Mục Tiêu:
- HS nắm được hai định lí, vận dụng được chúng trong việc giải bài tập. Hiểu được cách chứng minh định lí 1.
- Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét, các tính chất qua hình vẽ.
- Biết diễn đạt một định lí thành bài toán với hình vẽ, giả thiết vàkết luận.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, thước đo góc, tam giác bằng bìa cứng có AC > AB.
- HS: Thước thẳng, thước đo góc, tam giác bằng bìa cứng có AC > AB.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận.
III. Tiến Trình:
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 Chương 3: QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC. CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY TRONG TAM GIÁC §1. QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC I. Mục Tiêu: - HS nắm được hai định lí, vận dụng được chúng trong việc giải bài tập. Hiểu được cách chứng minh định lí 1. - Vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét, các tính chất qua hình vẽ. - Biết diễn đạt một định lí thành bài toán với hình vẽ, giả thiết vàkết luận. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, thước đo góc, tam giác bằng bìa cứng có AC > AB. - HS: Thước thẳng, thước đo góc, tam giác bằng bìa cứng có AC > AB. - Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (3’) GV giới thiệu nội dung của chương 3. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (20’) GV yêu cầu HS vẽ rABC với AC > AB. Quan sát và so sánh hai góc B và C GV hướng dẫn HS gấp tam giác như ?2 trong SGK. Từ hai hoạt động trên, GV cho HS rút ra nhận xét và giới thiệu định lý 1. GV vẽ hình. GV hướng dẫn HS vẽ tia phân giác của A và trên AC lấy điểm B’ sao cho AB = AB’ HS vẽ hình, quan sát và trả lời. HS gấp tam giác. HS rút ra nhận xét và đọc định lý 1. HS vẽ hình và ghi GT, KL của định lý. HS làm theo sự hướng dẫn của GV. 1. Góc đối diện với cạnh lớn hơn: Định lý 1: Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. GT rABC AC > AB KL Chứng minh: Trên tia AC lấy điểm B’ sao cho AB’= AB Kẻ tia phân giác AM của HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hãy so sánh hai góc và . Vì sao? Thay vì so sánh và ta so sánh và . Muốn vậy, ta phải chứng minh . GV hướng dẫn HS chứng minh rABM = AB’M GV HD HS làm VD1. Hoạt động 2: (12’) Điều ngược lại thì như thế nào? Nó có còn đúng nữa không? GV giới thiệu đlý 2. GV kết hợp hai định lý và giới thiệu nhận xét. GV HD HS làm VD2. Tính chất góc ngoài. HS tự chứng minh. HS làm VD1. HS chú ý theo dõi. HS đọc định lý 2. HS chú ý theo dõi và đọc nhận xét trong SGK. HS làm VD2. Xét rABM và AB’M ta có: AB = AB’ (cách vẽ) (AM là tia phân giác của ) AM là cạnh chung Do đó: rABM = AB’M (c.g.c) Suy ra: (1) Mặt khác: là góc ngoài của rB’MC nên (2) Từ (1) và (2) ta suy ra: VD1: So sánh các góc của rABC biết: AB = 2cm, AC = 3cm, BC = 5cm Giải: Ta có: AB < AC < BC Nên 2. Cạnh đối diện với góc lớn hơn: Định lý 2: Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là góc lơn hơn. Nhận xét: SGK VD2: So sánh các cạnh của rABC biết: , Giải: Ta có: Do đó: Suy ra: AB > BC > AC 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 1 và 2 theo nhóm. 5. Dặn Dò: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 3, 4, 5.
Tài liệu đính kèm: