Mục tiêu:
- Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày.
- Liên hệ với thực tế.
II-Chuẩn bị:
-GV: Thước thẳng, com pa , eke ,bảng phụ hình 110.
-HS: Thước thẳng, com pa , eke.
Tuần 19 Tiết 33 Ngày dạy: luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t1) I.Mục tiêu: - Học sinh củng cố về ba trường hợp bằng nhau của tam giác. - Rèn kĩ năng vẽ hình, kĩ năng phân tích, trình bày. - Liên hệ với thực tế. II-Chuẩn bị: -GV: Thước thẳng, com pa , eke ,bảng phụ hình 110. -HS: Thước thẳng, com pa , eke. III-Tiến trình dạy học: 1-ổn định lớp. 2-Kiểm tra bài cũ. - HS1:phát biểu trường hợp bằng nhau của tam giác theo trường hợp c.c.c, c.g.c, g.c.g. 3-Bài mới: Bài tập 40 (tr124) -Vẽ hình ,ghi GT,KL của bài toán. -HS vẽ hình vào vở. ?So sánh BF và CF như thế nào. ?Ta so sánh hai tam gicá nào. ?Hai tam giác đó có những yếu tố nào bằng nhau. -HS trả lời,lên bảng trình bày. GT: ABC;AB#AC MBC;MB=MC E,FAM;BEAM CFAM KL:So sánh BF , CF Xét BEM và CFM có: Cạnh huyền: MB=MC(gt) Góc nhọn: (đối đỉnh) Suy ra BEM = CFM(Hq 2) Suy ra BF=CF (Hai cạnh tương ứng) Bài tập 43 (tr125) - Yêu cầu học sinh làm bài tập 43 - 1 học sinh lên bảng vẽ hình. - 1 học sinh ghi GT, KL - Học sinh khác bổ sung (nếu có) - Giáo viên yêu cầu học sinh khác đánh giá từng học sinh lên bảng làm. ? Nêu cách chứng minh AD = BC - Học sinh: chứng minh ADO = CBO OA = OB, chung, OB = OD GT GT ? Nêu cách chứng minh. EAB = ECD AB = CD AB = CD OB = OD, OA = OC OCB = OAD OAD = OCB -Một HS lên bảng chứng minh phần b. ? Tìm điều kiện để OE là phân giác . - Phân tích: OE là phân giác OBE = ODE (c.c.c) hay (c.g.c) - Yêu cầu học sinh lên bảng chứng minh. - Phát triển bài toán trên. GT:OA=OC,OB=OD KL:a) AD = BC b) EAB = ECD c)OE là phân giác góc xOy Chứng minh: a) Xét OAD và OCB có: OA = OC (GT) chung OB = OD (GT) OAD = OCB (c.g.c) AD = BC b) Ta có mà do OAD = OCB (Cm trên) . Ta có OB = OA + AB OD = OC + CD mà OB = OD, OA = OC AB = CD . Xét EAB = ECD có: (CM trên) AB = CD (CM trên) (OCB = OAD) EAB = ECD (g.c.g) c) xét OBE và ODE có: OB = OD (GT) OE chung AE = CE (AEB = CED) OBE = ODE (c.c.c) OE là phân giác 4-Củng cố - Các trường hợp bằng nhau của tam giác 5-Hướng dẫn về nhà - Làm bài tập 44 (SGK) - Làm bài tập phần g.c.g (SBT) Tuần: 19.Tiết: 34. Ngày dạy: luyện tập ba trường hợp bằng nhau của tam giác (t2) I. Mục tiêu: Củng cố cho học sinh kiến thức về 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. Rèn kĩ năng vẽ hình, ghi GT, KL cách chứng minh đoạn thẳng, góc dựa vào chứng minh 2 tam giác bằng nhau. Rèn tính cẩn thận, chính xác khoa học. II. Chuẩn bị: - GV:Thước thẳng, com pa, e ke. -HS: Thước thẳng, com pa, e ke. III. Tiến trình dạy học: 1. Tổ chức lớp 2. Kiểm tra bài cũ ? Để chứng minh 2 tam giác bằng nhau ta có mấy cách làm, là những cách nào. 3-Bài mới Bài tập 44 (tr125-SGK) GT ABC; ; KL a)ADB=ADC b) AB = AC - Yêu cầu học sinh làm bài tập 44 - Một học sinh đọc bài toán. ? Vẽ hình, ghi GT, KL của bài toán. - Cả lớp vẽ hình, ghi GT, KL; 1 học sinh lên bảng làm. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm để chứng minh. - Một học sinh lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. - Cả lớp thảo luận theo nhóm câu b. - Giáo viên thu phiếu học tập của các nhóm (3 nhóm) - Lớp nhận xét bài làm của các nhóm. Chứng minh: a) Xét ADB và ADC có: (GT) (GT) AD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) Bài toán Đề bài: Cho MNP có , Tia phân giác góc M cắt NP tại Q. Chứng minh rằng: a. MQN = MQP b. MN = MP Vẽ hình ghi GT,KL của bài toán. Chứng minh: a) Xét MND và MPD có: (GT) (GT) MD chung ADB = ADC (g.c.g) b) Vì ADB = ADC AB = AC (đpcm) 4-Củng cố Hệ thống kiến thức đã sử dụng, những dạng toán đã làm. 5-Hướng dẫn - Ôn lại 3 trường hợp bằng nhau của tam giác. - Làm lại các bài tập trên. - Đọc trước bài : Tam giác cân.
Tài liệu đính kèm: