- Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau.
- Rèn kĩ năng nhận biết hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau.
II. Chuẩn Bị:
- GV: Thước thẳng, êke.
- HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà.
- Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề.
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008 Tuần: 1 Tiết: 1 LUYỆN TẬP §2 I. Mục Tiêu: - Củng cố khái niệm hai tam giác bằng nhau. - Rèn kĩ năng nhận biết hai cạnh hoặc hai góc bằng nhau từ hai tam giác bằng nhau. II. Chuẩn Bị: - GV: Thước thẳng, êke. - HS: Chuẩn bị các bà tập về nhà. - Phương pháp: Vấn đáp, đặt và giải quyết vấn đề. III. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: (10’) - Thế nào là hai tam giác bằng nhau? - GV cho hai HS làm bài tập 11. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: (10’) GV cho HS thảo luận theo nhóm. Cách giải: ta chỉ suy ra được hai cạnh và một góc tương ứng bằng nhau. Hoạt động 2: (12’) GV nhắc lại cho HS biết chu vi của một tam giác được tính như thế nào. chưa biết độ dài cạnh nào? Cạnh AC bằng cạnh nào của ? Tương tự nhu vậy, GV hướng dẫn HS tính các cạnh còn lại của và tính chu vi của hia tam giác trên. HS thảo luận theo nhóm nhỏ. HS chú ý theo dõi AC AC = DF Bài 12: A B C H I K 2 cm 4 cm 400 Ta có: HI = AB = 2 cm = 400 IK = BC = 4 cm Bài 13: Ta có: AB = DE = 4 cm AC = DF = 5 cm BC = EF = 6 cm Chu vi của tam giác ABC bằng chu vi của tam giác DEF và bằng: AB + AC + BC = 4 + 5 + 6 = 15cm HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 3: (10’) GV cho HS đọc kĩ đề bài toán. GV cho HS thảo luận. HD: Đề cho là AB = KI mà thì ta phải viết lại như thế nào cho chính xác? Như vậy, ta sắp xếp hai đỉnh còn lại vào hai vị trí tương ứng là được. HS đọc kĩ đề bài. HS thảo luận. AB = IK Bài 14: Ta có: AB = KI và nên ta viết lại là AB = IK. Do đó, ta suy ra 4. Củng Cố: - Xen vào lúc làm bài tập. 5. Dặn Dò: (3’) - Về nhà xem lại các bài tập đã giải. - Xem trước bài 3.
Tài liệu đính kèm: