Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ''góc-cạnh-góc'' - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ''góc-cạnh-góc'' - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông

2. Kỹ năng: Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.

3. Thái độ: Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau

II. CHUẨN BỊ:

- GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy chiếu

- HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :

I. ổn định tổ chức : (1')

2. Kiểm tra bài cũ: (5')

- HS : phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.

3. Bài mới :

 

doc 2 trang Người đăng danhnam72p Lượt xem 325Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 7 - Tiết 28: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác ''góc-cạnh-góc'' - Năm học 2010-2011 - Nguyễn Mạnh Cường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 03/12/2010
Ngày dạy : 10/12/2010 ( SHCM cụm )
Tiết 28:
Đ5. trường hợp bằng nhau thứ ba của 
tam giác góc – cạnh – góc ( g.c.g)
i. Mục tiêu:
1. Kiến thức : nắm được trường hợp bằng nhau g.c.g của hai tam giác, biết vận dụng trường hợp góc-cạnh-góc chứng minh cạnh huyền góc nhọn của hai tam giác vuông
2. Kỹ năng : Biết vẽ 1 tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề với cạnh đó.
3. Thái độ : Bước đầu sử dụng trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc, trường hợp cạnh huyền góc nhọn của tam giác vuông, từ đó suy ra các cạnh tương ứng, các góc tương ứng bằng nhau 
ii. Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng, com pa, thước đo góc, máy chiếu
- HS : Thước thẳng, com pa, thước đo góc
iii. tiến trình bài dạy : 
I. ổn định tổ chức : (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
- HS : phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất cạnh-cạnh-cạnh và trường hợp bằng nhau thứ 2 cạnh-góc-cạnh của hai tam giác.
3. Bài mới :
Hoạt động của gv và hs 
tg
nội dung
Hoạt động 1
BT 1: Vẽ ABC biết BC = 4 cm, 
 = 600, = 400
? Hãy nêu cách vẽ. 
- HS: nêu cách vẽ
- Y/c 1 học sinh lên bảng vẽ.
- GV: giới thiệu về góc kề.
? Tìm 2 góc kề cạnh AC
- HS: Góc A và góc C
- GV: Yêu cầu HS làm bài 2
BT 2: a) Vẽ A'B'C' biết B'C' = 4 cm
 = 600, = 400
b) kiểm nghiệm: AB A'B'
c) So sánh ABC, A'B'C'
BC Ê B'C', Ê , AB Ê A'B'
Kết luận gì về ABC và A'B'C'
- GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kl 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác mục 2
Hoạt động 2
- GV :
? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
 Ê , BC Ê B'C', Ê
- HS dựa vào 2 bài toán trên để trả lời.
- GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 ĐK đó thì ta thừa nhận 2 đó bằng nhau 
? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
- HS: phát biểu tính chất.
- yêu cầu HS làm ?2
- HS làm việc cá nhân .
- GV nhận xét
- Y/c học sinh quan sáH 96. Vậy để 2 vuông bằng nhau thì ta chỉ cần đk gì?
- HS: 1 cạnh góc vuông và 1 góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng ... 2 tam giác vuông bằng nhau.
Đó là nội dung hệ quả.
Hoạt động 3
- HS phát biểu lại HQ.
- Treo bảng phụ hình 97
? Hình vẽ cho điều gì. 
?Dự đoán ABC, DEF.
? Để 2 tam giác này bằng nhau cần thêm đk gì. (= )
? Góc C quan hệ với góc B nh thế nào.
- HS: Phụ nhau
? Góc F quan hệ với góc E nh thế nào.
- HS: Phụ nhau
= 
900 - = 900 - 
= 
- HS dựa vào phân tích chứng minh 
- Bài toán này từ TH3 nó là một hệ quả của trường hợp 3. phát biểu HQ.
- 2 học sinh phát biểu HQ.
10’
14’
13’
1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc kề 
a) Bài toán : SGK 
- Cách vẽ : SGK
b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề cạnh BC
AB = A'B'
BC = B'C', = , AB = A'B'
ABC = A'B'C' (c.g.c)
2. Trường hợp bằng nhau góc-cạnh-góc 
* xét ABC, A'B'C'
 =’ , BC = B'C', =’
Thì ABC = A'B'C'
* Tính chất: (SGK). 
?2
H94 : ABD = CDB
H95 : OGH = OEF
H96 : ABC = EDF
3. Hệ quả
a) Hệ quả 1: SGK 
ABC, = 900; HIK, = 900
AB = HI, = ABC = HIK
b) Bài toán
GT
ABC, = 900 , DEF, = 900
BC = EF, = 
KL
ABC = DEF
 CM:
Vì = (gt) 900 - = 900 - 
mà ABC = 900 =900 - = 
 DEF = 900= 900 - 
Xét ABC, DEF: = (gt) BC = EF (gt)
= (cmt) ABC = DEF ( G.C.G)
* Hệ quả: SGK 
4. Luyện tập và củng cố: (Trong bài)
5. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 33; 34; 35 ( SGK - tr123)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_7_tiet_28_truong_hop_bang_nhau_thu_ba_c.doc