Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 7)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 7)

Mục tiêu :

– HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh .

– Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án ,thước thẳng ,thước đo góc , giấy rời

 HS : Sách giáo khoa , vở ( 4 quyển )

 Kiểm tra bài cũ :(Giới thiệu môn học, yêu cầu của môn học)

 

doc 30 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 678Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 1 - Tiết 1: Hai góc đối đỉnh (Tiết 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Hai góc đối đỉnh Ngày soạn : 
Tiết : 1 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
– HS hiểu thế nào là hai góc đối đỉnh .
Nêu được tính chất : Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án ,thước thẳng ,thước đo góc , giấy rời
 HS : Sách giáo khoa , vở ( 4 quyển )
 Kiểm tra bài cũ :(Giới thiệu môn học, yêu cầu của môn học)
III) Tiến trình dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Định nghĩa
Quan sát hình vẽ hai góc đối đỉnh, hai góc không đối đỉnh
Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh ?
?1 : Em hãy nhận xét quan hệ về cạnh , về đỉnh của hai góc 
Định nghĩa hai góc đối đỉnh ?
?2 : Hai góc có là hai góc đối đỉnh không ? vì sao ?
 Cho góc tUv, hãy vẻ góc mUn
đối đỉnh với nó ?
Khi hai góc đối đỉnh ta còn nói :Góc đối đỉnh với góc Hoặc góc đối đỉnh với góc 
hoặc hai góc ,đối đỉnh với nhau
Hoạt động 2 : Tính chất
?3 : 
a) Hãy đo góc ,góc so sánh số đo hai góc đó
b) Hãy đo góc ,góc so sánh số đo hai góc đó
c) Dự đoán kết quả rút ra từ câu a), b)
Củng cố : 
Giải bài tập số 1/ 82
Bài tập về nhà : 2;3;4 trang 82
_Cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’
_Cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’
_ Mỗi cạnh của góc xOy là tia đối của một cạnh của góc x’Oy’
_ Mỗi cạnh của góc này là tia đối 
của một cạnh của góc kia
 t
 U
 v
a) Số đo góc bằng số đo góc 
b) Số đo góc bằng số đo góc 
c) Dự đoán kết quả : Hai góc đối đỉnh có số đo bằng nhau
Tập suy luận :
Vì vàlà hai góc kề bù nên
 + = 1800 (1)
Vì vàlà hai góc kề bù nên
 + = 1800 (2)
So sánh (1) và (2) ta có
 + = + 
suy ra = 
I) Thế nào là hai gócđối đỉnh ?
 Định nghĩa :
Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi cạnh của góc này là tia đối của một cạnh của góc kia
 x y’ 
 2
 3 1
 O 
 4
 y x’ 
Hai góc đối đỉnh
II)Tính chất của hai góc đối đỉnh
Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
Tuần : 1 Luyện tập Ngày soạn : 
Tiết : 2 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
_ Qua giải các bài tập củng cố kiến thức lý thuyết về hai góc đối đỉnh
_ Rèn luyện kỉ năng vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước
_ Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình
_ Bước đầu tập suy luận
II) Chuẫn bị : Giáo án , thước thẳng, thước đo góc
III) Phương pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề
IV) Lên lớp :
 1) Kiểm tra bài cũ : Định nghĩa hai góc đối đỉnh ? Vẽ góc ABC có số đo 62o ,vẽ góc A’BC’đối đỉnh với góc ABC đó (sao cho BA’là tia đối của tia BA, tia BC’là tia đối của tia BC ) tính số đo của góc ABC’và A’BC’ ? Phát biểu tính chất của hai góc đối đỉnh ? Hai góc bằng nhau có đối đỉnh không ?
 2) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hai góc kề bù là hai góc như thế nào ?
Tổng số đo của hai góc kề bù bằng bao nhiêu độ ?
b) ABC’ kề bù với ABC nên
 ABC’ + ABC = ?
 ABC’ + 56o = 180o
 ABC’ = ?
c)Tương tự như câu a:Góc C’BA’
kề bù với góc ABC’ mà góc ABC’ = 124o
Tính số đo góc C’BA’ ?
6) Góc x’Oy’bằng bao nhiêu độ?
Vì sao ?
 Góc xOy và góc xOy’là hai góc có quan hệ gì với nhau?
Mà góc xOy bằng 47o tính góc xOy’?
Góc x’Oy bằng bao nhiêu độ ? Vì sao ?
7) Ba đường thẳng xx’, yy’,zz’
cắt nhau tại O ,tạo nên các cặp góc nào bằng nhau ? Vì sao ?
Hướng dẫn :
Hai góc đối đỉnh tạo nên cặp góc
bằng nhau
 Hai góc kề nhau tạo nên một 
góc đối đỉnh với góc kia
8) Vẽ hai góc xOy và x’Oy’có chung đinh O, cùng bằng 70o 
nhưng không đối đỉnh ?
a ) Hai góc này có hai cạnh Ox 
và Ox’ là hai tia đối nhau
b ) Hai góc này không có hai tia nào đối nhau
Hai góc vuông nào không đối đỉnh ?
Hai góc kề bù là hai góc có một cạnh chung ,hai cạnh còn lại là hai tia đối nhau .
 Tổng số đo của hai góc kề bù bằng 180o
 ABC’ + ABC = 180o 
 ABC’ = 180o - 56o
 = 124o
c) Vì C’BA’kề bù với ABC’nên
C’BA’ + ABC’ = 180o
C’BA’ + 124o = 180o 
C’BA’ = 180o - 124o = 56o
5/82 a) A
 C’ 56o C
 B
 A’
b) ABC’ kề bù với ABC nên
 ABC’ + ABC = 180o 
 ABC’ + 56o = 180o
 ABC’ = 180o - 56o
 = 124o
c) Vì C’BA’kề bù với ABC’
 mà ABC’ = 124o nên
 C’BA’ = 180o - 124o = 56o
6) y’ x
 47o
 O
 x’ y
 Ta có xOy = 47o . Suy ra 
 x’Oy’ = 47o (hai góc đối đỉnh)
xOy và xOy’là hai góc kề bù nên
 xOy’ = 180o - 47o = 133o
x’Oy = xOy’= 133o ( hai góc đđ )
7) y z
 O x’
 x
 z’ y’
Các cặp góc bằng nhau là :
 xOy = x’Oy’ ; yOz = y’Oz’ 
 zOx’ = z’Ox ; xOz = x’Oz’
 yOx’ = y’Ox ; zOy’ = z’Oy
xOx’ = yOy’ = zOz’ = 180o
8/83
 y y’
 x 70o 70o x’
 O
 y y’ 
 x O x’
Hai góc xOy và x’Oy’có chung
đỉnh ,có cùng số đo độ là 70o
nhưng không đối đỉnh
8/83 x
 y y’
 A
 x’
Hai góc vuông xAy’ và xAy
không đối đỉnh
Tuần : 2 hai đường thẳng vuông góc Ngày soạn : 
Tiết : 3 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
_ Hiểu được thế nào là hai đường thẳng vuông góc với nhau
_ Công nhận tính chất: Có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b a
_ Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng 
_ Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vuông góc với một đường thẳng cho trước
II) Chuẫn bị : Giáo án, êke, thước giấy rời
III) Phương pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề
IV) Lên lớp :
 1) Kiểm tra bài cũ :
 2) Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
?1: Lấy một tờ giấy gấp hai lần như hình 3 (Sgk) .Trải phẳng tờ giấy ra rồi quan sát các nếp gấp và các góc tạo thành bởi các nếp gấp đó
?2: ở hình 4, hai đường thẳng xx’
và yy’ cắt nhau tại O và góc xOy
vuông. Khi đó các góc yOx’,x’Oy’,y’Ox cũng đều là những góc vuông .Vì sao ? 
Khi xx’và yy’ là hai đường thẳng vuông góc (và cắt nhau tại O) ta còn nói : 
Đườnh thẳng xx’ vuông góc với đường thẳng yy’(tại O ) hoặc đường yy’ vuônggóc với đường thẳng xx’(tại O), hoặc hai đường thẳng xx’, yy’ vuông góc với nhau ( tại O )
?3 : Vẽ phát hai đường thẳng a và a’ vuông góc với nhau và viết kí hiệu
?4 : Cho một điểm O và một đường thẳng a. Hãy vẽ đường thẳng a’đi qua O và vuông góc với đường thẳng a
Khi xy là đường trung trực của đoạn thẳng AB ta cũng nói: Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng xy
Hai nếp gấp là hai đường thẳng , hai đường thẳng này cắt nhau tại một điểm và tạo thành bốn góc có số đo bằng nhau 
?2 :Tập suy luận :
xOy + yOx’=180o(Hai góc kề bù)
90o + yOx’ = 180o 
Suy ra yOx’ = 180o - 90o = 90o
x’Oy’ = yOx = 90o ( Hai góc đđ )
y’Ox = yOx’ = 90o (Hai góc đđ )
?3 : a
 a’
 O
Kí hiệu : a a’
Đọc định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ?
I) Thế nào là hai đường thẳng vuông góc ?
Định nghĩa :
Hai đường thẳng xx’,yy’ cắt nhau và trong các góc tạo thành có một góc vuông được gọi là hai đường thẳng vuông góc và được kí hiệu là xx’ yy’
 y
 x’ x
 O 
 y’
II) Vẽ hai đường thẳng vuông góc
 Cách vẽ : ( Sgk / 85)
Ta thừa nhận tính chất sau :
Có một và chỉ một đường thẳng a’ đi qua điểm O và vuông góc với đường thẳng a cho trước
III) Đường trung trực của đoạn thẳng 
Đường thẳng vuông góc với một đoạn thẳng tại trung điểm của nó được gọi là đường trung trực của đoạn thẳng ấy
 x
 A B
 O
 y
 Tuần : 2 Luyện tập Ngày soạn : 
 Tiết : 4 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu :
 _ Cũng cố kiến thức lý thuyết về hai đường thẳng vuông góc; đường trung trực của đoạn thẳng 
 _ Rèn luyện kỉ năng vẽ hình cho học sinh, tập suy luận có căn cứ,sử dụng thành thạo êke,thước thẳng
II) Chuẫn bị : 
 _ Giáo viên : Giáo án , êke, thước thẳng , giấy rời
 _ Học sinh : Êke , thước thẳng , giấy trong 
III) Phương pháp giảng dạy chính : Nêu vấn đề
IV) Lên lớp :
 1) Kiểm tra bài cũ : Thế nào là hai đường thẳnh vuông góc ?
 Cho một điểm O ở ngoài đường thảng a, hãy vẽ đường thẳng d đi qua O và vuông góc với a ? 
 Định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng ? Cho đoạn thẳng AB hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng này ? 
 2) Bài mới : Giải các bài tập phần luyện tập từ bài 15 đến bài 20
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
B
15) Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng đó trên giấy trong (như hình 8a) Gấp giấy như hình 8b (điểm gấp là O,
tia Oy trùng với tia Ox).Trải tờ giấy rồi tô xanh nếp gấp zt (hình 8c). Hãy nêu những kết luận rút ra từ các hoạt động trên ?
16) Vẽ đường thẳng d’ đi qua điểm A và vuông góc với đường thẳng d cho trước chỉ bằng êke
17) Dùng êke hãy kiểm tra xem hai đường thẳng a và a’ ở hình 10(a,b,c) có vuông góc với nhau hay không ?
19) Nói rõ trình tự vẽ hình 11 ?
20) Vẽ hình trong hai trường hợp
 - Ba điểm A,B,C không thẳng hàng,ba điểm A,B,C thẳng hàng
Vẽ đường thẳng xy và điểm O thuộc đường thẳng đó trên giấy trong (như hình 8a)
 Gấp giấy như hình 8b (điểm gấp là O,tia Oy trùng với tia Ox).
 Trải tờ giấy rồi tô xanh nếp gấp zt (hình 8c)
 Nêu những kết luận rút ra từ các hoạt động trên
16) a) Khi Ad 
 Đặt đỉnh góc vuông của êke trùng với điểm A, một cạnh êke trùng với d, vẽ theo cạnh êke kia một đường thẳng ,đó là đường thẳng d cần dựng
 b) Khi Ad 
 Đặt một cạnh êke trùng với d,
trược êke trên d sao cho A trùng trên cạnh kia của êke, dùng viết kẻ theo cạnh êke đó, đường thẳng đó là đường thẳng d’ cần dựng 
18) Vẽ góc xOy có số đo 45o 
 Lấy điểm A bất kỳ nằm trong góc xOy 
 Vẽ qua A đường thẳng vuông góc với tia Ox tại B
 Vẽ qua A đường thẳngvuông góc với tia Oy tại C
15) Nhận xét rút ra là :
Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy tại O
 Có bốn góc vuông là :
 xOz , zOy, yOt, tOx
 d A
 d’
 d’
 A
 d 
17 ) Hai đường thẳng a và a’ ở hình 10a, 10c không vuông goc với nhau
 Hai đường thẳng a và a’ ở hình 10b vuông goc với nhau
18)
 x
 A
 45o
 O C y 
19) Trình tự :
+ Vẽ đường thẳnh tùy ý vẽ dường thẳng cắt tại O và tạo với góc 60o 
+ Vẽ điểm A tùy ý nằm trong góc O
+ Vẽ đoạn thẳmg AB vuông góc với tại B
+ Vẽ đoạn thẳng BC vuông góc với tại C
 B
 A
 O 60o 
 C
20)
 A C
 B
 A B C
Tuần :3 Các góc tạo bởi Ngày soạn : 
Tiết : 5 một đường thẳng cắt hai đường thẳng Ngày giảng : 
I ) Mục tiêu : 
 Hiểu được tính chất :
 Cho hai đường thẳng và một các tuyến . Nếu có một cặp góc so le trong bằng nhau thì :
 + Hai góc so le trong còn lại bằng nhau
 + Hai góc đồng vị bằng nhau
 + Hai góc trong cùng phía bù nhau 
 Học sinh có kĩ năng nhận biết :
 * Cặp góc so le trong
 * Cặp góc đồng vị 
 * Cặp góc trong cùng phía 
II ) Chuẫn bị : 
 GV : Giáo án , thước thẳng , thước đo góc
 HS : Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc
III) Tiến trình dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ :
Định nghĩa hai đường thẳng vuông góc ? Ghi kí hiệu ?
 Vẽ đoạn thẳng MN dài 5cm vẽ đường trung trực của đoạn thẳng ấy ?
Hoạt động 2: Góc so le trong ,goc đồng vị
Gọi một HS lên bảng vẽ :
- Vẽ hai đường thẳng phân biệt a và b
- Vẽ đường thẳng c cắt hai đường thẳng a và b lần lượt tại A và B 
- Hãy cho biết có bao nhiêu góc đỉnh A, có bao nhiêu góc đỉnh B
 Đánh số các g ... Kết luận là gì ?
c) Chữa bài tập 50 trang101 SGK 
HS 2:
a) Thế nào gọi là chứng minh định lý?
b) Hãy minh họa định lý “ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau ”trên hình vẽ, viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu và chứng minh định lí đó 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Các em làm bài 51 / 101
a) Hãy viết định lí nói về một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song 
b) Vẽ hình minh họa định lý đó và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu
Bài 52 / 101
Xem hình 36, hãy điền vào chỗ trống (...) để chứng minh định lý:
“Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau”
Các em vẽ hình 36 vào vở
Bài : 53 / 102
Một em đọc đề bài, cả lớp theo dõi và suy nghĩ
 Một em lên bảng làm câu a,b
Câu c: (GV ghi đề trên bảng phụ)
1) xOy + x’Oy =180o (vì....)
2) 90o + x’Oy =180o (Theo giả thiết và căn cứ vào ...)
3) x’Oy = 90o ( căn cứ vào ...)
4) x’Oy’= xOy (vì ....)
5) x’Oy’ = 90o (căn cứ vào...)
6) y’Ox = x’Oy (vì ....)
7) y’Ox = 90o (căn cứ vào ...)
Câu d: trình bày lại gọn hơn
GV đưa bài lên màn hình
Có: xOy + x’Oy =180o (vì kề bù)
 xOy = 90o (GT) x’Oy = 90o 
 x’Oy’= xOy = 90o (đối đỉnh)
 y’Ox = x’Oy = 90o (đối đỉnh)
HS1:
a) Định lý là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định 
được coi là đúng 
b) Định lý gồm hai phần :
* Giả thiết : điều đã cho
* Kết luận : điều phải suy ra
c) Chữa bài 50 ( Tr 101 SGK)
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
* Vẽ hình minh họa và GT, KL
 a b
 c
HS 2:
a) Chứnh minh định lí là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận
b) Vẽ hình, ghi GT,KL và chứng minh
 2 
 3 1
 4 O
 GT Ô1 đối đỉnh Ô3
 KL Ô1 = Ô3
Chứng minh: Ta có
Ô1 + Ô2 =180o (1)(hai góc kề bù)
Ô3 + Ô2 =180o (2)(hai góc kề bù)
Ô1 + Ô2 = Ô3 + Ô2 (3)
 (căn cứ vào (1);(2) )
Ô1 = Ô3 ( căn cứ vào(3) )
Bài 51 / 101
a) Định lý :
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia
b)Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận 
 c
 a
 b
 a // b 
 GT c a
 KL c b
 Bài 52 / 101
 O 4
 1 3
 2
Các khẳng định căn cứ của Kđ
Ô1 + Ô2 = 180o vì hai góc kề bù
Ô3 + Ô2 = 180o vì hai góc kề bù
Ô1+Ô2=Ô3+Ô2 căn cứ vào(1);(2)
Ô1 = Ô3 căn cứ vào (3)
Bài : 53 / 102 y
 x’ x
 O
 y’
b) Ghi GT và KL
 xx’ cắt yy’tại O
 GT xOy = 90o 
 KL yOx’= x’Oy’= y’Ox = 90o
HS lên bảng điền vào chỗ trống
1) (vì hai góc kề bù)
2)(theo giả thiết và căn cứvào(1))
3) ( căn cứ vào 2)
4) ( vì hai góc đối đỉnh)
5) (căn cứ vào giả thiết)
6) (vì hai góc đối đỉnh )
7) ( căn cứ vào (3))
Chữa bài 50 ( Tr 101 SGK)
Hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
* Vẽ hình minh họa và GT, KL
 a b 
 c
 a c
 GT b c
 KL a // b
Bài 51 / 101
a) Định lý :
Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì cũng vuông góc với đường thẳng kia
b)Vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận 
 c
 a
 b
 a // b 
 GT c a
 KL c b
Bài 52 / 101
Các khẳng định căn cứ của Kđ
 O 4
 1 3
 2
Các khẳng định căn cứ của Kđ
Ô1 + Ô2 = 180o vì hai góc kề bù
Ô3 + Ô2 = 180o vì hai góc kề bù
Ô1+Ô2=Ô3+Ô2 căn cứ vào(1);(2)
Ô1 = Ô3 căn cứ vào (3)
Bài : 53 / 102 y
 x’ x 
 O 
 y’ 
 b) Ghi GT và KL
 xx’ cắt yy’tại O
 GT xOy = 90o 
 KL yOx’= x’Oy’= y’Ox = 90o
d)
Có: xOy + x’Oy =180o (vì kề bù)
 xOy = 90o (GT) x’Oy = 90o 
 x’Oy’= xOy = 90o (đối đỉnh)
 y’Ox = x’Oy = 90o (đối đỉnh)
Tuần : 7 Ôn tập chương I Ngày soạn : 
Tiết :14 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Hệ thống hóa kiến thức về đường thẳng vuông góc, đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song
Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vuông góc hay song song không
Bước đầu tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc, song song
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV: Giáo án , dụng cụ đo, vẽ, bản phụ
HS : Làm câu hỏi và bài tập ôn tập chương, dụng cụ vẽ hình
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
Điền vò chỗ trống (...)
a) Hai góc đối đỉnh là hai góc có.............
b) Hai đường thẳnh vuông góc với nhau là hai dường thẳng .....
c) Đường trung trực của một đoạn thẳng là đường thẳng ....
d) Hai đường thẳng a,b song song với nhau được ký hiệu là.....
e) Nếu hai dường thẳng a, b cắt đường thẳng c và có cặp góc so le trong bằng nhau thì .....
g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song song thì .....
h) Nếu a c và b c thì........
k) Nếu a // c và b // c thì....
 Bài tập : (In đề trên giấy trong làm phiếu học tập , hs hoạt động nhóm )
 Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai ? Nếu sai hãy vẽ hình minh họa
1) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
2) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh 
3) Hai đường thẳng vuông góc thì cắt nhau .
4) Hai đường thẳng cắt nhau thì vuông góc
Hoạt động 2: Bài tập
Bài 54 tr 103 SGK
( đề bài được đưa lên màn hình) 
 Một em đọc kết quả bài 54 ?
Bài 55 tr 103 SGK
( đề bài được đưa lên màn hình)
Vẽ hình 38 trang 103 lên bảng
Một em lên bảng làm câu a ?
Một em lên bảng làm câu b ?
Bài 56 trang 104 SGK
Cho đoạn thẳng AB dài 28mm
Hãy vẽ đường trung trực của đoạn thẳng đó
Một em lên bảng vẽ hình và nêu các vẽ ( trên bảng em vẽ đoạn AB dài 28cm , gấp 10 lần đề bài cho )
Hoạt động 3:Hướng dẫn về nhà
Bài tập về nhà: 57, 58, 59 (tr104)
Học thuộc câu trả lời của 10 câu hỏi ôn tập chương
mỗi cạnh góc này là tia đối của một cạnh góc kia
cắt nhau tạo thành một góc vuông 
đi qua trung điểm của đoạn thẳng và vuông góc với đoạn thẳng đó
a // b
a // b
- Hai góc so le trong bằng nhau
- Hai góc đồng vị bằng nhau
- Hai góc trong cùng phía bù nhau
a // b
a // b
1) Đúng
2) Sai ,vì theo hình vẽ sau thì 
Ô1 = Ô3. Nhưng hai góc đó không đối đỉnh
 3 1
 O
3) Đúng 
4) Sai vì theo hình vẽ sau thì xx’ cắt yy’nhưng xx’ không vuông góc với yy’ y’ x
 x’ y
Học sinh đọc đề bài
Kết quả :
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc :
d1 d8 ; d3 d4 ; d1 d2 ;
d3 d5 ; d3 d7
+ Bốn cặp đường thẳng song song
d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
Bài 55 tr 103 SGK
 a1 a2
 d N
 b2 
 b1 
 M 
 c 
HS lên bảng vẽ hình 
 d
 A B
 M
Cách vẽ :
- Vẽ đoạn AB = 28 mm
- Trên AB lấy điểm M sao cho
 AM = 14 mm
- Qua M vẽ đường thẳng d AB
- d là trung trực của AB
Bài 54 tr 103 SGK
+ Năm cặp đường thẳng vuông góc :
d1 d8 ; d3 d4 ; d1 d2 ;
d3 d5 ; d3 d7
+ Bốn cặp đường thẳng song song
d8 // d2 ; d4 // d5 ; d4 // d7 ; d5 // d7
Bài 55 tr 103 SGK
 a1 a2
 d N
 b2 
 b1 
 M 
 c 
HS lên bảng vẽ hình 
 d
 A B
 M
Cách vẽ :
- Vẽ đoạn AB = 28 mm
- Trên AB lấy điểm M sao cho
 AM = 14 mm
- Qua M vẽ đường thẳng d AB
- d là trung trực của AB
Tuần : 8 ôn tập chương I (Tiếp theo) Ngày soạn : 
Tiết : 15 Ngày giảng : 
I) Mục tiêu : 
Củng cố kiến thức về đường thẳng vuông góc đường thẳng song song
Sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hình. Biết diễn đạt hình vẽ cho trước bằng lời 
 Bước đầu tập suy luận , vận dụng tính chất của các đường thẳng vuông góc đường thẳng song song để tính toán hoặc chứng minh 
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án ,thước thẳng, thước đo góc,bảng phụ
HS : SGK, dụng cụ vẽ hình, bảng nhóm
II) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ :
Gọi lần lượt từng em trả lời 10 câu hỏi ôn tập 
HS1: Hãy phát biểu các định lí được diễn tả bằng hình vẽ sau, rồi viết giả thiết và kết luận của từng định lý .
 a b
 c
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 57 trang 104 SGK:
Cho hình vẽ (hình 39 SGK) hãy tính số đo x của góc O
 Gợi ý: Cho tên các đỉnh góc là A,B. Có A1 = 38o ; B2 = 132o 
 Vẽ tia Om // a // b
Kí hiệu các góc Ô1, Ô2 như hình vẽ 
Có số đo x = AOB quan hệ thế nào với Ô1 và Ô2
* Tính Ô1, Ô2 ?
Vậy x bằng bao nhiêu ?
Bài 58 / 104 :
Đặt tên cho các đường thẳng ở hình 40 
Hai đường thẳng a và b như thế nào với nhau ? vì sao ?
a // b nên A1 và B1 thế nào với nhau ? 
Mà A1 bằng 115o 
Suy ra x = B1 = ?
Bài 59 trang 104 SGK
( Đề bài đưa lên màn hình và in trên phiếu học tập của nhóm )
Cho hình vẽ (hình bên) biết: 
d // d’ // d”; C1 = 60o ; D3 = 110o
Tính các góc : 
E1, G2, G3, D4, A5, B6
Các em hoạt động theo nhóm 
Các em hãy nhắc lại :
- Định nghĩa hai đường thẳng song song ?
- Định lý của hai đường thẳng song song ?
- Các cách chứng minh hai đường thẳng song song ?
Hoạt động 3 : Hướng dẫn về nhà
* Ôn tập các câu hỏi lý thuyết của chương I
* Xem và làm lại các bài tập đã chữa
* Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình chương I
HS1: Phát biểu định lý: 
a) Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau
b) Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia
 a c a // b
 GT b c GT a c
 KL a // b KL b c
Bài 57 trang 104 SGK:
 A a
 28o
 m 1 O
 2
 132o
 B b AOB = Ô1 + Ô2 ( vì tia Om nằm giữa hai tia OA và OB )
Ô1 = Â1 =38o (so le trong của 
a // Om )
Ô2 + B2 = 180o ( hai góc trong cùng phía của Om // b )
Ô2 + 128o = 180o 
Ô2 = 180o - 132o = 48o 
x = AOB = Ô1 + Ô2
x = 38o + 48o = 86o 
Bài 58 / 104 :
a // b ( vì a và b cùng vuông góc với đường thẳng c )
Nên A1 + B1 = 180o ( hai góc trong cùng phía bù nhau )
 d 115o
 A x 
 B
 c 
 a b
Mà A1 =115o 
Suy ra x = B1 = 180o -115o = 65o 
Bài 59 trang 104 SGK
 A 5 6 B d
 C 2 D 110o d’
 60o 4
 E 1 3 2 d”
 G
E1 = C1 = 60o 
(hai góc so le trong của d’ // d”)
G2 = D3 =110o 
(hai góc đồng vị của d’ // d” )
G3 = 180o - G2 = 180o - 110o =70o
( hai góc kề bù )
D4 = D3 = 110o (hai góc đối đỉnh)
A5 = E1 = 60o 
(hai góc đồng vị của d // d” )
B6 = G3 = 70o 
(hai góc đồng vị của d // d”)
Đại diện một nhóm trình bày bài
Bài 57 trang 104 SGK:
 A a
 28o
 m 1 O
 2
 132o
 B b
 AOB = Ô1 + Ô2 ( vì tia Om nằm giữa hai tia OA và OB )
Ô1 = Â1 =38o (so le trong của 
a // Om )
Ô2 + B2 = 180o ( hai góc trong cùng phía của Om // b )
Ô2 + 128o = 180o 
Ô2 = 180o - 132o = 48o 
x = AOB = Ô1 + Ô2
x = 38o + 48o = 86o
Bài 58 / 104 :
a // b ( vì a và b cùng vuông góc với đường thẳng c )
Nên A1 + B1 = 180o ( hai góc trong cùng phía bù nhau )
 d 115o
 A x 
 B
 c 
 a b
Mà A1 =115o 
Suy ra x = B1 = 180o -115o = 65o
Bài 59 trang 104 SGK
 A 5 6 B d
 C 2 D 110o d’
 60o 4
 E 1 3 2 d”
 G
E1 = C1 = 60o 
(hai góc so le trong của d’ // d”)
G2 = D3 =110o 
(hai góc đồng vị của d’ // d” )
G3 = 180o - G2 = 180o - 110o =70o
( hai góc kề bù )
D4 = D3 = 110o (hai góc đối đỉnh)
A5 = E1 = 60o 
(hai góc đồng vị của d // d” )
B6 = G3 = 70o 
(hai góc đồng vị của d // d”)
Đại diện một nhóm trình bày bà

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh hoc 7 Ch I.doc