Giáo án môn Đại số 7 - Tuần 14

Giáo án môn Đại số 7 - Tuần 14

- Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch vào giải toán

- Rèn kỹ năng vận dụng tính chất về tỉ lệ nghịch để lập được tỉ lệ thức

- HS biết cách giải toán về tỉ lệ nghịch

B/- CHUẨN BỊ

GV: Thước thẳng, bảng phụ

HS: Bảng nhóm

C/- PHƯƠNG PHÁP

Phát hiện và giải quyết vấn đề

Hợp tác nhóm.

D/- TIẾN TRÌNH BI DẠY

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 471Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 7 - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Tiết 27
Bài 4: MỢT SỚ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH
A/- MỤC TIÊU 
- Vận dụng kiến thức về tỉ lệ nghịch vào giải toán 
- Rèn kỹ năng vận dụng tính chất về tỉ lệ nghịch để lập được tỉ lệ thức 
- HS biết cách giải toán về tỉ lệ nghịch 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Bảng nhóm 
C/- PHƯƠNG PHÁP
Phát hiện và giải quyết vấn đề
Hợp tác nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm ta bài cũ (8’)
HS1: -Nêu định nghĩa đại lượng tỉ lệ thuận và dại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 12 sgk
HS2: - Nêu tính chất về đại lượng tỉ lệ nghịch 
- Làm bài tập 13sgk
Hoạt động 2: Bài toán 1 (13’)
GV đua đề bài lên bảng phụ 
-GV hướng dẫn HS phân tích để tìm ra cách giải 
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán và lập tỉ lệ thức, tìm t2?
-GV nhấn mạnh vì v và t là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau nên áp dụng tính chất 2 của tỉ lệ nghịch ta có điều gì ?
- Nếu có thể :làm thêm bài toán với nội dung tương tự nhưng vận tốc giảm 20% so với vận tốc cũ =>t2=?
-HS đọc đề bài toán 1
-HS tìm cách giải theo hướng dẫn của GV.
-HS theo dõi tìm cách lập tỉ lệ thức 
-HS trả lời
HS làm bài toán thêm tương tự
1/. Bài toán 1:
Gọi vận tốc lúc đầu là v1,thời gian tương ứng là t1 = 6. vận tốc mới là v2 và thời gian mới là t2=?
Ta có 
Vì vận tốc và thời gian đi là hai đại lượng tỉ lệ nghịchnên :
Vậy nếu đi với vận tốc mới thì thời gian là 5 giờ 
Hoạt động 3: Bài toán 2 (17’)
-GV đưa đề bài lên bảng 
-GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
-GV gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d ta có điều gì?
-GV cùng một công việc như nhau giữa số máy và số ngày hoàn thành công việc quan hệ ntn?
-Aùp dụng t/c 1 của tỉ lệ nghịch ta có các tích nào bằng nhau?
-GV biến đổi các tích về dãy tỉ số bằng nhau?
-GV áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau để tìm a,b,c,d 
-qua bài toán 2 ta thấy mối quan hệ giữa bài toán tỉ lệ thuận và bài toán tỉ lệ nghịch :
-GV nế y tỉ lệ nghịch với x thì y tỉ lệ thuận với 1/x vì y=a/x=a.1/x
GV yêu cầu HS làm?
-GV hướng dẫn HS sử dụng công thức định nghĩa
-HS đọc đề bài 
-HS tóm tắt bài toán 
-HS: a+b+c+d= 36 
-HS số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau 
-HS: 4.a=6.b=10.c=12.d 
HS: 
-HS biến đổi tìm a, b, c, d
-HS a,b,c,d tỉ lệ thuận với 
HS làm ?
-HS làm theo hướng dẫn của GV
2/. Bài toán 2: 
Gọi số máy của bốn đội lần lượt là a,b,c,d ta có:
a+b+c+d= 36 
số máy cày và số ngày tỉ lệ nghịch với nhau nên:
4.a=6.b=10.c=12.d =>
Theo t/c dãy tỉ số bằng nhau ta có:
Vậy a=60:4=15; b=60:6=10
c=60:10=6; d=60:12=5
Trả lời: số máy của 4 đội lần lượt là 15,10,6,5 máy 
?
a). x và y tỉ lệ nghịch 
y và z tỉ lệ nghịch 
=> x tỉ lệ thuận với z 
b) Tương tự: x và y tỉ lệ nghịch , y và z tỉ lệ thuận => x tỉ lệ nghịch với z 
Hoạt động 4: Luyện tập củng cớ (5’)
-GV cho HS làm bài 16 sgk 
-GV yêu cầu HS ghi kết quả vào bảng nhóm 
-GV yêu cầu HS làm bài 18 sgk/61
-GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
-GV kiểm tra bài làm của một số nhóm khác
-HS quan sát bài toán 
-Đưa đề bài lên bảng
-HS ghi câu trả lời trên bảng nhóm 
-HS làm bài 18 sgk/61
-HS thảo luận theo nhóm 
-Các nhóm còn lại nhận xét các nhóm
Bài 16 sgk:
Hai đại lượng tỉ lệ nghịch vì
.120=2.60=4.30=5.24=8.15
b)Hai đại lượng không tỉ lệ nghịch vì:6.10 khác 5.12,5
Bài 18 sgk 
Gọi thời gian cần tìm là x . cùng một công việc số người làm tỉ lệ nghịch với thời gian ta có 12.x= 3.6=> x= 1,5 
Trả lời : 12 người làm cỏ hêt1,5 giờ
Hoạt động 5: Dặn dị (2’)
- Xem lại cách giải toán tỉ lệ nghịch 
- BVN: 17;19;20 sgk;25+26 sbt
Tiết 28
 LUYỆN TẬP (Bài 4)
A/- MỤC TIÊU 
- Cũng cố các kiến thức về đại lượng tỉ lệ thuận , tỉ lệ nghịch ( đ/n và t/c).
- Có kỹ năng sử dụng thành thạo các tính chất của dãy tỉ số bằng nhau để giải toán nhanh , đúng 
- HS được hiểu biết , mở rộng vốn sống thông qua các bài tập mang tính thực tế ( năng suất , chuyển động )
- Kiểm tra 15’ nhằm đánh giá sự lĩnh hội và áp dụng kiến thức của hs 
B/- CHUẨN BỊ
GV: Thước thẳng, bảng phụ
HS: Bảng nhóm 
C/- PHƯƠNG PHÁP
Luyện tập, đặt vấn đề.
Hợp tác nhóm.
D/- TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trị
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ(8’)
HS: - Phát biểu tính chất của của hai đại lượng tỉ lệ nghịch
 - Cho x tỉ lệ nghịch với y theo tỉ lệ 2, y tỉ lệ nghịch với z theo tỉ lệ 3. Hãy liên hệ x và x?
Hoạt động 2: Bài tập (20’)
Bài 1: cho HS chọn số điền vào bảng 
(GV chuẩn bị đề bài trên bảng phụ)
-Cho HS đọc đề bài 
-GV Gọi 2 HS lên bảng làm.
GV đưa nội dung bài 19sgk lên bảng 
-GV yêu cầu HS tóm tắt đề bài 
-lập tỉ lệ thức` ứng với hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
-Tìm x?
Cho HS làm bài 3 (bài 21sgk/61)
- GV đưa đề bài lên bảng và yêu càu HS tóm tắt bài toán 
-GV số máy và sớ ngày hoàn thành công việc là hai đại lượng ntn?
-Vậy a,b,c tỉ lệ thuận với các số nào?
-GV dùng tính chất dãy tỉ số bằng nhau giải bài toán trên 
-GV hướng dẫn HS làm
-HS đọc đề bài kỹ 
-2 HS lên bảng điền 
-cả lớp cùng làm vào vở 
-HS đọc đề bài và tóm tắt bài toán.
-HS tìm mối quan hệ để lập ra tỉ lệ thức của bài toán 
-HS giải tìm x 
-HS đọc đề bài 
-HS tóm tắt bài toán 
-HS trả lời
-HS trả lời
Cả lớp giải bài vào vở 
HS làm theo hướng dẫn của GV.
Bài 1: Chọn các số thích hợp trong các số sau để diền vào bảng cho thích hợp 
* x và y là 2 đại lượng tỉ lệ thuận 
x
-2
-1
1
2
3
5
y
-4
-2
2
4
6
10
*x và y tỉ lệ nghịch với nhau 
x
-2
-1
1
2
3
y
-15
-30
30
15
10
Bài 2: Bài 19 sgk/61 
Cùng số tiền mua :
 51 m vải loại 1 giá a đ/m
x mét vải loại 2 giá 85%a đ/m
vì số mét vải mua được và giá tiền một mét vải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch nên:
Trả lời : với cùng số tiền có thể mua 60 m vải loại 2
Bài 3: bài 21sgk/61
Gọi số máy của ba đội theo thứ tự là a,b,c.
Cùng khối lượng công việc nên số máy và số ngày là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch:
a.4=b.6=c.8 
Hay: 
Theo tính chất của dãy tỉ số bằng nhau:
=>
Vậy a=24:4=6
b=24:6=4
c=24:8=3
Trả lời : số máy của ba đội theo thứ tự là 6;4;3 máy 
Hoạt động 3: Dặn dị (2’)
-Xem lại các bài tập đã làm
-Chuẩn bị cho kiểm tra 1 tiết.
KIỂM TRA 15’
A/- Trắc nghiệm: Hãy chọ một đáp án đúng trong các câu sau:
1. Cho biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ -2. Hỏi x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ nào?
A. 2
B. -2
C. 
D. 
2. Cho biết y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ -2. Hỏi x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ nào?
A. 2
B. -2
C. 
D. 
3. Cho hàm số . Khẳng định nào sau đây đúng
A. 
B. 
C. 
D. 
B/- Tự luận:
Bìa 1: Tìm x, biết:
a). 
b). 
Bài 2: Chia số 540 thành ba phần bằng nhau tỉ lệ thuận với các số 2,3,4.
ĐÁP ÁN
A/- Trắc nghiệm: (3 điểm)
1. D
2. B
3. B
B/- Tự luận (7 điểm)
Bài 1: (3 điểm)
a). 
b). 
Bài 2: (4 điểm)
Gọi x, y, z là ba phần bằng nhau cần tìm.
Ta có: 
Ký Duyệt
Tổ duyệt
Ban giám hiệu duyệt
Ngày  tháng  năm 2009
Ngày  tháng  năm 2009

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 14.doc