Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diệntrong một tam giác (Tiếp)

Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diệntrong một tam giác (Tiếp)

Mục tiêu:

 Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.

 Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.

 Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.

. Phương pháp giảng dạy:

 Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.

 Đàm thoại, hỏi đáp.

III. Phương tiện dạy học:

 

doc 53 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 646Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Hình học lớp 7 - Tuần 26 - Tiết 47 - Bài 1: Quan hệ giữa góc và cạnh đối diệntrong một tam giác (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 26: 
 Tiết 47:
§1.QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH 
ĐỐI DIỆNTRONG MỘT TAM GIÁC
I. Mục tiêu:
Nắm vững nội dung hai định lý, vận dụng vào những tình huống cần thiết. Hiểu được phép chứng minh định lý 1.
Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán, nhận xét các tính chất qua hình vẽ.
Biết diễn đạt một định lý với hình vẽ, giả thuyết, kết luận.
. Phương pháp giảng dạy:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Phương tiện dạy học:
- Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
Học sinh nhắc lại các kiến thức đã học 
về các trường hợp bằng nhau của hai tam giác
Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn
15 phút
Chia lớp thành hai nhóm 
Nhóm 1: làm ?1
Nhóm 2: làm ?2
Giáo viên tổng hợp kết quả của các nhóm.
Từ kết luận của ?1 giáo viên gợi ý cho học sinh phát biểu định lý 1.
Từ cách gấp hình ở ?2 học sinh so sánh được và . Đồng thời đi đến cách chứng minh định lý 1.
Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh định lý 1.
Học sinh kết luận.
HS phát biểu định lí 1.
Học sinh vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận của định lý 1.
I) Góc đối diện với cạnh lớn hơn:
Định lý 1:
GT
D ABC, AC > AB
KL
 > 
Chứng minh
Trên AC lấy D sao cho AB= AD 
Vẽ phân giác AM
Xét D ABM và D ADM có
AB = AD (cách dựng)
 = (AM phân giác)
AM cạnh chung
Vậy DAMB=DAMD (c-g-c)
Þ = (góc tương ứng)
Mà > (tính chất góc ngoài)
Þ > 
Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn
13 phút
Học sinh làm ?3
GV yêu cầu học sinh đọc định lý trong sách giáo khoa, vẽ hình ghi giả thuyết, kết luận.
Giáo viên hỏi: trong một tam giác vuông, góc nào lớn nhất? Cạnh nào lớn nhất? Trong một tam giác tù, cạnh nào lớn nhất?
Học sinh dự đoán, sau đó dùng compa để kiểm tra một cách chính xáchọc sinh
HS trả lời.
II) Cạnh đối diện với góc lớn hơn:
Định lý 2:
GT
D ABC, > 
KL
AC > AB
Nhận xét:
Trong một tam giác vuông, cạnh huyền là cạnh lớn nhất.
Trong một tam giác tù, đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất.
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
Chia lớp thành hai nhóm, mỗi em có một phiếu trả lời. Nhóm 1 làm bài 1/35. Nhóm 2 làm bài 2/35. Giáo viên thu phiếu trả lời của học sinh để kiểm tra mức độ tiếp thu bài của học sinh.
HS thực hiện theo yêu cầu.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
Làm bài 3, 4 SBT.
Chuẩn bị bài luyện tập.
Rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 26: 
 Tiết 48:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
HS được khắc sâu kiến thức quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác.
Rèn luyện kĩ năng trình bày bài hình học của HS.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Phương tiện dạy học:
Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
Hoạt động 2 : Luyện tập
33 phút
Bài 4 SGK/56:
Trong tam giác đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc gì? (Góc nhọn, vuông, tù). Tại sao?
Bài 5 SGK/56:
Bài 6:
GV cho HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 6 SBT/24:
Cho ABC vuông tại A, tia phân giác của cắt AC ở D. So sánh AD, DC.
GV cho HS suy nghĩ và kẻ
Bài 4 SGK/56:
Trong một tam giác góc nhỏ nhất là góc nhọn do tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. do đó trong 1 tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất phải là góc nhọn.
Bài 5 SGK/56:
Bài 6:
c) BC
=> =
Trong ADB có:
 là góc tù nên >
=> AD>BD (quan hệ giữa góc-cạnh đối diện) (1)
Trong BCD có:
 là góc tù nên:
>
=>BD>CD (2)
Từ (1) và (2)
=> AD>BD>CD
Vậy: Hạnh đi xa nhất, Trang đi gần nhất.
Bài 6 SBT/24:
Kẻ DH ^BC ((HÎBC)
Xét ABD vuông tại A và ADH vuông tại H có:
AD: cạnh chung (ch)
= (BD: phân giác ) (gn)
=> ADB=HDB (ch-gn)
=> AD=DH (2 cạnh tương ứng) (1)
Ta lại có:
DCH vuông tại H
thêm đường phụ để chứng minh AD=HD.
=> DC>DH (2)
Từ (1) và (2) => DC>AD
Hoạt động 3: Củng cố
5 phút
Gv cho HS làm bài 4 SBT.
HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích.
Bài 4:
1: đúng
2: đúng
3: đúng
4: sai vì trường hợp nhọn, vuông.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà
2 phút
Ôn lại bài, chuẩn bị bài 2.
Làm bài 7 SGK.
Rút kinh nghiệm
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 27: 
 Tiết 49:
§2. QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC
 VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU
I. Mục tiêu:
Nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên, chân đường vuông góc, hình chiếu vuông góc của đường xiên.
Nắm vững định lí so sánh đường vuông góc và đường xiên.
. Phương pháp giảng dạy:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Phương tiện dạy học:
	Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên.
5 phút
GV cho HS vẽ d, AÏd, kẻ AH ^d tại H, kẻ AB đến d (BÎd). Sau đó GV giới thiệu các khái niệm có trong mục 1.
Củng cố: HS làm ?1
?1
Hình chiếu của AB trên d là HB.
II) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu của đường xiên:
AH: đường vuông góc từ A đến d.
AB: đường xiên từ A đến d.
H: hình chiếu của A trên d.
HB: hình chiếu của đường xiên AB trên d.
Hoạt động 2: Quan hệ giữa đường xiên và đường vuông góc
15 phút
GV cho HS nhìn hình 9 SGK. So sánh AB và AH dựa vào tam giác vuông-> định lí 1.
II) Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên:
Định lí1:
Trong các đường xiên và đường vuông góc kẻ từ một điểm ở ngoài 1 đường thẳng đến đường thẳng đó, đường vuông góc là đường ngắn nhất.
Hoạt động 3: Các đường xiên và hình chiếu của nó
13 phút
GV cho HS làm ?4 sau đó rút ra định lí 2.
III) Các đường xiên và hình chiếu của chúng:
a) Nếu HB>HC=>AB>AC
b) Nếu AB>AC=>HB>HC
c) Nếu HB=HC=>AB=AC
Nếu AB=AC=>HB=HC
Hoạt động 4: Củng cố 
10 phút
Gv gọi HS nhắc lại nội dung định lí 1 và định lí 2, làm bài 8 SGK/53.
Bài 9 SGK/59:
Bài 8:
Vì AB<AC
=>HB<HC (quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu)
Bài 9:
Vì MA ^ d nên MA là đường vuông góc từ M->d
AB là đường xiên từ M->d
Nên MB>AM (1)
Ta lại có: 
BÎAC=>AC>AB
	=>MC>MB (quan hệ đường xiên-hc) (2)
Mặc khác:
CÎAD=>AD>AC
	=>MD>MC (quan hệ giữa đường xiên-hc) (3)
Từ (1), (2), (3)=> MA<MB<MC<MD nên Nam tập đúng mục đích đề ra.
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà 
2 phút
Học bài, làm bài 10, 11 SGK/59, 60.
Rút kinh nghiệm :
...................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: / / 2009 	 Ngày dạy: / / 2009
Tuần 27: 
 Tiết 50:
LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu.
Biết áp dụng định lí 1 và 2 để chứng minh một số định lí sau này và giải các bài tập.
II. Phương pháp giảng dạy:
Đặt và giải quyết vấn đề, phát huy tính sáng tạo của HS.
Đàm thoại, hỏi đáp.
III. Phương tiện dạy học:
 - Thước thẳng, thước đo độ, compa, phấn màu.
IV. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
5 phút
Nêu định lý 1 và 2
Hoạt động 2 Luyện tập
33 phút
Bài 10 SGK/59:
CMR trong 1 tam giác cân, độ dài đoạn thẳng nối đỉnh với một điểm bất kì của cạnh đáy nhỏ hơn hoặc bằng độ dài của cạnh bên.
Bài 13 SGK/60:
Cho hình 16. Hãy CMR:
a) BE<BC
b) DE<BC
Bài 14 SGK/60:
Vẽ PQR có PQ=PR=5cm, QR=6cm. Lấy MÎdt QR sao cho PM=4,5cm. Có mấy điểm M như vậy? MÎQR?
Bài 10 SGK/59:
Bài 10 SGK/59:
Lấy M Î BC, kẻ AH ^ BC.
Ta cm: AM£AB
Nếu MºB, MºC: AM=AB(1)
M¹B và M¹C: Ta có:
M nằm giữa B, H
=> MH<HB(2)
=>MA<AB (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
(1) và (2)=>AM£AB, "MÎBC.
Bài 13 SGK/60:
a) CM: BE<BC
Ta có: AE<AC (E Î AC)
=> BE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
b) CM: DE<BC
Ta có: AE<AC (cmt)
=>DE<BC (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
Bài 14 SGK/60:
Kẻ PH ^ QR (H Î QR)
Ta có: PM<PR
=>HM<HR (qhệ giữa đxiên và hchiếu)
=>M nằm giữa H và R
=>M Î QR
Ta có 2 điểm M thỏa điều kiện đề bài.
Bài 14 SBT/25:
Cho ABD, D Î AC (BD không ^ AC). Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến BD. So sánh AC với AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Cho ABC vuông tại A, M là trung điểm của AC. Gọi E và F là chân đường vuông góc kẻ từ A và C đến M. CM: AB<
Bài 15 SBT/25:
Bài 14 SBT/25:
Ta có: AD> AE (qhệ giữa đxiên và hc)
DC >CF (qhệ giữa đxiên và hc)
=>AD+DC>AE+CF
=>AC>AE+CF
Bài 15 SBT/25:
Ta có: AFM=CEM (ch-gn)
=> FM=ME
=> FE=2FM
Ta có: BM>AB (qhệ đường vuông góc-đường xiên)
=>BF+FM>AB
=>BF+FM+BF+FM>2AB
=>BF+FE+BF>2AB
=>BF+BE>2AB
=> AB<
Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà
2 phút
Học bài, làm 11, 12 SBT/25.
Chuẩn bị bài 3. Quan hệ giữa 3 cạnh của một tam giác. BĐT tam giác.
Rút kinh nghiệm
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ...  vẽ đường cao của tam giác 
Qua cách vẽ hình nhận biết được ba đường của tam giác cùng đi qua 1 điểm . Từ đó công nhận tính chất đồng quy của ba đường cao của ta mgíac và khái niệm trực tâm .
Biết tổng kết các kiến thức về các loại đường đồng qui xuất phát từ 1 đỉnh đối diện với cạnh đáy của tam giác cân 
CHUẨN BỊ CỦA GV- HS:
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ ) ghi khái niệm đường cao các định lí , tính chất bài tập 
HS: On tập các loại đường đồng quy đã học của tam giác , tính chất và dấu hiệu nhận biết tam giác cân về đường trung trực trung tuyến của tam giác , thước kẻ . compa êke
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
HOAT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1 : Đường cao của tam giác
GV đặt vấn đề : Chúng ta đã biềt ba đường trung tuyến, phân giác, trung trực, cùng đi qua 1 điểm , vậy ba đường cao có đi qua 1 điểm không ? 
GV: Giới thiệu đuờng cao theo sgk /81
Gv: Trong tam giác có mấy đường cao? tại sao ? 
Hoạt động 2 : Tính chất ba đường cao của tam giác
Cho HS vẽ hình trong ba trường hợp tam giác vuông ,tam giác nhọn , tam giác tù 
Chú ý: hs sử dụng êke để vẽ đường cao của tam giác 
Gv: ta thừa nhận tính chất sau về tính chất ba đường cao của tamgiác 
Gv : yêu cầu HS làm 58 /82 /sgk 
Hoạt động 3 : Vẽ các đường cao , trung tuyến , trung trực , phân giác của tam giác 
Gv: cho tam giác ABC có AB =AC . vẽ trung trực của cạnh đáy BC 
Hoạt động 4 : Luyện tập củng cố 
GV: cho HS làm phần trắc nhiêm sau : 
1/ gia ođiểm của ba trung trực trong tam giác gọi là trực tâm ? (sai )
2/ trong tam giác cân , trực tâm , trọng tâm , giao điểm của ba phân giác trong , giao điểm của ba trung trực cùng nằm trên 1 đường thẳng (sai )
3/ trong tam giác đều trong tâm , trực tâm cách đều ba đỉnh , ba cạnh của tam giác ? (đ) 
4/ trong tam giác cân đường trung tuyến nào củng là đường cao , phân giác ? (sai )
HOẠT ĐỘNG 4: (2’)
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Ơn lại định nghĩa , tính chất các đường đồng quy , phân biệt bốn loai đường . học thuộc các tính chất , nhận xét trong bài 
1/ Đường cao của tam giác:
a/Định nghĩa : SGK/81 
AI :đường cao AI của DABC
2/ Tính chất ba đường cao của tam giác:
Định lí:SGK/81
H là trực tâm của tam giác ABC 
Ba đường cao : AI , BK ,CL cùng đi qua 1 điểm 
3/VẼ CÁC ĐƯỜNG CAO , TRUNG TUYẾN , TRUNG TRỰC , PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC:
a/tính chất của tam giác cân : (sgk/82)
b/ nhận xét : 
LUYỆN TẬP : 
BT59/83
 a/ NS vuông góc ML :
tam giác MNL có hai đường cao MQ và LP cùng qua điểm S nên đường NS là đường cao thứ ba ,vậy NS vuông góc ML
b/ HD; 
góv MSP = góc LSQ *đđ) 
góc LSP =500 suy ra : góc PLN = 40 0
suy ra : góc MSP = 500 , góc QSP = 1400
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: 
BT?2/82; BT60,61,62/83/SGK 
----------------------------------------------------------------------------
Soạn ngày:...
Giảng ngày: .
Tiết 63 : LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU : 
Phân biệt các đường đồng quy trong tam giác 
Củng cố tính chất về đường cao , trung tuyến trung trực , phân giác của tam giác cân , vận dụng các tính chất này để giải BT 
Rèn luyện kỉ năng vẽ trực tâm của tam giác , ki năng vẽhình theo đề bài phân tích và cm bt hình học 
CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 
GV: đèn chiếu và các phim giấy trong ( hoặc bảng phụ ) ghi BT , câu hỏi kiểm tra , bài giải mẫu 
Thước thẳng compa êke , phấn màu 
HS : On tập càc loại đường đồng quy trong tam giác , tính chất các đường đồng quy trong tam giác 
Thước thẳng , compa ,êke , bảng phụ nhóm , bút dạ 
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 1: GV nêu câu hỏi kiểm tra : điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
1/ trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng ( trung tuyến )
2/trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đuờng (cao )
3/ điểm cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(phân giác )
4/ điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường ..(trung trực )
5/ tam giác co trọng tâm . trực tâm , điểm cách đều ba cạnh , ba đỉnh của tam giác cùng nằm trên 1 đường thẳng là tam giác ..(đều )
6/ tam giác có bốn điểm trùng nhau là tam giác (đều )
HS2 : 
Cm: trong ta m giác có trung tuyến đồng thời là đường cao là tam giác cân 
Nhắc HS về tính chất của ba đường cao trong tam giác thì đồng quy tại 1 điểm 
Nên KN vuông góc IM 
Bt62/83/sgk:
Cho HS làm hoạt động nhóm 
Cho HS làm khoảng 8’ thì dừng lại 
Gv:trong tam giác đều các đường đồng quy có tính chất gì? 
HOẠT ĐỘNG 3: 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Tiết sau ôn tập chương 3
HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 
Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87
Tự đọc “ có thể em chưa biềt “ 
HS2: 
 Tam giác ABC ,
gt AM là trung tuyến 
 AM là đường cao 
kl Tam giác ABC cân 
Cm : 
DAMB = DAMC ( CGC)
AB =AC , DABC CÂN TẠI A 
 LUYỆN TẬP 
Bt60/83/sgk 
HD: xét tam giác MIK , có MJ và IP là hai đường cao nên KN là đường cao thứ ba do đó KN vuông góc với IM
Bt62/83/sgk ( cho HS hoạt động nhóm )
 DABC ,BE = CF 
 GT BE ^AC , CF^AB
 KL DABC CÂN 
HD: 
DBEC =DCFB (H-CẠNH )
góc B = góc C 
vậy tam giác DABC cân 
cm tương tự , tại các đỉnh cân B,C .
nên tam giác ABC đều 
nhóm khác làm bt 79/sbt/32
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 
Tiết sau ôn tập chương 3
HS ôn lại càc đ lí bài 1.2.3 
Làm cáccâu hỏi ôn tập 1,2,3,/86 /sgk và các bt 63.64,65,66/sgk /87
Tự đọc “ có thể em chưa biềt
Soạn ngày:...
Giảng ngày: .
Tiết 64 : ÔN TẬP CHƯƠNG 3
MỤC TIÊU :
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề quan hệ giữa các yếu tố trong
 tam giác , vận dụng các kiến thức đã học để giải BT và giải quyết 1 số tình huống
 thực tế 
Ôn các loại đường đồng quy trong tam giác vân dụng các kiến thức để giải BT
CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 
Đèn chiếu và các phim giấy trong ( bảng phụ ) ghi câu hỏi . bt ghi sẵn . thước thẳng compa .êkethước đo góc . bút dạ 
HS: làm các bt đã cho lần trước
TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: ôn tập giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác (15’)
1/ phát biểu quan hệ giữa góc và cạnh trong tam giác ?
Bt63/87:
Gv ; đưa đề bài lên màn hình 
 Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình cỏn các bạn khác vẽ vào vở để đối chiếu 
Gv : hưong dẫn HS phân tích bài toán 
Nhân xét gì về góc ADC và góc AEB 
Góc ADB quan hệ như thế nào với góc ABC ?
Góc AEC quan hệ như thế nào với góc ACB ? 
So sánh góc ABC và góc ACB 
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày bài toán 
sửa câu 2/86/sgk :
gv: đưa đề bài lên màn hình 
GV ; yêu cầu HS vẽ hình và điền dấu ( ) vào các ô trống (.) cho đúng 
Gv : yêu cầu HS giải thích cơ sở để làm bài 
HS : hãy phát biểu đ lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu 
Bt 64/87/sgk :
Cho HS làm nhóm vài phút (7’) thì dựng lại 
Mời mỗi nhóm trình bày trường hợp góc N nhọn . góc N tù 
GV: chốt lại trong hai trường hợp bài toán đều đúng /
sửa câu 2/86/sgk :
GV : cho HS giải thích cơ sở làm BT này dựa vào hình vẽ cho trước :
Cho Hs phát biểu định lí :
 . HD: vì MN < MP (gt )
Nên : HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu )
Xét tam giác NMP có : 
MN < MP (cmt)Góc P < góc N ,
 mà góc M1 + góc N = góc M2 + gócP = 900
suy ra: góc M1 < góc M2
chú ý xét trường hợp góc N là góc
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; 
 On tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết
ÔN TẬP GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG TAM GIÁC
Câu 1/sgk/86
Bt1
Bt2
Gt
AB>AC
Góc B<góc C
kl
Góc C> góc B
AC < AB 
Ap dụng : cho t/giác ABC có :
a/ AB =5cm . , AC = 7cm ,BC = 8cm .hãy so sánh các góc của tam giác ABC 
b/ cho góc A = 1000 , góc B = 300 .so sánh các cạnh t,gíac ABC . 
HD: 
BC > AC > AB ( 8 > 7 > 5 ) 
Góc A > góc B > góc C 
Bt63/87
AC < AB
HD: 
a/ so sánh góc ADB và góc AEC :
DABD cân tại B góc B1 = 2góc D1 
DACE cân tại C góc C1 = 2 góc E1 
DABC có AB > AC (gt ) góc B1 >góc C1 
suy ra: góc D1 < góc E1 
b/ So sánh AD và AE :
vì góc D < góc E (cmt )
AE < AD ( quan hệ giữa cạnh và góc đ d trong tam giác )
2/ QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN : 
sửa câu 2/86/sgk :
a/ AB > AH . AC > AH 
b/ nếu HB < HC thì AB < AC 
c/ Nếu AB < AC thì HB < HC 
Bt 64/87/sgk ( hoạt động nhóm )
 Nếu MN < MP thì 
 HN < HP và Góc NMH < góc HMP
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; 
 On tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết
Soạn ngày:...
Giảng ngày: .
Tiết 65 : ÔN TẬP CHƯƠNG 3
MỤC TIÊU :
Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức của chủ đề quan hệ giữa các yếu tố trong
 tam giác , vận dụng các kiến thức đã học để giải BT và giải quyết 1 số tình huống
 thực tế 
Ôn các loại đường đồng quy trong tam giác vân dụng các kiến thức để giải BT
CHUẨN BỊ CỦA GV – HS: 
Đèn chiếu và các phim giấy trong ( bảng phụ ) ghi câu hỏi . bt ghi sẵn . thước thẳng compa .êkethước đo góc . bút dạ 
HS: làm các bt đã cho lần trước
TIẾN TRÌNH DẠY –HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HOẠT ĐỘNG 3 (8’)
ÔN VỀ QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG TAM GIAC: 
bt 65/87/skg:
nếu cạnh lớn nhất la 5 thì cạnh còn lại là những cạnh như hế nào ? tương tự như thế cho t/ hợp còn lại /
Bt67/87/sgk :
Gv : a/ có nhận xét gì về tam giác MPQ và t/giác RPQ ,vẽ đường cao PH 
b/ tương tự tỉ số : S NMQ so với SRNQ như thế nào ? 
c/ so sánh / SRQP và SRNP 
 vạy tại sao SQMN=SQPN =SQPM ?? 
Bt 68/88/sgk :
GV ; cho HS lên bảng vẽ hình 
Đưa đề bài lên màng hình 
a/ muốn biết điểm cách đều hai cạnh của góc thì M phải nằm ở đâu ?
 Muốn cáhc đều hai cạnh thì M phải nằm ở đâu ? 
b/ Nếu OA =OB thì M phải nằm ở đâu ?
HOẠT ĐỘNG 3: 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; 
 On tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết 
3/ÔN VỀ QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH TRONG TAM GIAC: 
Sửa câu 3/sgk/86
Ap dụng : có tam giác nào có ba cạnh như sau không ; a/ 3cm ,6cm .7cm ( có )
b/ acm ,8cm ,8cm . (có ) c/ 6cm ,6cm ,12cm (k0)
bt 65/87/skg
hd: có ba trường hợp : 2,4,5.; 3,4,5, ; 2,3,4;
KIỂM TRA HS QUA PHIẾU HỌC TẬP 
Câu hỏi 5-6/ sgk /86/
Bt67/87/sgk 
HD: 
a/ SMPQ = 2S RPQ 
b/ S NMQ =2 SRNQ c / SRQP =SRNP 
SQMN=SQPN =SQPM=2SRPQ =2SRQN 
Bt 68/88/sgk 
Dh: điểm thỏa mãn tính chất trên chính là giao điểm của phân giác góc O và trung trực đoạn AB 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ; 
 On tậ plí thuyết của chương , học thuộc các khái niệm , định lí tính chất của từng bài . trình bày lại các câu hỏi bT ôn chương 3 làm BT 82,84,85,/33-34/sbt . tiềt sau k tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Chuong III Hinh hoc 7(3).doc