngHEC có :
EH < EC 
HS:EH = EA 
HS:Trình bày lại bài toán
BT6/92
GT:ADC cân tại D
 DA = DC ; 
KL:a/
 b/CDE có cạnh nào 
 nhất ? vì sao ?
Chứng minh
a/ BD //CD nên = 
DAC cân tại D nên 
Vậy ABD có:
là góc ngoài củaBCD suy ra 
BD // CE nên
b/
Mà CE đối diện với nên CE lớn nhất
BT8/92
GT:ABC có 
KL:a/ABE = HBE
 b/BE là trung trực 
 của AH
 c/EK = EC 
 d/EA = EC
Chứng minh
a/Xét
vuôngABE vàvuôngHBE 
BE là cạnh chung
Do đó
vuôngABE =vuôngHBE
 (Cạnh huyền góc nhọn)
b/DoABE = HBE nên :
 BA = BH ; EA = EH 
Vậy BE là trung trực của AH
c/Xét AEK và HEC có :
AE = CE (DoABE = HBE)
Do đóAEK = HEC (g-c-g)
Suy ra EK = EC 
d/ Trong vuôngHEC có :
EH < EC mà EH = EA 
 (DoAEK = HEC)
Nên ta có: EC > EA 
 3/Dặn dò :
 Xem và làm lại các BT đã làm tại lớp
 Ôn tập lại các kiến thức đã học, chuẩn bị thi học kì II

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAOANHINHHOC 7.doc