Mục Tiêu:
- Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh.
- Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết được hai góc đối đỉnh.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc.
- Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
III. Tiến Trình:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §1 I. Mục Tiêu: - Củng cố khái niệm hai góc đối đỉnh. - Rèn kĩ năng vẽ và nhận biết được hai góc đối đỉnh. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc. - HS: Thước thẳng, thước đo góc. - Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (5’) Thế nào là 2 góc đối đỉnh? Vẽ hình minh hoạ. Nêu tính chất của 2 góc đối đỉnh. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (15’) GV hướng dẫn cho HS cách vẽ một góc với số đo cho trước. GV cho 1 HS lên bảng vẽ lại cho cả lớp theo dõi. GV vẽ hình và nhắc lại cho HS biết thế nào là hai góc kề bù. Cho một HS lên bảng. và là hai góc kề bù thì ta suy ra được điều gì? Thay và tính thì HS chú ý theo dõi. Một HS lên bảng. HS chú ý. Một HS lên bảng, các em khác theo dõi và vẽ vào trong vở. A . C . . B ) 560 Bài 5: a) Vẽ b) Vẽ kề bù với . Tính . A C . . B ) 560 . C’ Ta có: và là hai góc kề bù. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ . A C . . B ) 560 . C’ B’ . GHI BẢNG GV cho HS lên bảng vẽ kề bù với . Tính bằng cách nào các em? Hoạt động 2: (10’) GV vẽ hình và cho HS tự làm vào trong vở trên cơ sở của bài 5 vừa làm. Hoạt động 3: (10’) GV cho HS lên bảng vẽ hình và tìm ra các cặp góc bằng nhau. GV yêu cầu HS phải giải thích được đó là các cặp góc đối đỉnh. HS lên bảng. đối đỉnh với nên = = 560. HS thảo luận theo nhóm nhỏ. Một HS lên bảng, các em còn lại làm vào vở, theo dõi và nhận xét bài làm của bạn. c) Vẽ kề bù với . Tính Vì đối đỉnh với nên = = 560. O 4 . 470 1 x y x’ y’ 2 3 Bài 6: Ta có: kề bù với Nên đối đỉnh với nên đối đỉnh với nên . x y x’ y’ z z’ O Bài 7: Các cặp góc bằng nhau là: ; ; ; ; ; 4. Củng Cố: (3’) - GV cho HS nhắc lại thế nào là hai góc đối đỉnh và tính chất của chúng. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. Làm tiếp các bài 8, 9, 10.
Tài liệu đính kèm: