- Nắm vững nội dung hai định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lí 1
- Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ .
- Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , , một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau
HS : Một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau , ôn lại tính chất góc ngoài của một tam giác
III) Tiến trình dạy học :
Tuần 26 : quan hệ giữa góc và cạnh đối diện Ngày soạn : Tiết 48 : trong một tan giác Ngày giảng : I) Mục tiêu : Nắm vững nội dung hai định lí , vận dụng được chúng trong những tình huống cần thiết , hiểu được phép chứng minh của định lí 1 Biết vẽ hình đúng yêu cầu và dự đoán , nhận xét các tính chất qua hình vẽ . Biết diễn đạt một định lí thành một bài toán với hình vẽ , giả thiết và kết luận II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , , một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau HS : Một tam giác bẵng giấy có hai cạnh không bằng nhau , ôn lại tính chất góc ngoài của một tam giác III) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng A C B Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Nêu tính chất so sánh góc ngoài và một góc trong không kề với nó của một tam giác ? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác ? Hoạt động 2: Góc đối diện với cạnh lớn hơn Các nhóm ở tổ 1 & 2 làm ?1 Các nhóm ở tổ 3 & 4 làm ?2 Mà AB’M chính là góc B của tam giác ABC Vậy hãy so sánh góc B và góc C Trong tam giác ABC Đối diện với cạnh AC là góc nào ? Đối diện với cạnh AB là góc nào ? Đối diện với cạnh BC là góc nào ? Qua hai bài tập trên các em rút ra được tính chất gì về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác ? A C B Hoạt động 3: Cạnh đối diện với góc lớn hơn Các em sinh hoạt nhóm làm ?3 Nhận xét : 1) Định lí 1 và định lí 2 quan hệ như thế nào với nhau ? 2) Trong tam giác tù (tam giác có một góc tù ), góc nào là góc lớn nhất ? Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất ? Trong tam giác vuông, góc nào là góc lớn nhất ? Vậy cạnh nào là cạnh lớn nhất ? Hoạt động 4: Củng cố : Một em lên bảng giải bài tập 1/ 55 Một em lên bảng giải bài tập 2/ 55 Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà Học thuộc hai định lí Bài tập về nhà : 3 đến 7 trang 56 SGK Làm ?1 Trong tam gác ABC với AC > AB Thì Làm ?2 Góc AB’M > C Vì AB’M là góc ngoài của tam giác MB’C tại B’ nên lớn hơn một góc trong không kề với nó Hay : Trong tam giác ABC Đối diện với cạnh AC là góc B Đối diện với cạnh AB là góc C Đối diện với cạnh BC là góc A Trong tam giác ABC với Thì AC > AB 1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1 Trong tam giác tù , góc tù là góc lớn nhất Vậy cạnh đối diện với góc tù là cạnh lớn nhất Trong tam giác vuông, góc vuông là góc lớn nhất Vậy cạnh huyền là cạnh lớn nhất Giải bài tập 1/ 55 Tam giác ABC có AC > BC > AB Mà đối diện với các cạnh trên lần lượt là các góc : B, A , C Vậy theo định lí 1 ta có : Giải bài tập 2/ 55 Tan giác ABC có = 800 , = 450 = 1800 - ( ) = 1800 - (800 + 450) = 1800 - 1250 = 550 Ta có Mà đối với các góc trên lần lượt là các cạnh : BC, AB , AC Vậy theo định lí 2 ta có : BC > AB > AC I)Góc đối diện với cạnh lớn hơn Định lí 1 : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn GT ABC AC > AB KL Chứng minh : (SGK trang 54) II)Cạnh đối diện với góc lớn hơn Định lý 2 : Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Cụ thể, trong tam giác ABC Nếu thì AC > AB Nhận xét : 1) Định lí 2 là định lí đảo của định lí 1 Từ đó trong tam giác ABC AC > AB 2) Trong tam giác tù ( hoặc tam giác vuông ) , góc tù ( hoặc góc vuông) là góc lớn nhất nên cạnh đối diện với góc tù (hoặc góc vuông) là cạnh lớn nhất Tuần 27: Luyện tập Ngày soạn : Tiết 49: Ngày giảng : I) Mục tiêu : Củng cố kiến thức lí thuyết về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Qua các bài tập, rèn luyện tư duy sáng tạo và cách trình bày một bài toán hình học cho các em II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , thước thẳng, bảng phụ kẻ hình bài tập 5 HS : Học thuộc hai định lý , giải các bài tập 3, 4, 5, 6, 7/ 56 trước ở nhà II) Tiến trình dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1: Phát biểu định lí về quan hệ giữa góc đối diện với cạnh lớn hơn trong một tam giác ( Định lí 1) Giải bài tập 3 / 56 HS 2: Phát biểu định lí về quan hệ giữa cạnh đối diện với góc lớn hơn trong một tam giác ( Định lí 2) Giải bài tập sau : Cho tam giác PQR có = 550 , = 680 Hãy so sánh các cạnh sau đây của tam giác đó : a) PQ và QR b) QR và RP c) RP và PQ Hoạt động 2: Luyện tập Một em lên giải bài tập 4 / 56 Thật vậy, giả sử là số đo ba góc của một tam giác và giả sử . Ta có Suy ra . A B C D A C B B’ A B C D Một em lên giải bài tập 5 / 56 Một em lên giải bài tập 6 / 56 Một em lên giải bài tập 7 / 56 Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn lại lí thuyết Bài tập về nhà : Từ bài 1 đến bài 6 trang 24 SBT Giải bài tập 3 / 56 a) Tam giác có một góc tù thì hai góc còn lại của nó phải là góc nhọn vì tổng ba góc của tam giác bằng 1800. Do đó, góc tù là góc lớn nhất trong tam giác . Theo định lí 2, cạnh đối diện với góc tù phải là cạnh lớn nhất của tam giác, vì A = 1000 nên BC là cạnh lớn nhất b) ABC có + + = 1800 ( theo định lí tổng ba góc của tam giác ) 1000 + 400 + = 1800 C = 1800 - (1000 + 400) = 1800 - 1400 = 400 Vậy ta có = = 400 nên tam giác ABC là tam giác cân tại A * PQR có R = 1800 - ( P + Q ) = 1800 - ( 550 + 680 ) = 1800 - 1230 = 570 a) Đối diện với cạnh PQ là góc R Đối diện với cạnh QR là góc P Mà R > P ( 570 > 550 ) suy ra PQ > QR b) Đối diện với cạnh QR là góc P Đối diện với cạnh RP là góc Q Mà Q > P ( 680 > 550 ) suy ra RP > QR c) Đối diện với cạnh RP là góc Q Đối diện với cạnh PQ là góc R Mà Q > R ( 680 > 580 ) suy ra RP > PQ * Giải bài tập 4 / 56 Trong một tam giác, đối diện với cạnh nhỏ nhất là góc nhỏ nhất ( địng lí 1 ) mà góc nhỏ nhất của tam giác chỉ có thể là góc nhọn (do tổng ba góc của một tam giác bằng 1800 và mỗi tam giác có ít nhất hai góc nhọn ) Giải bài tập 5 / 56 Trong tam giác BCD, góc C là góc tù nên BD > CD, Vậy đoạn đường Nguyên đi dài hơn đoạn đường Trang đi Vì góc C tù nên DBC là góc nhọn, do đó DBA là góc tù, trong tam giác ABD, góc B là góc tù nên AD > BD , vậy đoạn đường Hạnh đi dài hơn đoạn đường Nguyên đi Tóm lại, đoạn đường Hạnh đi xa nhất , đoạn đường Trang đi ngắn nhất * Giải bài tập 6 / 56 Kết luận c) ( ) là đúng vì : AC = AD + DC = AD + BC > BC Vậy AC > BC Mà đối diện với AC là góc B, còn đối diện với BC là góc A * Giải bài tập 7 / 56 GT ABC AC > AB KL a) Vì AC > AB nên B’ nằm giữa A và C , do đó ABC > ABB’ (1) b) Tam giác ABB’ có AB = AB’ nên nó là một tam giác cân tại A suy ra ABB’ = AB’B (2) c) Góc AB’B là một góc ngoài tại đỉnh B’của tam giác BB’C nên AB’B > ACB (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra ABC > ACB Tuần : 27 quan hệ giữa đường vuông góc và Ngày soạn :. . . . . Tiết : 50 đường xiên, đường xiên và hình chiếu Ngày giảng :. . . . I) Mục tiêu : Học sinh nắm được khái niệm đường vuông góc, đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó, khái niệm hình chiếu vuông góc của điểm, của đường xiên ; biết vẽ hình và chỉ ra các khái niệm này trên hình vẽ Học sinh nắm vững định lí 1 về quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, nắm vững định lí 2 về quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu của nó, biết cách chứng minh các định lí trên Bước đầu học sinh biết vận dụng hai định lí trên vào các bài tập đơn giản II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ ghi định lí 1, định lí 2, và phiếu học tập cho các nhóm, thước thẳng, êke, phấn màu HS : Ôn tập hai định lí và nhận xét về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác, định lí Pitago thước thẳng, êke, bút dạ III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng d M K A d B H A ?1 ?1 d B H A Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Trong một bể bơi , hai bạn Hanh và Bình cùng xuất phát từ A, Hạnh bơi đến điểm H, Bình bơi đến điểm B. Biết H và B cùng thuộc đường thẳng d, AH d, AB không vuông góc với d Hỏi ai bơi xa hơn ? giải thích ? HS 2 : Hãy phát biểu hai định lí về quan hệ giữa góc và cạnh trong một tam giác ? Các em nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 : ở hình trên AH là đường vuông góc, AB là đường xiên , BH là hình chiếu của đường xiên AB trên đường thẳng d Các em thực hiện trên vở tập Một em lên bảng làm ?4 ?4 ?3 ?3 d C H A B d M K A N E ?2 Hoạt động 3 : d B H A ?2 Các em thực hiện trên vở tập Hãy so sánh độ dài của đường vuông góc và các đường xiên ? GV đưa định lí 1 lên màn hình Một em đọc định lí 1 Một em lên bảng ghi GT, KL của định lí Em nào chứng minh được định lí trên ? Định lí nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là định lí nào ? Hãy phát biểu định lí Pytago và dùng định lí đó để chứng minh AH < AB Các em có thể chứng minh theo nhận xét cạnh huyền là cạnh lớn nhất trong tam giác vuông như chứng minh đường bơi của Hạnh ngắn hơn đường bơi của bạn Bình Hoạt động 4 : Đưa hinh 10 ( tr 58 SGK ) và lên màn hình Em nào có thể đọc hình 10 ? Hãy giải thích HB, HC là gì? Hãy sử dụng định lí Pytago để suy ra rằng : Nếu HB > HC thì AB > AC Nếu AB > AC thì HB > HC c) Nếu HB = HC thì AB = AC và ngược lại nếu AB = AC thì HB = HC Từ bài toán trên, hãy suy ra quan hệ giữa các đường xiên và hình chiếu của chúng Hướng dẫn về nhà : Học thuộc các định lí ,chứng minh lại được các định lí đó Bài tập về nhà:8, 9, 10, 11/ 59,60 HS 1: Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh vì trong tam giác vuông AHB có góc H vuông là góc lớn nhất của tam giác nên cạnh huyền AB đối diện với góc H là cạnh lớn nhất của tam giác Vậy AB > AH nên Bạn Bình bơi xa hơn bạn Hạnh HS 2 : ( Phát biểu hai định lí ) * Hình chiếu của điểm A trên đường thẳng d là điểm K Hình chiếu của đường xiên AM trên đường thẳng d là đoạn thẳng KM Từ một điểm A không nằm trên đường thẳng d ta chỉ vẽ được một đường thẳng vuông góc và vô số đường xiên đến đường thẳng đó Nêu rõ mối liên hệ giữa các cạnh trong tam giác vuông là có định lí Pytago Trong tam giác vuông ABH ( = 1v ) có : AB2 = AH2 + HB2 AB2 > AH2 AB > AH Cho điểm A nằm ngoài đường thẳng d, vẽ đường vuông góc AH và hai đường xiên AB, AC tới đường thẳng d * HB và HC là hình chiếu của AB, AC trên d Xét tam giác vuông AHB có : AB2 = AH2 + HB2 ( Đl Pytago ) Xét tam giác vuông AHC có : AC2 = AH2 + HC2 ( Đl Pytago ) a)Ta có HB > HC ( gt ) HB2 > HC2 AB2 > AC2 AB > AC b) Ta có AB > AC ( gt ) AB2 > AC2 HB2 > HC2 HB > HC c) HB = HC HB2 = HC2 AH2 + HB2 = AH2 + HC2 AB2 = AC2 AB = AC I) Khái niệm đường vuông góc, đường xiên, hìnhchiếu của đường xiên * Đoạn thẳng AH gọi là đoạn vuông g ... đồng quy trong một tam giác, tính chất các đường đồng quy của tam giác cân , thước thẳng, compa, êke III) Tiến trình dạy - học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C M Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS 1 : Điền vào chỗ trống trong các câu sau : Trọng tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Trực tâm của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm cách đều ba đỉnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Điểm nằm trong tam giác cách đều ba cạnh của tam giác là giao điểm của ba đường . . . . Tam giác có trọng tâm, trực tâm, điểm cách đều ba đỉnh, điểm nằm trong tam giác và cách đều ba cạnh cùng nằm trên một đường thẳng là tam giác . . . . Tam giác có bốn điểm trên trùng nhau là tam giác . . . . HS 2 : Chứng minh nhận xét : Nếu tam giác có một đường trung tuyến đồng thời là đường cao thì tam giác đó là tam giác cân A B C M F E I J K M N P d l H A B C 1 2 2 1 Hoạt động 2 : Luyện tập ( GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng ) Chứng minh nhận xét : Nếu một tam giác có một đường cao đồng thời là phân giác thì tam giác đó là tam giác cân ABC GT AH BC KL ABC cân Các em làm bài 60 trang 83 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em vẽ hình theo đề bài Một em lên bảng vẽ hình rồi làm bài Các em thực hiện sinh hoạt nhóm để làm bài tập 62 tr 83 ( Đưa đề bài lên màn hình ) Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III Ôn lại các định lí của bài 1, 2, 3 Làm các câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 tr 86 SGK và các bài tập 63, 64, 65, 66 tr 87 SGK Trung tuyến cao Trung trực Phân giác cân đều HS 2 : ABC GT BM = MC AM BC KL ABC cân Cách 1: Xét ABC có BM = MC (gt) AM là trung trực của BC AB = AC ( tính chất đường trung trực) ABC cân Cách 2: Xét hai tam giác ABM và ACM có : BM = MC (gt) ; = 900 , AM chung ABM = ACM (c, g, c) AB = AC ABC cân Giải Xét hai tam giác AHB và AHC có : ( gt ) AH chung AHB = AHC ( c, g, c ) AB = AC ( hai cạnh tương ứng ) ABC cân 60 / 83 Giải I, J, K d ( J ở giữa I và K) GT l d tại J M l (MJ ) IP MK IP cắt l tại N KL KN IM Cho IN MK tại P Xét MIK có MJ IK, IP MK (gt) MJ và IP là hai đường cao của tam giác N là trực tâm của tam giác KN thuộc đường cao thứ ba KN MI 62 / 83 Giải ABC BE AC GT CFAB BE = CF KL ABC cân Chứng minh : Xét hai tam giác vuông BFC và CEB có : CF = BE (gt) BC chung BFC = CEB ( cạnh huyền, cạnh góc vuông) ( góc tương ứng ) ABC cân tại A Tuần 34 : ôn tập chương III (tiết 1) Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết 66 : Ngày giảng:. . . . . . . . I) Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: quan hệ giữa các yếu tố cạnh, góc của một tam giác Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV: giáo án , bảng phụ ghi câu hỏi , bài tập , một số bài giải, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc HS : Ôn tập các bài 1, 2, 3 của chương. Làm câu hỏi ôn tập 1, 2, 3 và bài tập 63, 64, 65 tr 87 SGK, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc III) Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A B C E E A B C Hoạt động 1: Ôn tập quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Phát biểu các định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Câu 1 tr 86 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên viết kết luận của hai bài toán áp dụng : Cho tam giác ABC có : a) AB = 5cm ; AC = 7cm, BC = 8cm Hãy so sánh các góc của tam giác . b) = 1000 , = 300 Hãy so sánh độ dài ba cạnh của tam giác Bài tập 63 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình và giải Các em còn lại mở vở bài tập dã chuẩn bị để đối chiếu . Hướng dẫn phân tích bài toán: – Nhận xét gì về và ? – quan hệ thế nào với ? – quan hệ thế nào với ? H M P N 1 2 M N P H H A C B d Hoạt động 2 : Ôn tập quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , đường xiên và hình chiếu Câu 2 tr 86 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em vẽ hình và điền dấu ( >, < ) vào các chỗ trống () cho đúng Hãy phát biểu định lí quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên , giữa đường xiên và hình chiếu Bài tập 64 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Các em hoạt động nhóm để làm bài tập này Một nửa lớp xét trường hợp nhọn Nửa lớp còn lại xét trường hợp tù Hoạt động 3 : Ôn tập về ba cạnh của tam giác Câu 3 tr 86 SGK Cho hãy viết các bất đẳng thức về quan hệ giữa các cạnh của tamgiác này ? Hướng dẫn về nhà : Tiết sau ôn tập chương III (tiết 2) Ôn tập các đường đồng quy trong tam giác Làm các câu hỏi ôn tập từ câu 4 đến câu 8 và các bài tập 67, 68, 69, 70 tr 86, 87, 88 SGK HS : Trong một tam giác, góc đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn, cạnh đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn Bài toán 1 Bài toán 2 GT AB > AC KL AC < AB a) ABC có AB < AC < BC ( 5 < 7 < 8 ) Mà đối diện với AB là đối diện với AC là đối diện với BC là < < b) ABC có = 1000 , = 300 = 500 Vậy > > ( 1000 > 500 > 300 ) Mà đối diện với các góc , , lần lượt là các cạnh BC, AB , AC BC > AB > AC 63 / 87 Giải ABC : AC < AB GT BD = BA CE = CA KT a) So sánh và b) So sánh AD và AE HS : Phân tích bài toán Nhận thấy: < * CóABD cân tại B do AB = BD = a)có AC < AB (gt) (1) (quan hệ giửa cạnh và góc đối diên trong ) Xét có AB = BD (gt) cân (tính chất tam giác cân) mà (góc ngoài ) (2) Chứng minh tương tự (3) Từ (1), (2), (3) b) ADE có < (cm trên) AE < AD Câu 2 tr 86 SGK AB > AH ; AC > AH Nếu HB < HC thì AB < AC Nếu AB < AC thì HB < HC HS phát biểu các định lí a) Trường hợp góc nhọn Có MN < MP (gt) HN < HP ( quan hệ giữa đường xiên và hình chiếu ) Trong tam giác MNP có MN < MP (gt) < (quan hệ giửa cạnh và góc đối diện trong tam giác) Trong tam giac vuông MHN có + = 900 Trong tam giac vuông MHP có + = 900 Mà Hay < b) Trường hợp góc tù Góc tù thì đường cao MH nằm ngoài N nằm giữa H và P HN + NP = HP HN < HP Có N nằm giữa H và P nên tia MN nằm giữa hai tia MH và MP < Tuần 34 : ôn tập chương III (tiết 2) Ngày soạn : . . . . . . . . Tiết 67 : Ngày giảng:. . . . . . . . I) Mục tiêu Ôn tập và hệ thống hoá các kiến thức của chủ đề: các loại đường đồng quy trong một tam giác(đường trung tuyến, đường phân giác, đường cao, đường trung trực) Vận dụng các kiến thức đã học để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh GV : giáo án , bảng phụ ghi “Bảng tổng kết các kiến thức cần nhớ” các câu hỏi ôn tập, các bài tập , bài giải, thước thẳng, compa, êke HS : Ôn tập định nghĩa và tính chất các đường đồng quy trong tam giác, tính chất tam giác cân , làm các câu hỏi ôn tập và bài tập giáo viên yêu cầu, thước thẳng, compa, êke III) Tiến trình dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập lí thuyết kết hợp kiểm tra GV đưa câu hỏi ôn tập 4 tr 86 SGK lên bảng phụ yêu cầu một HS dùng phấn ghép đôi hai ý, ở hai cột để được khẳng định đúng Em hãy đọc nối hai ý ở hai cột để được câu hoàn chỉnh GV đưa câu hỏi ôn tập 5 tr 86 SGK lên bảng phụ Cách tiến hành tương tự như câu 4 GV nêu tiếp câu hỏi ôn tập 6 tr 87 SGK Một em trả lời phần a câu hỏi này ? Câu 6b GV hỏi chung toàn lớp GV đưa bảng tổng kết lên bảng phụ Các em nhắc lại tính chất từng loại đường như cột bên phải của mỗi hình Câu hỏi 7 tr 87 SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài 67 tr 87 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) GV hướng dẫn HS vẽ hình Cho biết GT, KL của bài toán a b M c d P R Q S E H M N P Q K R H I x y O A B M z x y z M O A B GT Trung tuyến MR Q là trọng tâm Tính KL b) Tính c) So sánh và Bài 68 tr 88 SGK ( Đưa đề bài lên màn hình ) Một em lên bảng vẽ hình theo yêu cầu của đề bài Vẽ góc xOy , lấy A Ox , B Oy a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm ở đâu ? Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm ở đâu ? b) Nếu OA = OB thì có bao nhiêu điểm M thoả mãn các điều kiện trong câu a ? Bài 69 tr 88 SGK ( Đưa đề bài và hình vẽ lên màn hình ) Hướng dẫn về nhà : Ôn tập lí thuyế của chương, học thuộc các khái niệm, định lí, tính chất của từng bài .Trình bày lại các câu hỏi, bài tập ôn tập chương III Tiết sau kiểm tra 1 tiết hình HS cả lớp mở bài tập đã làm để đối chiếu Câu 4 tr 86 SGK HS 1 lên bảng làm bài ghép ý : a – d’ b – a’ c – b’ d – c’ HS 2 lên bảng làm bài ghép ý : a – b’ b – a’ c – d’ d – c’ HS a) Trọng tâm tam giác là điểm chung của ba đường trung tuyến , điểm này cách mỗi đỉnh một khoảng bằng độ dài đường trung tuyến đi qua đỉnh đó Có hai cách xác định trọng tâm tam giác * Xác định giao điểm hai trung tuyến * Xác định trên một trung tuyến điểm cánh đỉnh độ dài đường trung tuyến đó b) Bạn Nam nói sai vì ba trung tuyến của tam giác đều nằm trong tam giác HS phát biểu tiếp tính chất của Ba đường phân giác Ba đường trung trực Ba đường cao của tam giác 7) Trong tam giác cân có một đường trung tuyến xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao Trong tam giác đều coả ba trung tuyến đồng thời là đường phân giác, trung trực, đường cao 67 / 87 Giải a) Tam giác MPQ và RPQ có chung đỉnh P, hai cạnh MQ và QR cùng nằm trên một đường thẳng nên có chung đường cao hạ từ P tới đường thẳng MR (đường cao PH) có MQ = 2QR (tính chất trọng tâm tam giác ) = 2 Tương tự = 2 c) vì hai tan giác trên có chung đường cao QI và cạnh NR = RP (gt) Vậy hay Suy ra Bài 68 tr 88 SGK Giải a) Muốn cách đều hai cạnh của góc xOy thì điểm M phải nằm trên tia phân giác của góc xOy – Muốn cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB Vậy để vừa cách đều hai cạnh của góc xOy, vừa cách đều hai điểm A và B thì điểm M phải là giao điểm của tia phân giac góc xOy với đường trung trực của đoạn thẳng AB b) Nếu OA = OB thì thì phân giác Oz của góc xOy trùng với đường trung trực của đoạn thẳng AB, do đó mọi điểm trên tia Oz đều thoả mãn các điều kiện trong câu a 69 / 88 Giải Hai đường thẳng phân biệt a và b không song song thì chúng phải cắt nhau, gọi giao điểm của a và b là E ESQ có SR EQ (gt) QP ES (gt) SR và QP là hai đường cao của tam giác SR QP = M là trực tâm tam giác Vì ba đường cao của tam giác cùng đi qua trực tâm nên đường thẳng qua M vuông góc với SQ là đường cao thứ ba của tam giác MH đi qua giao điểm E của a và b
Tài liệu đính kèm: