A. MỤC TIÊU:
Kiến thức :
+HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh.
+Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
Kĩ năng :
+HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
+Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
Thái độ :
+Bước đầu tập suy luận.
B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ.
Phần hình học Chương I : Đường thẳng vuông góc Đường thẳng song song Tuần 1 Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 1 HAI GểC ĐỐI ĐỈNH Mục tiêu: Kiến thức : +HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh. +Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Kĩ năng : +HS vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Thỏi độ : +Bước đầu tập suy luận. Phương tiện dạy học Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ. C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: I.Hoạt động 1: giới thiệu chương I hình học 7 (5 ph). Hoạt động của giáo viên -Giới thiệu chương I cần nghiên cứu các khái niệm cụ thể như: 1)Hai góc đối đỉnh. 2)Hai đường thẳng vuông góc. 3)Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng. 4)Hai đường thẳng song song. 5)Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song. 6)Từ vuông góc đến song song. 7)Khái niệm định lý. -Hôm nay nghiên cứu khái niệm đầu tiên của chương I: Hai góc đối đỉnh. Hoạt động của học sinh -Nghe GV giới thiệu chương I. -Mở mục lục trang 143 SGK theo dõi. -Ghi đầu bài. II.Hoạt động 2: Tìm hiểu hai góc đối đỉnh (15 ph). HĐ của Giáo viên -Treo bảng phụ vẽ hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. -Hãy quan sát hình vẽ và nhận biết hai góc đối đỉnh. -ở hình 1 có hai đường thẳng xy, x’y’ cắt nhau tại O. Hai góc Ô1, Ô3 được gọi là hai góc đối đỉnh. HĐ của Học sinh -Quan sát các hình vẽ trên bảng phụ,nhận biết hai góc đối đỉnh và hai góc không đối đỉnh. -Lắng nghe GV nêu nhận xét Ghi bảng 1.Thế nào là hai góc đối đỉnh: a)Nhận xét: x y’ 2 3 1 O 4 x’ y Ô1 và Ô3 đối đỉnh: ?2 -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ô1 và Ô3 . -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của Ĝ 1 và Ĝ 2 . -Yêu cầu hãy nhận xét quan hệ về cạnh, về đỉnh của  và Ê. -Sau khi các nhóm nhận xét xong GV giới thiệu Ô1 và Ô3 có mỗi cạnh của góc này là tia đối của góc kia ta nói Ô1 và Ô3 là hai góc đối đỉnh. Còn Ĝ 1 và Ĝ 2;  và Ê không phải là hai góc đối đỉnh -Cho vẽ và ghi hai góc Ô1 và Ô3 đối đỉnh. -Hỏi: Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh? -Đưa định nghĩa lên màn hình, yêu cầu HS nhắc lại. -Giới thiệu các cách nói hai góc đối đỉnh. -Yêu cầu làm ?2 trang 81. -Hỏi: Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo thành mấy cặp góc đối đỉnh? -Cho góc xÔy, em hãy vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy -Thảo luận nhóm 2 người nhận xét các góc đối đỉnh và không đối đỉnh. -Đại diện nhóm nhận xét +Ô1 và Ô3: Có chung đỉnh O, cạnh Ox và Oy là 2 tia đối nhau, cạnh Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. + Ĝ 1 và Ĝ 2: Chung đỉnh G, cạnh Ga và Gd là 2 tia đối nhau, cạnh Gb và Gc là 2 tia không đối nhau. + và Ê không chung đỉnh nhưng bằng nhau. -Vẽ hình và ghi vở theo GV. -Trả lời: Định nghĩa hai góc đối đỉnh như SGK. -Cá nhân tự làm ?2 -Trả lời: hai cặp góc đối đỉnh. -HS lên bảng thực hiên, nêu cách vẽ và tự đặt tên. Có chung đỉnh O. Ox, Oy là 2 tia đối nhau. Ox’, Oy’ là 2 tia đối nhau. b c 1 2 a G d Ĝ 1 và Ĝ 2 không đối đỉnh. A E  và Ê không đối đỉnh. b)Định nghĩa: SGK Hai góc Ô2 và Ô4 cũng là hai góc đối đỉnh vì tia Oy’là tia đối của tia Ox’ tia Ox là tia đối của tia Oy. -Vẽ góc đối đỉnh với góc xÔy: x y’ O y x’ +Vẽ tia Ox’là tia đối của tia Ox. + Vẽ tia Oy’là tia đối của tia Oy. III.Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh (10 ph). ?3 -Yêu cầu xem hình 1: Quan sát các cặp góc đối đỉnh. Hãy ước lượng bằng mắt và so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh? -Yêu cầu nêu dự đoán. -Yêu cầu làm ?3 thực hành đo kiểm tra dự đoán. -Yêu cầu nêu kết quả kiểm tra. -Xem hình 1, ước lượng bằng mắt so sánh độ lớn của các cặp góc đối đỉnh. -Đại diện HS nêu dự đoán. -Thực hành đo kiểm tra dự đoán theo hình trên vở. 1 HS lên bảng đo kiểm tra. -Đại diện HS nêu kết quả kiểm tra. 2.Tính chất của hai góc đối đỉnh: Hình 1 Dự đoán: Ô1 = Ô3 và Ô2= Ô4 Đo góc: Ô1= 30o, Ô3 = 30o ị Ô1= Ô3 Ô2=150o, Ô4=150oị Ô2= Ô4 Hai góc đối đỉnh bằngnhau. -Cho tập suy luận dựa vào tính chất của hai góc kề bù suy ra Ô1= Ô3 -Hướng dẫn: +Nhận xét gì về tổng Ô1+Ô2 ? Vì sao? +Nhận xét gì về tổng Ô3+Ô2 ? Vì sao? +Từ (1) và (2) suy ra điều gì? -Đại diện HS trả lời theo hướng dẫn của GV. -Suy luận: Ô1+ Ô2= 180o(góc kề bù)(1) Ô3+ Ô2= 180o(góc kề bù)(2) Từ (1) và (2) Ô1+ Ô2= Ô3+ Ô2 Ô1= Ô3 -Tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau IV.Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (8 ph). -Hỏi: Ta có hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau có đối đỉnh không? -Treo lại bảng phụ lúc đầu để khẳng định hai góc bằng nhau chưa chắc đã đối đỉnh. -Treo bảng phụ ghi bài 1/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. -Treo bảng phụ ghi bài 2/82 SGK gọi HS đứng tại chỗ trả lời và điền vào ô trống. -Trả lời: Không -Bài 1trang 82 SGK: a)Góc xOy và góc x’Oy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’. b)Góc x’Oy và góc xOy’ là hai góc đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy. -Bài 2 trang 82 SGK: a)Hai góc có mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc đối đỉnh. b)Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai cặp góc đối đỉnh. V.Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Cần học thuộc định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 3, 4, 5/ 83 SGK; 1, 2, 3/73,74 SBT. D. CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Tuần 1 Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 2 Luyện tập A.Mục tiêu: Kiến thức : + HS nắm chắc được định nghĩa hai góc đối đỉnh + Nắm được tính chất: hai góc đối đỉnh thì bằng nhau. Kĩ năng : +Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình. +Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước. +Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình. Thỏi độ : Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập. B.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC Thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ (hoặc giấy trong, máy chiếu). C. TIẾN TRèNH DẠY HỌC: I.Hoạt động 1: Kiểm tra bàI cũ (10 ph). Hoạt động của giáo viên -Kiểm tra 3 HS +Câu 1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và chỉ ra các cặp góc đối đỉnh. +Câu 2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình? Bằng suy luận hãy giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại bằng nhau? +Câu 3: Hãy chữa BT 5 trang 82 SGK. -Cho cả lớp nhận xét và đánh giá kết quả -Yêu cầu mở vở BT in luyện tập Hoạt động của học sinh +HS 1: Phát biểu định nghĩa hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi ký hiệu và trả lời. HS cả lớp theo dõi và nhận xét. +HS 2: Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh. Vẽ hình, ghi các bước suy luận. +HS 3: Lên bảng chữa BT 5/82 SGK a)Dùng thước đo góc vẽ góc ABC = 56o A 56o B C C’ A’ b)Vẽ tia đối BC’ của tia BC Góc ABC’ = 180o – CBA (hai góc kề bù) ABC’ = 180o – 56o = 124o c)Vẽ tia đối BA’ của tia BA Góc C’BA’ = 180o – ABC’ (hai góc kề bù) C’BA’ = 180o – 124o = 56o II.Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph). HĐ của Giáo viên -Yêu cầu đọc đề bài 6/83 -Hỏi: Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo thành góc 47o ta vẽ như thế nào? -Gọi một HS lên bảng vẽ hình. HĐ của Học sinh -1 HS đọc đầu bài. -Trả lời cách vẽ: +Vẽ góc xÂy = 47o. +Vẽ tia đối Ax’của tia Ax. +Vẽ tia đối Ay’của tia Ay, được đt xx’ cắt yy’ tại A Ghi bảng 1.BT 3 (6/83 SGK): y’ x 2 3 1 x’ A 47o 4 y xÂy = Â1 = 47o -Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT. -Yêu cầu tóm tắt bài toán trên bảng theo ký hiệu. -Gọi 1 HS lên bảng làm, các HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn. -Gợi ý: +Biết Â1 có thể suy ra Â3 được không? Vì sao? +Biết Â1 có thể suy ra Â2 được không? Vì sao? +Tính được Â4? Vì sao? -Yêu cầu hoạt động nhóm làm BT7/83 SGK. Nêu mỗi cặp góc bằng nhau phải nêu lý do. -Sau 5 ph GV công bố kết quả của các nhóm và cho nhận xét đánh giá. -Cho điểm động viên nhóm làm nhanh, tốt. -Đưa bài mẫu lên màn hình hoặc bảng phụ. -Yêu cầu làm BT 4 (8/83) -Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ hai góc chung đỉnh O cùng số đo là 70o. -Hỏi: +Hai góc có đối đỉnh không? +Muốn hai góc đối đỉnh thì phải sửa đầu bài thế nào để vẽ được hai góc đối đỉnh có cùng số đo là 70o? -Yêu cầu HS đọc BT9/83 -Hỏi: +Muốn vẽ góc vuông xÂy ta làm thế nào? + Muốn vẽ góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy ta làm thế nào? +Hai góc vuông không đối đỉnh là hai góc vuông nào? -1 HS lên bảng vẽ hình, HS khác vẽ vào vở BT. -HS khác ghi tóm tắt đầu bài vào vở ghi. -1HS lên bảng làm . - HS khác cho làm trong vở BT đã in sẵn. -Hoạt động nhóm làm BT 7/83 SGK vào giấy trong hoặc giấy phụ của nhóm. Nhóm nào xong trước nộp kết quả cho GV. -Tham gia nhận xét đánh giá kết quả các nhóm. -Quan sát bài mẫu. -Làm cá nhân BT 8/83 SGK. -2 HS lên bảng vẽ hình. -HS khác tự vẽ vào vở BT in. -Trả lời: +HS có thể trao đổi nhóm 2 người tìm câu trả lời. +Nếu chưa trả lời được, có thể đọc lời giải trong vở BT in. -1 HS đọc to BT 9/83. -Trả lời: HS 1:+Vẽ tia Ax. +Dùng ê ke vẽ tia Ay sao cho xÂy = 90o. HS 2:+Vẽ tia đối Ax’ của tia Ax. + Vẽ tia đối Ay’ của tia Ay được góc x’Ây’ đối đỉnh với góc xÂy Cho: xx’ yy’ = {A} . Â1 = 47o . Tìm: Â2 = ?; Â3 = ?; Â4 = ? Giải Â3 = Â1 = 47o (vì đối đỉnh). Â2 = 180o- Â1 = 180o- 47o = 133o (Â2, Â1 vì kề bù). Â4 = Â2 = 47o (vì đối đỉnh). 2.BT (7/83 SGK): x z’ y’ 3 2 4 1 y 5 6 O z x’ Giải Ô1 = Ô4 (đối đỉnh) Ô2 = Ô5 (đối đỉnh) Ô3 = Ô6 (đối đỉnh) xôz = x’ôz’ (đối đỉnh) yôx’ = y’ôx (đối đỉnh) zôy’ = z’ôy (đối đỉnh) xôx’ = yôy’ = zôz’ = 180o 3.BT4 (8/83 SGK): y z 70o 70o y y’ x O 70o 70o x x’ 4.BT 9/83 SGK: y x’ A x y’ +Em có nhận xét khi 2 đường thẳng cắt nhau tạo thành 1 góc vuông thì các góc còn lại sẽ thế nào? +Cơ sở nào cho nxđó? +Các góc còn lại cũng bằng một vuông. +HS trình bày dựa vào góc đối đình và góc kề bù. -xÂy và xÂy’ là một cặp góc vuông không đối đỉnh. -Cặp xÂy và yÂx’ Cặp yÂx’ và x’Ây’ Cặp y’Âx’ và y’Âx III.Hoạt động 3: Củng cố (5 ph). -Yêu cầu HS nhắc lại: +Thế nào là hai góc đối đỉnh? +Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh. -Yêu cầu làm BT 7/74 SBT. -Trả lời câu hỏi của GV. -Bài 7trang 74 SBT: Câu a đúng; Câu b sai -Dùng hình bác bỏ câu sai. IV.Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph). -Cần ôn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận. -Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau. -BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT. -Đọc trước bàI hai đường thẳng vuông góc, chuẩn bị êke, giấy. D. CHÚ í KHI SỬ DỤNG GIÁO ÁN Tuần 2 Ngày soạn : Ngày dạy : .. Tiết 3 Hai đường thẳng vuông góc A.Mục tiêu: -Kiến thức cơ bản: +Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau. +Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a. +Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng. -Kỹ năng cơ bản: ... n đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Sau đó GV đưa hình vẽ tam giác cân, tam giác đều và tính chất của chúng (Bảng tổng kết tr.85) lên bảng phụ HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu. Một HS lên bảng làm bài ghép ý: a - d'; b - a';c - b'; d - c' HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS 2 lên bảng làm bài ghép ý: a - b'; b - a';c - d'; d - c' HS 2 trả lời tiếp: a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến, cách mỗi đỉnh độ dài trung tuyến đi qua đỉnh đó. Vẽ hình A N M G B C HS: Có hai cách xác định trọng tâm tam giác: + xác định giao của hai trung tuyến. + xác định trên một trung tuyến điểm cách đỉnh độ dài trung tuyến đó. HS lớp nhận xét bài làm của bạn. HS trả lời: Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác. HS quan sát các hình vẽ trong Bảng tổng kết tr.85 SGK và phát biểu tiếp tính chất của: - Ba đường phân giác. - Ba đường trung trực. - Ba đường cao của tam giác. HS trả lời: Tam giác cân (không đều) chỉ có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Tam giác đều cả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao. Hoạt động 2. Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài 67(SGK/87) GV: Cho biết GT, KL của bài toán. GV gợi ý: a) Có nhận xét gì về tam giác MPQ và RPQ? GV vẽ đường cao PH. b) Tương tự tỉ số SMNQ so với SRNQ như thế nào? Vì sao? c) So sánh SRPQ và SRNQ. - Vậy tại sao SQMN = SQNP = SQPM Gv: Yêu cầu HS làm bài 68(SGK/88) GV: Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì M phải nằm ở đâu. GV: Muốn cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu. GV: Vậy để M vừa cách đều hai cạnh của góc xOy và vừa cách đều hai điểm A và B thì M phải nằm ở đâu. GV: Yêu cầu HS thực hiện vẽ hình xác định điểm M. GV: Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện của câu a. GV vẽ hình minh hoạ: Bài tập 67tr.87 SGK HS: Tìm hiểu đề bài => vẽ hình và ghi GT, KL. GT MNP; trung tuyến MR; Q là trọng tâm a) Tính SMPQ : SRPQ KL b) Tính SMNQ : SRNQ c) So sánh SRPQ và SRNQ ị SQMN = SQNP = SQPM HS: a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH). Có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác) ị b) Tương tự: Vì hai tam giác trên có chung đường cao NK và MQ = 2QR c) SRPQ = SRNQ vì hai tam giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) HS: SQMN = SQNP = SQPM (= 2SRPQ = 2SRNQ). Bài tập 68 tr.87 SGK HS: Tìm hiểu đề bài. HS: M Nằm trên tia phân giác của góc xOy. HS: M Nằm trên đường trung trực của AB. HS: Điểm M phải là giao điểm của tia phân giác của góc xOy với đường trung trực của AB HS:b) Nếu OA = OB thì tia phân giác Oz trùng với đường trung trực của đoạn AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn điều kiện trong câu a. HS: Vẽ hình vào vở. Hoạt động 3. Củng cố GV nhấn mạnh kiến thức trọng tâm của tiết luyện tập HS: Ghi nhớ Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lý thuyết của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài, trình bầy lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III SGK. - Làm bài tập số 82, 84, 85 tr.33, 34 SBT. - Tiết sau kiểm tra hình 1 tiết. D. CHú ý KHI Sử DụNG GIáO áN : Tuần 35 Ngày soạn : 01/05/2009 Ngày dạy : 07/05/2009 Tiết 67. Kiểm tra chương III (45 phút) I. Mục tiêu Kiểm tra việc nắm vững các kiến thức trọng tâm của chương thông qua các định lí và áp dụng các định lí này vào bài tập. Kiểm tra kĩ năng vẽ hình theo đề bài, ghi GT, KL và chứng minh bài toán của HS (yêu cầu nêu rõ căn cứ của khẳng định). II. Phương tiện dạy học GV: Phô tô cho mỗi HS một đề bài HS: Ôn tập tốt, chuẩn bị giấy và dụng cụ để làm bài kiểm tra. III. Tiến trình dạy học A. Ma trận Các mức độ đánh giá Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Chủ đề TN TL TN TL TN TL 1. Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác Số câu 1 1 2 1 1 6 Điểm 1,5 0,5 3,5 0,5 1 7 2. Các đường đồng quy của tam giác. Số câu 1 3 1 5 Điểm 0,5 1,5 1 3 Tổng số Số câu 1 1 4 2 2 1 11 Điểm 0,5 1,5 2 3,5 1,5 1 10 B. Đề bài Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Từ câu 1 đến câu 6 hãy chọn phương án đúng, rôì chép chữ cái đứng trước cùng nội dung của phương án đó vào bài làm Câu 1(0,5đ). Cho có . Khẳng định đúng sau đây là: A. BC < AB < AC. B. AB < AC < BC. C. AB <BC < AC . D. AC < BC < AB. Câu 2(0,5đ). Với mỗi bộ ba đoạn thẳng có số đo sau đây, bộ ba nào không thể là độ dài ba cạnh của một tam giác? A. 2cm, 5cm, 4cm. B. 11cm, 7cm, 18cm. C. 15cm, 13cm, 6cm. D. 9cm, 6cm, 12cm. Câu 3(0,5đ) Cho có đường trung tuyến AM, trọng tâm G. Trong các khẳng định sau đây, khẳng định nào đúng? A. B. . C. . D. . Câu 4 (0,5đ). Giao điểm ba đường trung trực của một tam giác là: Tâm đường tròn nội tiếp tam giác đó Tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác đó Trực tâm Trọng tâm Câu 5 (0,5đ). Cho tam giác cân ABC có CA = CB = 5 cm, AB = 6 cm. Gọi H là trung điểm của AB. Khẳng định sai sau đây là: AH = 3 cm CH = 4 cm BH = CH Câu 6 (0,5đ). Cho ABC có AB = AC, AM là trung tuyến, AM = 9 cm. Gọi G là trọng tâm của tam giác. Khẳng định sai sau đây là: GB = GC GM = 6 cm GM BC GA = 2 GM Câu 7(1đ). Hãy ghép đôi hai ý ở hai cột để được khẳng định đúng: Cột A Cột B a. Bất kì điểm nào trên trung tực của đoạn thẳng 1. Cũng cách đều hai cạnh của góc đó b. Nếu tam giác có một đường phân giác đồng thời là đường cao thì đó là 2. Tam giác vuông c. Bất kì điểm nào trên tia phân giác của một góc 3. Cũng cách đều hai mút của đoạn thẳng đó d. Nếu tam giác có hai đường trung tuyến bằng nhau thì đó là 4. Tam giác cân 5. Tam giác đều Phần II. Tự luận (6đ). Bài 1(2đ). Cho Hình vẽ sau: Chứng minh AE < AF Bài 2 (4đ) Cho tam giác ABC có B = 90o, vẽ trung tuyến AM. Trên tia đối của tia MA lấy điểm E sao cho ME = AM. Chứng minh rằng: a) DABM = DECM. b) AC > CE. c) BAM > MAC. C. Đáp án - Thang điểm Phần I. Trắc nghiệm (4đ) Từ câu 1 đến câu 6 mỗi câu chọn đúng phương án đạt 0,5 điẻm Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án C B D B C B Câu 7, mỗi ý nối đúng được 0,25 điểm Đáp án: a – 3; b – 4 ; c – 1; d – 4. Phần II. Tự luận (6đ). Bài 1 ( 2,0 đ) Ta có AH HF Mặt khác, Ta lại có E nằm giữa H và F nên HE < HF AE < AF ( Quan hệ giữa hình chiếu và đường xiên) 2,0 điểm Bài 2 ( 4,0 đ) Vẽ hình, ghi GT + Kl đúng ược 1,0 điểm A C B M E 1,0 điểm a) Xét AMB và EMC có: AM = ME (gt); góc BMA = góc CME ( đối đỉnh); MB = MC (gt) Vậy AMB = EMC ( c.g.c) 1,0 điểm b) Có AC > AB ( Vì Tam giác ABC vuông tại B) mà AB = CE (cặp cạnh tương ứng của AMB =EMC). Do đó AC > CE 1,0 điểm c) Xét AEC có AC > CE (cmt) nên góc AEC > góc EAC (1)( quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác) Mặt khác góc BAM = góc ACE(2) (cặp góc tương ứng của AMB =EMC) Từ (1) và (2) => góc BAM > góc EAC hay góc BAM > góc MAC 1,0 điểm D. Thu bài, nhận xét giờ làm bài E. Hướng dẫn về nhà - Ôn kiến thức hình học 7 - Làm các bài tập 1->4 phần ôn tập cuối năm hình học Trang 91,92 SGK . IV. Chú ý khi sử dụng giáo án : Tuần 35 Ngày soạn : 01/05/2009 Ngày dạy : 08/05/2009 Tiết 68 Ôn tập cuối năm A. Mục tiêu. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về đường thẳng song song, quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các trường hợp bằng nhau của tam giác. - Vận dụng các kiến thức đã học để giải một số bài tập ôn tập. B. Phương tiện dạy học - Bảng phụ, thước thẳng, êke C. Các hoạt động trên lớp. GV HS Hoạt động 1. Ôn tập về hai đường thẳng song song. ? Thế nào là hai đường thẳng song song? Cho hình vẽ: c a A 1 3 b 2 1 B GV yêu cầu HS điền vào chỗ trống: ? Phát biểu tiên đề ơclit. GV vẽ hình minh hoạ: * Bài tập 2.tr91(sgk) M P a 500 N Q b *Bài 3.tr91(sgk). Cho a//b. Tính góc COD. a C 440 1 O t 2 1320 D Hoạt động 2. Ôn tập quan hệ cạnh, góc trong tam giác. ? Phát biểu định lí tổng 3 góc trong tam giác? Tính chất góc ngoài của tam giác? ? Phát biểu bất đẳng thức tam giác? định lí quan hệ cạnh và góc trong tam giác?định lí quan hệ đường xiên và hình chiếu, đường xiên và đường vuông góc? Hoạt động 3. Ôn tập các trường hợp bằng nhau của tam giác. ? Phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của tg? đặc biệt với tg vuông? *Bài 4.tr92(sgk). GV đưa hình vẽ y B E C 1 2 1 1 2 O D A x GV hướng dẫn HS chứng minh Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà - Tiếp tục ôn tập lý thuyết câu 9, 10 và các câu đã ôn. - Bài tập 6,7,8,9 tr92,93(sgk). - Hai đt không có điểm chung. 2 HS điền: GT a // b KL = = + = 1800 HS: trả lời miệng HS hoạt động nhóm làm a) a MN (gt), b MN (gt) => a // b b) a// b ( cmt ) => ( trong cùng phía ) => Từ O vẽ tia Ot // a//b Vì a//Ot nên ( so le trong ) Vì b//Ot nên ( trong cùng phía) => HS trả lời miệng A AB > AH AH < AC AB < AC ú HB < HC B H C HS lần lượt phát biểu HS trình bày miệng a) CED và ODE có: ( so le trong ) ED chung ( so le trong ) => CED = ODE ( g.c.g) => CE = OD b) và c) CDA và DCE có: CD chung DA = CE ( = DO ) => CDA =DCE (c.g.c) => CA = DE Tương tự: CB = DE => CA = CB = DE. d) CDA =DCE => => CA//DE e) TTự => CB//DE => A, C, B thẳng hàng. D. Chú ý khi sử dụng giáo án : Tuần 36 Ngày soạn : 07/05/2009 Ngày dạy : 12/05/2009 Tiết 69 Ôn tập cuối năm A. Mục tiêu. - Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức chủ yếu về các đường đồng quy trong tam giác và các dạng đặc biệt của tam giác ( cân , đều, vuông ) - Vận dụng giải bài tập. B. Chuẩn bị - Bảng phụ, thước thẳng, êke C. Các hoạt động trên lớp GV HS Hoạt động 1. Ôn tập về các đường đồng quy của tam giác. ? Kể tên các đường đồng quy của tam giác? ? Nêu T/c của các đường đồng quy? Hoạt động 2. Một số dạng tam giác đặc biệt. ? nêu định nghĩa, t/c, cách chứng minh : Tg cân, đều, vuông. Hoạt động 3. Luyện tập. * Bài 6.tr92(sgk). GV đưa đề bài E D 880 310 A B C GV gợi ý để HS tính: bằng góc nào? Làm thé nào tính được: Sau đó yeu cầu HS trình bày bài giải Hoạt động 4. Hướng dẫn về nhà - Yêu cầu HS ôn tập kĩ lý thuyết và làm các bài tập ôn tập chương và ôn tập cuối năm. - Chuẩn bị tốt cho kiểm tra cuối năm. HS trả lời miệng HS lần lượt trả lời HS đọc đề bài ghi GT và KL GT ADC: DA = DC , CE // BD a) Tính KL b) Trong CDE, cạnh nào lớn nhất? ( so le trong) G: a) ( t/c góc ngoài ) => ( so le trong ) ( góc ngoài của tam giác cân ADC ) Xét DCE có: = 610 b) Trong DCE có => DE < DC < EC Vậy trong tam giác DCE cạnh CE lớn nhất. D. Chú ý khi sử dụng giáo án :
Tài liệu đính kèm: