I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước.
- Nhận thấy được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh.
2. Kỹ năng:
Lập biểu đồ, sơ đồ. ử dụng biểu đồ, Xác định các vị trí trên biểu đồ và điền ký hiệu vào những vị trí cần thiết.
Ngày soạn: 19/9/2010 Ngày giảng: 21/9/2010 PHẦN THỨ HAI LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XX CHƯƠNG I: BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP THỜI NGÔ- ĐINH- TIỀN LÊ Tiết 11- Bài 8 NƯỚC TA BUỔI ĐẦU ĐỘC LẬP I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nhận biết được Ngô Quyền xây dựng nền độc lập không phụ thuộc vào các triều đại phong kiến nước ngoài, nhất là về tổ chức nhà nước. - Nhận thấy được quá trình thống nhất đất nước của Đinh Bộ Lĩnh. 2. Kỹ năng: Lập biểu đồ, sơ đồ. ử dụng biểu đồ, Xác định các vị trí trên biểu đồ và điền ký hiệu vào những vị trí cần thiết. 3. Tư tưởng : Ý thức độc lập tự chủ của dân tộc, thống nhất đất nước của mọi người dân. II. Đồ dùng: - Giáo viên: Sơ đồ tổ chức bộ máy nhà nước. - Học sinh: Lược đồ 12 xứ quân phóng to hình trong SGK. III. Phương pháp: Nêu vấn đề, thuyết trình, đàm thoại. IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (Không kiểm tra) 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (41’) *Giới thiệu bài: Lịch sử của đất nước ta từ thế kỷ X đến thế kỷ XX diễn ra như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu phần Lịch sử Việt Nam. Khi Ngô Quyền đánh tan quân xân lược Nam Hán năm 938 ông đã làm gì và tình hình đất nước ta trong thời gian đó ra sao chúng ta cùng vào tiết học hôm nay. HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Ngô Quyền dựng nền độc lập tự chủ. (15’) *Mục tiêu: Nhận biết được Ngô Quyền đã xây dựng đất nước như thế nào, bộ máy nhà nước thời Ngô. (H.S đọc SGK mục 1 trang 25) Chiến thắng Bạch Đằng năm 938 có ý nghĩa gì? - Đánh bại âm mưu xâm lược của quân Nam Hán. Chấm dứt 10 thế kỷ thống trị của các triều đại phong kiến phương bắc. Tại sao Ngô Quyền bãi bỏ bộ máy cai trị của họ Khúc, để thiết lập triều đình mới? - Vì họ Khúc mới chỉ giành được quyền tự chủ, trên danh nghĩa vẫn phụ thuộc vào nhà Hán => Ngô Quyền xây dựng một quốc gia độc lập. Hướng dẫn H.S vẽ sơ đồ và sơ đồ bô máy nhà nước. Vua có vai trò gì trong bộ máy nhà nước? - Đứng đầu triều đình. Quyết định mọi việc chính trị, quân sự, ngoại giao của đất nước Em có nhận xét gì về bộ máy thời Ngô? - Đơn giản sơ sài => Thể hiện ý thức độc lập tự chủ của dân tộc - 939 Ngô Quyền lên ngôi vua. - Đóng đô ở Cổ Loa. Bộ máy nhà nước Vua Quan Văn Quan Võ Thứ sử các Châu - Đất nước yên bình. HĐ 2: Tình hình chính trị cuối thời Ngô. (12’) *Mục tiêu: Nhận biết được tình hình chính trị của đất nước ta cuối thời Ngô. (H.S đọc SGK mục 2 trang 25) Trị vì đất nước được 5 năm Ngô Quyền qua đời, tình hình đất nước thay đổi như thế nào ? - Đất nước rối loạn, nhân cơ hội này các phe phái nổi lên tranh dành quyền lực. Dương Tam Kha cướp ngôi => triều đình lục đục. Giảng : Năm 950 Ngô Xương Văn dành lại được ngôi vua, xong uy tín nhà Ngô đã giảm sút, đất nước không ổn định. Xứ quân là gì ? - Các thế lực phong kiến nổi dậy tự chiếm lĩnh và cai quản một vùng đất. Sử dụng lược đồ H.17 ghi tên vị trí các sứ quân trên lược đồ? Em có nhận xét gì về việc chiếm đóng của các sứ quân => Điều đó có ảnh hưởng như thế nào tới đất nước? - Các sứ quân đóng ở nhiều vị trí quan trọng trên khắp đất nước liên tiếp đánh lẫn nhau => đất nước loạn lạc là điều kiện thuận lợi cho giặc xâm lược. 944 Ngô Quyền mất => Dương Tam Kha cuớp ngôi => Triều đình lục đục. - 950 Ngô Xương Văn lật đổ Dương Tam Kha, nhưng không quản lý được đất nước. - 965 Ngô Xương Văn chết => Loạn 12 xứ quân. HĐ 3: Đinh Bộ Lĩnh thống nhất đất nước. (14’) *Mục tiêu: Nhận biết được tình hình đất nước ta khi xảy ra loạn 12 xứ quân. Quá trình thống nhất đất nước diễn ra như thế nào. (H.S đọc mục 3 trang 27 SGK) * Loạn 12 xứ quân gây biết bao tan tác cho nhân dân ... Trong khi đó nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta do vậy viêc thống nhất đất nước trở nên cấp bách hơn bao giờ hết. Đinh Bộ Lĩnh là ai ? - Là con của thứ sử Đinh Công Trứ- (Ninh Bình) Có tài, thống lĩnh quân đội. Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để chuẩn bị dẹp loạn 12 xứ quân ? - Tổ chức lực lượng, rèn vũ khí, xây dựnh căn cứ ở Hoa Lư. Vì sao Đinh Bộ Lĩnh lại dẹp yên được các sứ quân ? - Được nhân dân ủng hộ. - Có tài đánh đâu thắng đó => các sứ quân xin hàng hoặc lần lượt bị đánh bại. Việc Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân có ý nghĩa gì? (thảo luận) nhóm 4 (2 phút) - Thống nhất đất nước, lập lại hoà bình trong cả nước => tạo điều kiện để xây dựng đất nước vững mạnh- chống lại âm mưu xâm lược của kẻ thù. * Tình hình đất nước: - Loạn 12 sứ quân => đất nước chia cắt loạn lạc. - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. * Quá trình hoà bình thống nhất đất nước: - Đinh Bộ Lĩnh lập căn cứ ở Hoa Lư. - Liên kết với sứ quân Trần Lãm. - Được nhân dân ủng hộ. - 967 đất nước thống nhất: 4. Củng cố: (2’ ) - Trình bày những biểu hiện về ý thức tự chủ của Ngô Quyền trong việc xây dựng đát nước. - Tình hình đất nước cuối thời Ngô có gì đặc biệt. Ai đã có công dẹp yên các sứ quân. 5. HD học và chuẩn bị bài: (1’ ) - Vẽ sơ đồ bộ máy chính quyền nhà Ngô. - Học trả lời câu hỏi SGK trang 28. - Chuẩn bị bài sau theo câu hỏi trong bài. Ngày soạn: 25/9/2010 Ngày giảng: 27/9/2010 Bài 9 NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ Tiết 12 I. TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, QUÂN SỰ I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Nhận biết được: + Thời Đinh- Tiền Lê, bộ máy nhà nước được xây dựng tương đối hoàn chỉnh không còn đơn giản như thời Ngô Quyền. + Nhà Tống xâm lược nước ta => bị quân dân ta đánh bại. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số kỹ năng về vẽ sơ đồ, lập biểu đồ, sử dụng ký hiệu lập biểu đồ. 3. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập tự chủ, xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hoá của cha ông. - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng bảo vệ đất nước thời kỳ đầu giành lại độc lập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đền thờ vua Đinh (Ninh Bình). - Học sinh: Học và chuẩn bị bài theo yêu cầu. III. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (2’) CH- Cho biết tình hình nước ta cuối thời Ngô? TL- Loạn 12 sứ quân => đất nước chia cắt loạn lạc. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (37’) Giới thiệu bài: Sau khi dẹp yên 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì để xây dựng đất nước ta? Chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay. HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ1: Nhà Đinh xây dựng đất nước. (13’) *Mục tiêu: Nhận biết được khi lên ngôi vua Đinh Bộ Lĩnh đã thực hiện những công việc gì. + (H.S đọc mục 1 SGK- trang 28) Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Lĩnh đã làm gì ? “Đại”=>lớn Nước việt to lớn=>Đặt ngang “Cồ”=>Lớn Hàng với Trung Quốc. Tại sao Đinh Tiên Hoàng lại đóng đô ở Hoa Lư? - Là quê hương của ông- nhiều núi non thuận lợi cho việc phòng thủ. - 968 Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua. - Đặt tên nước là Đại Cồ Việt đóng đô ở Hoa Lư. - Phong vương cho các con. - Cắt cử quan lại. - Dựng cung điện, ...Sử phạt nghiêm kẻ có tội. HĐ2: Tổ chức chính quyền thời Tiền Lê. (12’) *Mục tiêu: Nhận biết sự thành lập nhà Lê, tổ chức bộ máy nhà nước, quân đội. (Đọc mục 2- trang 29) Nhà tiền lê được thành lập trong hoàn cảnh nào? Vì sao Lê Hoàn lại được tôn lên làm vua ? Việc thái hậu Dương Vân Nga trao áo bào cho Lê Hoàn nói lên điều gì ? G/v phân biệt Tiền Lê, Hậu Lê? Chính quyền nhà lê được tổ chức như thế nào? (Học sinh vẽ sơ đồ) Quân đội thời Tiền Lê được tổ chức ntn? * Sự thành lập của nhà Lê: - 979 Đinh Tiên Hoàng và con trai là Đinh Liễn bị sát hại => nội bộ lục đục. - Nhà Tống âm mưu xâm lược nước ta. - Lê Hoàn được suy tôn lên làm vua. * Tổ chức chính quyền trung ương: Vua \ Thái Sư Đại sư Quan Văn Quan võ Tăng quan Lộ Lộ Lộ Lộ Lộ Lộ Phủ Châu Địa phương 10 Lộ Phủ Châu * Quân đội: - Cấm quân (quân triều đình) - Quân địa phương. HĐ3: Cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn. (12’) *Mục tiêu: Nhận biết được những nét chính về nguyên nhân, diễn biến ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống. (Đọc mục 3- SGK trang 30) Quân Tống Xâm lược nước ta trong hàon cảnh nào? - Gv tường thuật lại diễn biến: Cuộc kháng chiến chống tống thắng lợi có ý nghĩa gì ? a. Hoàn cảnh lịch sử: Cuối 979 nhà Đinh rối loạn => Tống Xâm lược: b. Diễn biến: - Địch: Tiến theo hai đường thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy. - Ta: Chặn quân thuỷ ở sông Bạch Đằng Diệt quân bộ ở.............................. c. ý nghĩa: - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. - Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập. 4. Củng cố: (2’ ) - Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lê. - Diễn biến ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống của Lê Hoàn? - Lập đền thờ vua đinh chứng tỏ điều gì? 5. HD học và chuẩn bị bài: (1’ ) - Đọc lại nội dung bài trong SGK - Trả lời các câu hỏi - Đọc và chuẩn bị bài sau theo ND và câu hỏi trong bài. Ngày soạn: 26/9/2010 Ngày giảng: 28/9/2010 Bài 9: NƯỚC ĐẠI CỒ VIỆT THỜI ĐINH- TIỀN LÊ (Tiếp theo) Tiết 13 SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ, VĂN HOÁ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được nhà Đinh và Tiền Lê đã bước đầu xây dựng được nền kinh tế, văn hoá phát triển như thế nào. 2. Kỹ năng: - Nhận biết một số kỹ năng phân tích kiến thức lịch sử về kinh tế, xã hội. 3. Tư tưởng: - Giáo dục học sinh lòng tự hào, tự tôn dân tộc, ý thức độc lập tự chủ, xây dựng kinh tế, quý trọng các truyền thống văn hoá của cha ông. - Sự biết ơn đối với những người có công xây dựng bảo vệ đất nước thời kỳ đầu giành lại độc lập. II. Chuẩn bị: - Giáo viên: Đền thờ vua Lê (Ninh Bình) - Học sinh: Học và chuẩn bị bài theo yêu cầu. III. Phương pháp: Đàm thoại, phân tích, nêu vấn đề. IV. Tổ chức dạy học: 1. Ổn định tổ chức: (1’) 2. Kiểm tra đầu giờ: (15’) Đề bài: Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm) Câu 1: Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua năm nào? A: Năm 968 B: Năm 969 C: Năm 967 D: Năm 966 Câu 2: Đinh Tiên Hoàng và con trai bị sát hại năm nào? A: Năm 979 B: Năm 978 C: Năm 977 D: Năm 976 Câu 3: Đinh Bộ Lĩnh đăt tên nước ta là Đại Cồ Việt có ý nghĩa như thế nào? A: Nước Việt thần phục Trung Quốc. B: Nước Việt to lớn C: Nước Việt kém các nước khác. D: Nước Việt nhỏ bé Câu 4: Quân đội thời Tiền Lê gồm cấm quân và quân địa phương đúng hay sai? A: Đúng B: Sai Câu 5: Nối các mốc thời gian ở cột A với các sự kiện lịch sử ở cột B cho đúng: A B 939 Ngô Quyền mất 944 Ngô Quyền lên ngôi vua 967 Phần II. Tự luận (7 điểm) Câu 6: Diễn biến, ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Tống (981)? Đáp án: Phần I: Trắc nghiệm Câu 1 2 3 4 Đáp án A A B A Câu 5: 939 Ngô Quyền lên ngôi vua 944 Ngô Quyền mất Phần II. Tự luận Câu 6: Diễn biến: - Địch: Tiến theo hai đường thuỷ và bộ do Hầu Nhân Bảo chỉ huy. - Ta: Chặn quân thuỷ ở sông Bạch Đằng - Diệt quân bộ ở.............................. ý nghĩa: - Khẳng định quyền làm chủ đất nước. - Đánh bại âm mưu xâm lược của kẻ thù, củng cố nền độc lập. Hướng dẫn chấm: Phần 1: Các câu 1,2,3,4 mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 5 1 điểm, mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Phần 2: Nêu được điễn biến 4 điểm, trình bày được ý nghĩa 3 điểm. 3. Tiến trình tổ chức các hoạt động: (26’) Giới thiệu bài: (1’) Sau khi thống nhất đất nước, xây dựng bộ máy nhà nước, củng cố chính trị, quân sự xong thì triều đình đã bắt tay vào việc xây dựng nền kinh tế đất nước tự chủ, xây dựng đời sống văn hóa xã hội. Hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các nội dung tiếp theo của bài. HĐ của thày và trò Nội dung kiến thức HĐ 1: Bước đầu xây dựng lền kinh tế tự chủ: (14’) *Mục tiêu: Nhận biết được tình hình pháp triển kinh tế nông, công nghiệp nước ta thời kì này một nền kinh tế tự chủ. + HS đọc phần 1 trong SGK. + Trả lời các câu hỏi. ? Em có suy nghĩ gì về tình hình nông nghiệp thời Đinh- Tền Lê? Vua Lê Đại Hành tổ chức lễ cầu tịnh để làm gì ? ? Sự phát triển về thủ công nghiệp được biểu hiện ở những mặt nào ? - Đúc tiền, rễn vũ khí ? Về thương nghiệp có gì đáng chú ý: ? Việc thiết lập quan hệ ngoại giao với nhà Tống có ý nghĩa gì ? * Nông nghiệp: + Ruộng đất chia cho nông dân. + Khai phá đất hoang. + Chú trọng thuỷ Lợi => ổn định phát triển kinh tế. * Thủ công nghiệp: + Lập nhiều xưởng mới + Nghề cổ truyền phát triển * Thương nghiệp: - Đúc tiền Đồng. - Trung tâm buôn bán, chợ hình thành buôn bán với nước ngoài phát triển. HĐ 2: Đời sống xã hội và văn hoá: (11’) *Mục tiêu: Nhận biết được những nét cơ bản về văn hóa xã hội nước ta trong thời kì này. + HS đọc mục 2 trong SGK. + Trả lời các câu hỏi. (GV sử dụng bảng phụ để vẽ sơ đồ các tầng lớp trong xã hội) Giai cấp thống trị gồm? Giai cấp bị trị gồm? ? Vì sao các nhà sư thời kỳ này được trong dụng ? (Văn hoá dân gian như nhảy múa, ca hát, đua thuyền, đánh đu, võ , vật...v.v.) a. Xã hội: - Giai cấp thống trị: Vua, quan, nhà sư. - Giai cấp bị trị: Nông dân, thợ thủ công, người buôn bán, một số ít địa chủ, nô tỳ. b. Văn hoá: Giáo dục chua phát triển. - Đạo Phật được truyền bá rộng rãi, chùa chiền được sử dụng nhiều, nhà sư được coi trọng. - Các loại hình văn hoá dân gian khá phát triển. 4. Củng cố: (2’ ) - Nguyên nhân nào làm cho lền kinh tế thời Đinh- Tiền Lê phát triển. - Đời sống xã hội , văn hoá nước Đại Cồ Việt có những gì chuyển biến. 5. HD học và chuẩn bị bài: (1’ ) - Nhân dân ta lập đền thờ vua Lê (Ninh Bình) chứng tỏ điều gì? - Nông nghiệp nước ta thời Đinh -Tiền Lê. - Nguyên nhân của nền nông nghiệp phát triển.
Tài liệu đính kèm: