Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 : Hai góc đối đỉnh (tiết 5)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 : Hai góc đối đỉnh (tiết 5)

I/ Mục tiêu :

- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.

- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.

- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.

II/ Phương tiện dạy học :

- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.

- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.

 

doc 76 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 640Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Bài 1 : Hai góc đối đỉnh (tiết 5)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN I	Ngày sọan: 
Tiết 1	Ngày dạy : 
CHƯƠNG I :
ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC – ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
Bài 1 : HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được định nghĩa hai góc đối đỉnh, tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Nhận biết hai góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu làm quen với suy luận hình học.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, phấn màu, thước đo góc.
- HS: Dụng cụ học tập, thước đo góc,biết vẽ góc, đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 
Kiểm tra bài cũ:
Vẽ góc xOy, nêu các yếu tố của góc? Viết ký hiệu góc.
Đo góc?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Gv giới thiệu sơ lượt về nội dung chương trình hình học lớp 7, Nội dung chính của chương I, nội dung bài 1.
Hoạt dộng 3:
Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Yêu cầu thực hiện theo nhóm các bước vẽ theo lời dẫn của Gv:
-Vẽ góc xOy có số đo 60°.
- Trên tia đối của tia Ox, vẽ tia Ox’.Trên tia đối của tia Oy vẽ tia Oy’.
Nêu tên các góc tạo thành tại đỉnh O ?
Có nhận xét gì về cạnh của góc xOy và cạnh của góc x’Oy’ ?
Qua nhận xét Gv giới thiệu định nghĩa góc đối đỉnh.
Hoạt động 4:
Tính chất của hai góc đối đỉnh
Yêu cầu học sinh dùng thước đo góc đo và nêu nhận xét về số đo của hai góc đối đỉnh ?
Theo kết quả đo được, ta thấy hai góc đối đỉnh thì bằng nhau, hãy tìm cách lý giải bằng lập luận, dựa trên các kiến thức về góc đã học?
Gv gợi ý Hs dùng lý thuyết về hai góc kề bù.
Nêu kết luận về tính chất hai góc đối đỉnh.
Hoạt động 5 :
Củng cố:
Nhắc lại định nghĩa hai góc kề bù, tính chất củahai góc kề bù.
Làm bài tập củng cố : bài 1; 2 ; 3 ; bài 1 SBT.
Hs vẽ hình góc xOy, ghi ký hiệu góc, xác định các yếu tố về cạnh, đỉnh của góc.
Dùng thước xác định độ lớn của góc.
Hs tiến hành vẽ theo nhóm.
Dùng thước đo góc dựng góc xOy có số đo góc 60°.
Dựng tia đối của tia Ox.
Dựng tia đối của tia Oy.
Các nhóm trình bày bài vẽ của mình và nêu tên các góc tại đỉnh O.
Gv kiểm tra kết quả.
Hs nêu nhận xét về các cạnh của hai góc xOy và x’Oy’.
Hs nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh và ghi vào vở.
Hs tiến hành đo hai góc xOy và x’Oy’, xOy’ và yOx’.
Sau đó nêu nhận xét.
Hs suy nghĩ tìm cách giải thích.
Hs giải theo nhóm và trình bày bài giải.
Gv kiểm tra bài giải, cách lập luận và trình bày bài.
Hs phát biểu định nghĩa và tính chất của hai góc kề bù.
Bài tập 1 và 2 làm bài tập miệng.
I/ Thế nào là hai góc đối đỉnh:
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà
mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh góc kia.
 x y’
 O
 y x’ 
Góc xOy đối đỉnh với góc x’Oy’.
Góc x’Oy đối đỉnh với góc y’Ox.
II/ Tính chất của hai góc đối đỉnh :
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Giải thích :
Ta có : 
ÐxOy và ÐyOx’ kề bù nên:
 Ð xOy + Ð yOx’ = 180° (1)
Ðy’Ox’ và Ð yOx’ kề bù nên:
 Ð y’Ox’ + Ð yOx’ = 180° (2)
từ (1) và (2) => 
 ÐxOy + ÐyOx’ = 
 Ðy’Ox’ + ÐyOx’
nên : Ð xOy = Ð x’Oy’.
IV/ BTVN : Học thuộc bài và giải bài tập 4; 5 / 82 ; bài 4 SBT.
Hướng dẫn: Vẽ bài 4SBT A
 C’ B
 O
 B’ C
 A’
 Rút kinh nghiệm:.
 .
 .
 Ngày sọan: 
 	 Ngày dạy : 
	LUYỆN TẬP 
I/ Mục tiêu :
- Củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng tính chất hai góc đối đỉnh vào bài toán hình.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc.
- HS: SGK, thước đo góc.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh ? 
Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Giải bài tập 4 ?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài luyện tập:
Bài 5:
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Điền các số liệu đã biết vào hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là ?
Để tính số đo góc ABC’, ta làm ntn?
Yêu cầu giải theo nhóm.
Tính số đo góc C’BA’ ?
Có mấy cách tính?
Yêu cầu nhóm 1 ;2;3 trình bày cách 1. Nhóm 4; 5; 6 trình bày cách 2 ?
Bài 2 :
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ hình.
Nêu cách vẽ hình ?
Góc xAy’ được tính ntn?
ÐxAy’ kề bù với góc nào?
Tính góc x’Ay’ ntn ?
Gv kiểm tra các trình bày bài giải và kết quả.
Bài 3: 
Yêu cầu Hs đọc đề, vẽ hình.
Nhìn hình vẽ để xác định các cặp góc bằng nhau.
Giải thích tại sao chọn được các cặp góc bằng nhau đó?
Gv kiểm tra kết quả và cho Hs ghi vào vở.
Bài 4:
Yêu cầu Hs đọc đề, suy nghĩ cách vẽ.
Hoạt động 4: Củng cố :
Nhắc lại định nghĩa hai góc đối đỉnh.Tính chất của hai góc đối đỉnh.
Làm bài tập 10 / 83.
Hs lên bảng trả bài.
Sửa bài tập 4.
Hs đọc đề và vẽ hình vào vở.
Điền số đo Ð ABC = 56° vào hình vẽ.
Hai góc kề bù có tổng số đo góc là 180°.
Để tính số đo ÐABC’, dựa vào hai góc kề bù ABC và ABC’.
Hs tính theo nhóm.
Trình bày cách giải của nhóm, Gv kiểm tra, nhận xét.
Hs nêu cách vẽ hình chính xác Vẽ đường thẳng xx’.Lấy điểm A trên xx’.
Qua A dựng tia Ay : 
Ð xAy = 47°.
Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay.
ÐxAy’ được tính dựa vào ÐxAy.
ÐxAy’ kề bù với ÐxAy.
Hs tính góc xAy’.
Ðx’Ay’ đối đỉnh với góc xAy nên tính được Ðx’Ay’.
Tương tự ta tính được số đo góc yAx’.
Hs vẽ ba đường thẳng đồng quy.
Đặt tên các đường thẳng và giao điểm.
Gọi tên các cặp góc bằng nhau dựa vào các góc đối đỉnh.
Hs suy nghĩ tìm cách vẽ thoả mãn đề bài :
Chung đỉnh.
Số đo góc bằng nhau.
Không đối đỉnh.
Dùng thước đo góc để xác định số đo góc.
Bài 1: ( bài 5)
Vì ÐABC’ kề bù với ÐABC nên 
 ÐABC’ + ÐABC = 180°
 ÐABC’ + 56° = 180°
ÐABC’ = 124°
Vì ÐABC và ÐA’BC’ đối đỉnh nên : ÐABC = ÐA’BC’ = 56°
Bài 2 : ( bài 6)
 x y’
 A
y x’
Ta có :ÐxAy và ÐxAy’ kề bù nên : ÐxAy + ÐxAy’ = 180°
 47° + ÐxAy’ = 180°
 => ÐxAy’ = 133°
Vì ÐxAy đối đỉnh với Ðx’Ay’ nên: ÐxAy = Ðx’Ay’ = 47°
Vì ÐxAy’ đối đỉnh với ÐyAx’ nên : ÐxAy’ = ÐyAx’ = 133°
Bài 3: 
x y z
 O 
 z’ y’ x’
Các cặp góc bằng nhau là :
ÐxOy = Ðx’Oy’; ÐyOz = Ð y’Oz’;Ð zOx’ = Ð xOz’
Ð xOz = z’Ox’;Ð yOx’ = Ð y’Ox;
Ð zOy’ = Ð z’Oy.
Bài 4 :
a/ 
 B D
 A O C
 ÐAOB = Ð COD = 70°
b/ C
 A 
 D
 O 
 B
IV/ BTVN : Học thuộc bài cũ, làm bài tập 9/ 83 và 6/ 74 SBT.
 Xem bài “ Hai đường thẳng vuông góc “
 Mang thước đo góc, thước êke, giấy màu mỏng hoặc giấy trong.
Rút kinh nghiệm:.
 .
 	Ngày soạn : 
Tiết : 3	Ngày dạy : 
Bài 2 : HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC.
I/ Mục tiêu :
- Học sinh nắm được đinh nghĩa hai đường thẳng vuông góc, thế nào là trung trực của một đoạn thẳng.
- Biết vẽ đường thẳng vuông góc một đường thẳng cho trước bằng cách sử dụng êke và thước thẳng.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ hình chính xác, kỹ năng sử dụng êke để vẽ góc vuông.
II/ Phương tiện dạy học :
- GV: SGK, thước thẳng, êke.
- HS: SGK, thước, êke, giấy trong, biết xác định trung điểm của đoạn thẳng.
III/ Tiến trình tiết dạy :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ:
Nêu định nghĩa và vẽ hình hai góc đối đỉnh?
Tính chất của hai góc đối đỉnh?
Hoạt động 2:
Giới thiệu bài mới:
Dùng giấy gấp như hình 3.
Mở tờ giấy ra và quan sát hai đường thẳng vừa gấp, nêu nhận xét?
Hoạt động 3:
Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Lấy thước đo các góc tạo thành ở hình vừa gấp, nêu nhận xét?
Giải thích tại sao ?
Qua hoạt động gấp giấy, đo đạc, giải thích trên, Gv nêu định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, ký hiệu hai đường thẳng vuông góc.
Hoạt động 4 :
Vẽ hai đường thẳng vuông góc:
Để vẽ hai đường thẳng vuông góc, người ta dùng một dụng cụ là êke.
Yêu cầu các nhóm làm bài tập ?3; ?4.
Gọi Hs trình bày cách vẽ.
Gv tổng kết, nhận xét các cách vẽ, nêu hai trường hợp tổng quát :
Điểm O nằm trên đt a.
Điểm O nằm ngoài đt a.
Cách vẽ trong mỗi trường hợp.
Gv lưu ý Hs cách sử dụng êke để có được hình vẽ chính xác.
Hoạt động 5 :
Đường trung trực của đoạn thẳng :
Yêu cầu Hs vẽ hình theo lời dẫn :Cho đoạn thẳng AB.
Xác định trung điểm H của AB ? Qua H dựng đt d vuông góc với AB.
Đường thẳng vừa vẽ gọi là đường trung trực của đoạn thẳng AB. Vậy thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng ?
Hoạt động 6: Củng cố :
Nhắc lại khái niệm hai đường thẳng vuông góc. Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.Làm bài tập 11; 12; 14 trang 86
Hs vẽ hình và nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Sửa bài tập về nhà.
Hs lấy giấy gấp như yêu cầu của Gv.
Hai đường thẳng vừa gấp vuông góc với nhau.
Hs dùng thước đo góc, đo các góc vừa tạo thành và nêu nhận xét : các góc đó bằng nhau và bằng 90 °.
Giải thích :
Vì Ð x’Oy kề bù với Ð yOx, nên : Ð x’Oy + Ð yOx = 180°
 Mà Ð x’Oy = 90° nên Ð yOx = 90°. 
Vì ÐxOy đối đỉnh với Ð x’Oy’ nên Ð x’Oy’ = 90°.
Hs nhắc lại định nghĩa hai đường thẳng vuông góc.
Các nhóm tiến hành vẽ đường thẳng a’ đi qua A và vuông góc với đt a cho trước.
Cử Hs đại diện trình bày cách vẽ của nhóm.
Trong hai trường hợp trên, mỗi nhóm thực hiện cách dựng.
Gv gọi Hs lên bảng dựng.
Kiểm tra cách sử dụng êke bằng nhiều hình vẽ đt ở nhiều vị trí khác nhau.
 d
 A H B
Qua hình vừa vẽ, Hs nêu định nghĩa đường trung trực của một đoạn thẳng. 
I/ Thế nào là hai đường thẳng vuông góc:
Định nghĩa:
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc.
 KH : xx’^ yy’.
 y
 x’ O x 
 y’
II/ Vẽ hai đường thẳng vuông góc: Dụng cụ : ê ke 
Trường hợp điểm O nằm trên đường thẳng a :
 a 
 a’ 
Trường hợp điểm O nằm ngoài đường thẳng a : 
 O
 a 
 a’
III/ Đường trung trực của đoạn thẳng :
Định nghĩa :
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy.
 d
 M I N
IV/ ... ó yếu tố nào?
- Giáo viên phát biểu lại về hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp c.g.c.
- Theo trường hợp bằng nhau góc cạnh góc thì chúng cần có các yếu tố nào?
+ Vậy để hai tam giác vuông đó bằng nhau thì cần gì?
+ Phát biểu và mời học sinh nhắc lại
+ Chúng còn yếu tố nào để chúng bằng nhau không?
- Tương tự ai có thể phát biểu hai tam giác vuông bằng nhau dựa trên các yếu tố trên?
- Xét ?1 mời học sinh đọc và giải hướng dẫn, nhận xét
Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông.
- Ta có tam giác như sau. Vẽ hình
- Hai tam giác vuông này có bằng nhau không?
- Mời học sinh ghi giả thiết kết luận
- Theo dõi hướng dẫn học sinh
Từ giả thiết , có thể tìm thêm yếu tố nào bằng nhau?
- Bằng cách nào?
- Mời học sinh chứng minh
- Theo dõi hướng dẫn học sinh chứng minh
- Mời học sinh nhận xét
- Nhận xét sửa chửa lại
- Mời học sinh đọc phần đóng khung trang 135 SGK 
Hoạt động 4: Củng cố dặn dò
- Mời học sinh đọc ?2
- Mời học sinh ghi giả thiết kết luận 
- Nhận xét
- Mời học sinh lên chứng minh
- Nhận xét, giải thích
HS 	AB = DE
 	Ð A = Ð D 
	AC = DF
HS Cần có hai cạnh góc vuông của tam giác này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam kia
- Nhắc lại
	Ð A = ÐD	AC = DF
 	Ð C = ÐF
+ Một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn của tam giác vuông kia
+ Nhắc lại
+ ÐB = ÐE
BC = EF
ÐA = Ð D
+ Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì chúng bằng nhau
hình 143
D ABH = D ACH vì ÐH =ÐH
BH = HC ; AH chung
 Hình 144
D DKE = D DKF vì: Ð DKE = Ð DKF ; DK chung
Hình 145
Ð MOI = Ð NOI vì OI chung
Học sinh ghi giả thiết kết luận
AB = DE
Định Lý Pitago
Nhận xét, sửa chữa
- Học sinh đọc 
- Đọc
- Ghi giả thiết kết luận
- Nhận xét
- Chứng minh
- Nhận xét 
1. Các trường hợp bằng nhau đã biết của hai tam giác vuông
(Xem SGK)
?1
Hình 143 
D AHB = D AHC (c.g.c)
Hình 144
D DKE = D DKF (g.c.g)
Hình 145
D MOI = D NOI (c.g)
2.Trường hợp bằng nhau về cạnh huyền và cạnh góc vuông 
GT
D ABC, Â=90 
D DEF, Ð D =90 
BC = EF, AC = DF
KL
D ABC = D DEF 
Chứng minh 
Đặt 	BC = EF = a
 	AC = DF = b 
Xét D ABC vuông tại A ta có:
AB2 +AC2 = BC2 ( định lý Pitago)
Nên AB2 =BC2-AC2=a2- b2 (1)
Xét 	D DEF vuông tại D có
	DE2+DF2 = EF2 (Pitago)
Nên DE2=EF2-DF2 = a2 -b2 (2)
Từ (1) và (2) ta suy ra 
AB2 = DE2 =>AB =DE 
Do đó suy ra 
	D ABC = D DEF (c. g.c)
Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
?2
GT
D ABC CÂN TẠI A 
AH ^ BC
KL
D AHB = D AHC 
Chứng minh 
Cách 1: D ABC cân tại A 
=>AB = AC và Ð B = Ð C
=>D AHB = D AHC (cạnh huyền - góc nhọn )
Cách 2: 
D ABC cân tại A 
=> AB = AC 
AH chung
Do đó : D ABH = D ACH (cạnh huyền -cạnh góc vuông)
IV/ BTVN: Làm bài tập 63, 64 SGK.	
Rút kinh nghiệm:.
Tiết : 42	
LUYỆN TẬP
CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG 
I/ Mục tiêu:	
- Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông trong việc giải các bài tập 
II/ Phương tiện dạy học:
- GV: Thước thẳng, phấn màu,bảng phụ có vẽ hình 130, có ghi đề bài 57.
- HS: thước thẳng, bảng con.
III/ Tiến trình tiết dạy:	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
GHI BẢNG
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ:
- Ôn lại kiến thức của 4 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, có vẽ hình minh họa.
- Mỗi trường hợp có một bài tập áp dụng. 
Hoạt động 2. Bài tập 65 
- Mời HS đọc đề bài và một HS khác lên ghi giả thiết kết luận
- Hướng dẫn câu a 
+ Bài toán cho biết gì?
+ AK và AH là hai cạnh của hai tam giác nào? 
+AB và AC là cạnh gì trong hai tam giác vuông ADH vàACK. 
+Để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường sử dụng cách nào?
+Trong bài toán ta chỉ có thể chứng minh 2 tam giác bằng nhau. 
CM: Dv ABH =Dv ACH.
+Ta đã biết mấy trường hợp bằng nhau về cạnh huyền của 2 tam giác vuông.
+ Mời 1 HS lên bảng chứng minh
DvABH=Dv ACK 
(cạnh huyền góc nhọn ). 
- Mời 1 HS phát biểu lại trường hợp bằng nhau về cạnh huyền góc nhọn của 2 tam giác vuông.
+ Mời 1 HS nhận xét bài làm trên bảng. 
Nhận xét, giải thích và hoàn thiện.
Hướng dẫn câu b
+ Để CM AI là tia phân giác của Ð A ta chứng minh 1góc nào nào bằng nhau ?
+ Cho biết D v AKI và D AHI đã có yếu tố nào bằng nhau?
+ Hai tam giác vuông bằng nhau theo trường hợp nào?
 Từ đó ta suy ra được gì ?
+ Mời 1HS phát biểu trường hợp bằng nhau cạnh huyền cạnh góc vuông.
 1HS lên bảng CM câu b
 Mời HS nhận xét bài làm trên bảng.
- Nhận xét và hoàn thiện
* Bổ sung đề –toán 
c./ Chứng minh BIK=CIK
- Có gì nhận xét về gì về cạnh IK và IK	
- GT cho tam ABC cân tại A ta có thể suy ra điều gì?
- Ở câu A ta dã CM được AH=AK vậy BK=CH không ,vì sao?
-Dv BKI=DvCHI theo trường hợp nào?
 Gọi 1HS lên bảng CM 
 Các HS theo dõi để nhận xét
 GV nhận xét, sữa chữa nếu có.
- Đặt vấn đề ta có thể CM 2 tam giác trên bằng nhau theo các cách khác nhau không?
- D ABI và ACI đã có những yếu tố nào bằng nhau?
IB = IC không 
- Mời một học sinh lên bảng chứng minh, học sinh dười lớp theo dõi nhận xét
- Nhận xét hoàn thiện câu chứng minh này
Hoạt động 3: Bài 66 SGK
- Mời một học sinh lên bảng làm và gọi các học sinh dưới lớp làm theo bằng miệng 
- Nhận xét và hoàn thiện
Hoạt động 4: Củng cố và dặn dò
- Mời học sinh nhắc lại 4 trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
- Đọc và ghi giả thiết kết luận. 
- Cho tam giác cân tại A, BH^AC, CK^AB, 
I=BH Ç CK. Cần chứng minh.
a./ AH=AK.
b./ AI là tia phân giác của A. 
+ Tam giác vuông ACK và ABH
+AB là cạnh huyền của tam giác vuôngABH
AC là cạnh huyền của tam giác vuông ACK 
+ CM 2 đoạn thẳng cùng bằng một đoạn thứ 3 hoặc 2 đoạn là 2 cạnh tương ứùøng của 2 tam giác bằng nhau hoặc chúng có độ dài bằng nhau.
- Hai trường hợp:
- Cạnh huyền – góc nhọn 
- Cạnh huyền – cạnh góc vuông
+HS phát biểu
HS chứng minh vào vơ.û 
- Nhận xét bài là trên bảng và bổ sung nếu cần thiết.
CM: Ð KAI = Ð IAH 
Có AK = AK (CM trên)
AI chung 
D AKI = D AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông)
suy ra Ð KAI = Ð IAH
Học sinh lên bảng chứng minh 
Học sinh dưới lớp nhận xét, bổ sung nếu có
Ta có 	IK = IH
AB = AC
Và Ð B = ÐC
BK = CH vì
CH = AC - AH 
Mà	AB = AC	
	AK = AH
Trường hợp cạnh góc cạnh
- Học sinh lên bảng CM
- Học sinh nhận xét bài làm của bạn
Có AB = AC gt)
AI chung
Ð IAC = Ð IAB 
IB = IC (do DABI =D ACI (c.g.c)
- Học sinh chứng minh
- Học sinh dưới lớp nhận xét
Luyện tập 
Bài tập 65/137 SGK
GT
D ABC cân tại A BH^AC (HỴAC)
CK^AB (KỴAB)
I=BHÇCK
KL
a./ AH = AK
b./ AI là phân giác ÐKAH
c./ D BIK= D CIH
a) Xét Dv ABH và Dv AKC
Ta có:
AB = AC (gt), (1)
ÐBAH = ÐCAK (1)
Từ (1)và (2) suy ra 
D v ABH = D v ACK (cạnh huyền – góc nhọn)
Do đó: AH=AK. 
b) Xét D AKI và D AHI
Ta có :
AK = AH (CM trên)(1)
AI chung (2)
Từ (1)và (2) suy ra 
D AKI = D AHI (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
suy ra : Ð KHI = Ð IAH
do đó AI là tia phân giác của góc a (đpcm)
c) Cách 1
Xét D BKI và CHI 
Ta có :IK = IH (CM trên)
	BI= AB - AK 
	CH = AC - AK 
 Mà 	 AB = AC và AK = AH
Suy ra BH = CH (2)
Từ (1) và (2) suy ra D BIK = D CIK (c.g.c)
Cách 2
Xét D ABI và DACI 
Ta có 	AB = AC
	AI chung 
	Ð BAI = Ð CAI
=> D ABI = D ACI
=> IB= IC
Xét D BKI và D CHI 
Ta co Ù	BK = HC (cm trên )
	IK = IH (cm trên )
	IB = IC (cm trên )
=> BIK = D CHI (c.g. c)
Bài 66/137 SGK 
D MAD = D MAE (cạnh huyền - góc nhọn )
D MDB = DMEC (cạnh huyền - cạnh góc vuông )
DAMB = D AMC (c.c.c)
IV/ BTVN:	
Rút kinh nghiệm:.
Tiết : 43 + 44	
BÀI 9: THỰC HÀNH NGOÀI TRỜI.
I/ Mục tiêu:
- Biết cách xác định khoảng cách giữa hai điểm A và B trong đó có một địa điểm nhìn thấy nhưng không đến được.
- Rèn luyện kỹ năng dựng góc trên mặt đất, gióng đường thẳng, Hs biết làm việc có ý thức tập thể.
II/ Phương tiện dạy học:
GV: giác kế.
HS: Mỗi tổ 3 cọc 1,2m, dây dài 10m, thước đo.
 III/ Tiến trình triết dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1: Ổn định, kiểm tra dụng cụ, giới thiệu nội dung cần thực hiện của tiết thực hành:
Gv ổn định lớp, điểm danh theo nhóm đã chia.
Kiểm tra dụng cụ theo nhóm.
Chọn một cây thông làm điểm B và giả sử không đến được điểm B. Đóng một cọc A.
yêu cầu của bài thực hành là xác định được khoảng cách AB giữa hai chân cọc ?
Hoạt động 2: Hướng dẫn các bước thực hiện:
- Dùng giác kế vạch đường thẳng xy vuông góc với AB tại A.
- Mỗi tổ chọn một điểm E nằm trên đường thẳng xy.
- Xác định điểm D sao cho e là trung điểm của đoạn thẳng AD.
- Dùng giác kế vạch tia Dm vuông góc với đoạn AD.
- Bằng cách gióng đường thẳng, chọn điểm C nằm trên tia Dm sao cho B, E, C thẳng hàng.
- Đo độ dài CD.Hãy giải thích vì sao CD = AB.
- Các nhóm tiến hành các bước như hướng dẫn,
sau đó đo và báo cáo kết quả theo nhóm.
Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá hoạt động:
 Gv thu báo cáo của các nhóm.
Nhận xét chung về tiết thực hành, đánh giá cách tiến hành của mỗi nhóm, ý thức kỷ luật của các thành viên trong nhóm.
Các nhóm xếp hàng theo nhóm.
Kiểm tra lại dụng cụ của nhóm mình.
Hs nắm được yêu cầu của tiết thực hành.
Các nhóm ghi lại các hướng dẫn của Gv.
Sau đó chọn địa điểm, tiến hành các thao tác đã được hướng dẫn.
Ghi lại quá trình thực hiện và báo cáo kết quả đo đạc , tính toán vào biên bản làm việc của nhóm nộp cho Gv vào cuối buổi.
IV/ BTVN: Soạn câu hỏi ôn tập chương II.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh Hoc 7 Tron bo.doc