MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức:
Hs nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước.
2.Tư tưởng:
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn người có công với nước: Lê Lợi, Nguyễn Trãi.
- Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn.
- Bồi dưỡng cho Hs tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên.
3.Kĩ năng:
- Đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa.
Học kì II Ngày soạn: / Ngày giảng: 7A. / Tích hợp bảo vệ môi trường 7B: / Tuần 20 - Bài 19 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 - 1427) Tiết 38 : I. Thời kì ở miền Tây Thanh Hóa I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức: Hs nắm được những nét chính về diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn từ chỗ bị động đối phó với quân Minh ban đầu đến thời kì chủ động tiến công giải phóng đất nước. 2.Tư tưởng: - Giáo dục học sinh lòng yêu nước, biết ơn người có công với nước: Lê Lợi, Nguyễn Trãi. - Thấy được tinh thần hi sinh, vượt qua gian khổ, anh dũng, bất khuất của nghĩa quân Lam Sơn. - Bồi dưỡng cho Hs tinh thần quyết tâm vượt khó để học tập và phấn đấu vươn lên. 3.Kĩ năng: - Đánh giá, nhận xét nhân vật lịch sử tiêu biểu của cuộc khởi nghĩa. II.Chuẩn bị Gv: Lược đồ khởi nghĩa Lam Sơn, chân dung Nguyễn Trãi. Hs: đọc và trả lời các câu hỏi của bài III.Tiến trình dạy- học: 1. ổn định KTSS 7A : 7B : 2. Kiểm tra bài cũ Gv kiểm tra sách vở và sự chuẩn bị của Hs. 3. Bài mới * Giới thiệu bài Trong phong trào đấu tranh vũ trang giải phóng dân tộc chống quân Minh đô hộ ở đầu thé kỉ XV, tiêu biểu nhất là cuộc khởi nghĩa Lam Sơn do Lê Lợi khởi xướng. Cuộc khởi nghĩa đó đã diễn biến như thế nào và kết quả ra sao ? Đó là những nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay. Hoạt động của Thầy- trò Nội dung bài học HĐ 1: H: Đọc sgk ? Em hãy cho biết một vài nét về Lê Lợi. G: Ông nói “ ta giấy quân đánh giặc không phải vì tham phú quý mà vì...Không chịu thuần phục quân giặc”. G: Gt lược đồ. ? Căn cứ đầu tiên của nghĩa quân ở đâu. ? Vì sao Lê Lợi chọn căn cứ Lam Sơn- Thanh Hoá. THBVMT: địa bàn hoạt động của nghĩa quân G:Lam Sơn là căn cứ đầu tiên của cuộc khởi nghĩa, là quê hương của Lê Lợi, noi có địa thế hiểm yếu, là nơi giao lưu của các dân tộc: Thái, Mường.Là nơi giao lưu giưa đồi núi và thung lũng tại đây nghĩa quân có thể toả đi xuống đồng bằng trước mặt hoặc rút lên núi bảo toàn lực lượng. G: Nghe tin Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa người tìm đến tham gia với nghĩa quân và trở thành quân sư tài ba cho cuộc khởi nghĩa đó là Nguyễn Trẫi. ? Nguyễn Trãi là người như thế nào? H: Là con Nguyễn Phi Khanh đỗ tiến sĩ thời Trần làm quan cho nhà Hồ, bị giam lỏng ở thành Đông Quan sau đã trốn theo nghĩa quân Lam Sơn. G:Kể về hội thề Lũng Nhai... H đọc chữ in nhỏ ? Vì sao hào kiệt khắp nơi tìm về Lam Sơn H: Những người yêu nước đồng lòng đứng lên khởi nghĩa. G: Nghĩa quân hoạt động trong những năm đầu ra sao chuyển . HĐ2 ? Em có suy nghĩ gì về hoàn cảnh của nghĩa quân lúc đó. G: Cơm ăn sớm tối không đủ hai bữa, áo mặc đông hè chỉ có một manh, quân lính chỉ có vài ngàn, khí giới chỉ một tay không. G: Giặc bao vây quyết bắt chủ tướng, Lê Lai cải trang+ 500 quân cảm tử cứu Lê lợi. ? Em có suy nghĩ gì về tấm gương hy sinh cứu chúa của Lê Lai. H: Tấm gương dũng cảm hy sinh vì nước, đáng học tập. G:Kể về gđ Lê Lai để ghi nhớ công lao của Lê Lai, Lê Lợi phong ông là công thần hạng nhất và căn dặn con cháu trước khi làm giỗ cho Lê Lợi phải làm giỗ cho Lê Lai trước vì vậy sau này nhân dân có câu 21 Lê Lai 22 Lê Lợi. . ? Trong lần rút lên núi Chí Linh lần 3 quân ta đa gặp khó khăn gì? -> Khó khăn? Trước tình hinh đó Lê Lợi đã có quyết định gì ? ? Tại sao Lê Lợi đề nghị tạm hòa với quân Minh H : Để giải quyết khó khăn tạm thời, có thời gian chuẩn bị cho k/n ? Tại sao quân Minh chấp nhận hoà hoãn. . HĐ5: G: Sau thời gian hoà hoãn giặc trở mặt tấn công. Nguyễn Chích đề nghị chuyển quân vào Nghệ An. ? Nguyễn Chích là người như thế nào? Vì sao ông đề nghị chuyển quân vào Nghệ An? G: Nguyễn Chích người yêu nước quê Nghệ An thông thạo đường lối, đất rộng, người đông, giàu truyền thống, sự ủng hộ của nhân dân... G:Dùng lược đồ giới thiệu. “Miền Trà Lân trúc trể tro bay”. ? Em có nhận xét gì về kế hoạch Nguyễn Chích? ->Ta thắng liên tiếp, kế hoạch Nguyễn chích là đúng đắn, hợp lí. G:Sơ kết chuyển ý. HĐ6 G:Dùng lược đồ gt. ? Em hãy trình bày tóm tắt chiến thắng của Nghĩa quân Lam Sơn từ 10/1424-> 8/1425. 1.Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa. -Lê Lợi ( 1385 – 1433) là một hào trưởng có uy tín lớn ở vùng Lam Sơn ( Thanh Hóa) -> quyết tâm đánh giặc. - Chọn Lam Sơn ( Thanh Hóa ) làm căn cứ -Nguyễn Trãi: học rộng, tài cao giàu lòng yêu nước, thương dân. - Đầu 1416 Lê Lợi cùng 18 người tổ chức hội thề Lũng Nhai. - Ngày 2/1 năm Mậu Tuất ( 7/ 2/ 1418) Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn, tự xưng là Bình Định Vương. 2.Những năm đầu hoạt động của nghĩa quân Lam Sơn. - Những năm đầu: Lực lượng yếu thiếu lương thực, khí giới. Quân Minh nhiều lần tấn công bao vây căn cứ, nghĩa quân phải 3 lần rút lên núi Chí Linh. - Năm 1418 quân Minh huy động lực lượng mạnh vây chặt căn cứ Chí Linh, Lê Lai cùng đội quân cảm tử đã hy sinh. - 5/1423 Lê Lợi quyết định hoà hoãn với quân Minh. - Cuối 1424 quân Minh trở mặt tấn công. -> Cuộc khởi nghĩa từ đây chuyển sang một giai đoạn mới. II.Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá và tiến quân ra Bắc . 1.Giải phóng Nghệ An ( năm 1424) - Nghĩa quân chuyển từ Thanh Hoá vào Nghệ An. -12/10/1424 tập kích đồn Đa Căng . - Hạ thành Trà Lân, Khải Lưu- s.Lam. - Tiến vào Nghệ An. - Giải phóng Nghệ An, Diễn Châu-> Thanh Hoá. -> Giặc cố thủ trong thành 2.Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá 1425. - 8/1425 Trần Nguyên Hãn, Lê Ngân chỉ huy quân ở Nghệ An-> Tân Bình. Giải phóng Tân Bình, Thuận Hoá. -> Như vậy sau 10 thánh từ 10/1424->8/1425 ta giải phóng từ Thanh Hoá-> Thuận Hoá, giặc cố thủ chờ chi viện. 4. Củng cố ? Em hãy sử dụng lược đồ giới thiệu những hoạt động chính của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn trong những năm đầu. 5. Dặn dò Về học bài và chuẩn bị tiếp phần II + III. Ngày soạn: 28/ 12/ 2009 Ngày giảng: 7A: 31/ 12/ 2009 Tích hợp bảo vệ môi trường 7B: 01/ 01/ 2010 Bài 19 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn ( 1418 - 1427) ( TT) Tiết 39: II. Giải phóng Nghệ An, Tân Bình, Thuận Hoá và tiến quân ra Bắc . (TT) + III. Khởi nghĩa Lam sơn toàn thắng ( cuối năm 1426 - cuối năm 1427) I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Những sự kiện tiêu biểu trong giai đoạn cuối của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chiến thăng Tôt Động- Chúc Động và chiến thắng Chi Lăng- Xương Giang. - ý nghĩa của những sự kiện đó đối với việc kết thúc thắng lợi cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Tư tưởng: - Giáo dục truyền thống yêu nước, tinh thần bất khuất, kiên cường và lòng tự hào dân tộc. 3. Kĩ năng: - Sử dụng lược đồ để thuật lại sự kiện lịch sử. - Nhận xét các nhân vật lịch sử qua cuộc khởi nghĩa. II.Chuẩn bị GV: Lược đồ cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Lược đồ trận Tốt Động- Chúc Động. - Lược đồ trận Chi Lăng- Xương Giang. H: Chuẩn bị bài ở nhà III.Tiến trình dạy- học. 1. ổn định lớp. KTSS 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ: ? Em hãy trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn giai đoạn 1418-1823. ? Tai sao quân Minh chấp nhận hoà hoãn với Lê Lợi. 3. Bài mới *Giới thiệu bài. Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa, nghĩa quân Lam Sơn gặp phải khó khăn lớn, lương thực, vũ khí thiếu thốn. Bị bao vây tấn công dồn dập, đường tiếp tế lương thực bị cắt đứt, Lê Lợi đã quyết định hoà hoãn với quân Minh, đây là thời kì tận dụng thời gian để chuẩn bị tích luỹ lương thảo, khí giới chuẩn bị cho cuộc khởi nghĩa mới. Cuối 1424 quân Minh trở mặt tấn công, ta chuyển địa bàn hoạt động... Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học HĐ1 H: Đọc sử liệu sgk. G:Sử dụng lược đồ: Đạo 1 –Giải phóng tây Bắc. Đạo 2- giải phóng s. Nhị Hà. Đạo 3- tiến ra Đông Quan. ? Cả 3 đạo quân có nhiệm vụ gì? ? Cuộc tiến công ra bắc đạt kết quả như thế nào? H : Đi đến đâu cũng được nhân dân nhiệt tình ủng hộ về mọi mặt ? Em hãy nêu những dẫn chứng về sự ủng hộ của nhân dân ta trong khởi nghĩa. H: Đọc chữ in nhỏ ? Được sự ủng hộ của nhân dân như vậy nghĩa quân đã đạt được kết quả ntn HĐ2: G:Sau khi quân Minh bị ta bao vây chúng đã cố thủ trong các thành cố thủ tại Đông Quan, tình thế vô cùng khó khăn chúng bí mật xin viện binh. Với 5 vạn viện binh lực lượng giặc ở Đông Quan lên đến 10 vạn để giành thế chủ động. G: Dùng lược đồ giới thiệu. Địch chia quân 2 cánh trước + sau Cao Bộ. G: Nắm được ý đồ và hướng tiến quân của giặc ta đặt phục binh ở Tôt Động- Chúc Động... -Vương Thông rút về Đông Quan cố thủ. Trần Hiệp; Lý Thăng; Lý Lượng bị giết, số sống sót chạy về Ninh Kiều bị truy kích. “ Ninh Kiều máu chảy thành sông... Tốt Động thây chất đầy nội...” G:Trên đà thắng lợi nghĩa quân kéo tới bao vây thành Đông Quan, giải phóng nhiều châu, huyện. ? Em hãy trình bày lại diễn biến trận Tốt Động- Chúc Động có ý nghĩa lịch sử như thế nào? HĐ3: G: Sau thất bại Vương Thông vẫn bí mật xin viện binh. Đạo 1- Liễu thăng- Quảng Tây->Lạng Sơn. Đạo 2- Mộc Thạch- Vân Nam-> Hà Giang. ? Lực lượng viện binh lần này so với lần trước như thế nào? H: Đông gấp 3 lần, điều đó thể hiện sự quyết tâm của giặc. G:Ta quyết định diệt viện binh giặc. ? Vì sao ta quyết định diệt viện binh. “Quân ta ít, nếu đánh thành là hạ sách nếu viện binh bị diệt thì thành cũng bị hạ đó là thượng sách” lấy ít địch nhiều. Đạo quân của Liễu Thăng đông hơn nếu ta diệt được đạo quân này thì thành ắt cũng bị hạ. Nếu để chúng hội quân ở Đông quan, ta sẽ gặp khó khăn lớn... G Dùng lược đồ g/t THBVMT: ải Chi Lăng là cửa ải,là thung lũng nhỏ có cánh đồng lầy lội,có dãy núi đá vôi->thuận lợi cho mai phục G: Quân và dân ta đã biết lợi dụng địa hình hiểm trở để tấn công giặc. H đọc đoạn trích SGK ? Em có nhận xét gì về thời gian được nhắc tới trong bài Cáo... H thảo luận ... ? Dựa vào lược đồ hãy trình bày lại diễn biến trận Chi Lăng-Xương Giang ? Em hãy cho biết cách đánh hai đạo viện binh của giặc Hs: Đạo Liễu Thăng: Mai phục tấn công vây hãm->tiêu diệt Đạo Mộc Thạnh: Uy hiếp-khiếp đảm -> cách đánh phong phú đa dạng ....từ đó Chi Lăng được nhắc đến với niềm tự hào lớn lao của dân tộc Việt Nam,Chi Lăng trở thành địa danh lịch sử ...song đố là nơi mà quân thù khiếp đảm nghe mà bạt vía kinh hồn “Quỉ môn quan,quỉ môn quan Mười người đi,một người về” Sau thất bại giặc cố thủ trong thành Đông Quan,đơn độc,lẻ loi,nắm chắc cái chết.Lê Lợi đã mở đường thoát cho chúngđể chúng rút về nước an toàn ->Hội thề Đông Quan 10-12-1427 ? Hội thề Đông Quan có ý nghĩa ntn? ...Mã Ki,Phương Chính cấp cho 500 chiếc thuyền,về đến nước mà vẫnhồn siêu phách lạc...cấp cho 500 mã ngựa.... tim đập chân run ->Thể hiện tầm nhìn xa trông rộng của Lê Lợi...làm cho kẻ thù khuất phục... G chuyển ý HĐ4: H đọc SGK ? Khởi nghĩa Lam Sơn toàn thắng do những nguyên nhân nào ? Trong các nguyên nhân trên nguyên nhân nào là quan trọng nhất ? ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến “Xã tắc từ đây vững bền Non sông từ đây đổi mới...” 3.Tiế ... ám, mở trường học nhiều nơi. - Tôn sùng đạo nho. - Giáo dục, thi cử, quy củ, chặt chẽ, thông qua 3 kì thi: Hương, Hội, Đình. 2.Văn học, khoa học, nghệ thuật. a.Văn học. -Văn học chữ Hán tiếp tục phát triển, chữ Nôm được coi trọng. Tác phẩm tiêu biểu: "Đại cáo bình Ngô”.. ->Văn học có nội dung yêu nước sâu sắc, thể hiện niềm tự hào dân tộc và khí phách anh hùng. b.Khoa học: - Sử học, Địa lí, Y học, Toán học. => Phong phú, đa dạng, có nhiều tác phẩm tiêu biểu. c. Nghệ thuật. - Sân khấu: Ca múa, nhạc chèo, tuồng được phục hồi. - Điêu khắc: Kĩ thuật điêu luyện, phong cách đồ sộ: Lăng tẩm ở Lam Kinh. => Đây là triều đại phong kiến thịnh trị nhất, có cách trị nước đúng đắn, thể hiện sự đóng góp của nhiều nhân vật tài năng. . 4. Củng cố ? Tình hình giáo dục, văn hoá, khoa học, nghệ thuật 5. Dặn dò Về nhà học bài, chuẩn bị phần IV Ngày soạn: / 01/ 2010 Ngày giảng: 7A: / 01/ 2010 7B: / 01/ 2010 Tiết43 - Bài 20 Nước Đại Việt thời Lê sơ 1428-1527 (TT) IV. Một số danh nhân văn hoá dân tộc I.Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức. Học sinh biết sơ lược về cuộc đời và những cống hiến to lớn của một số danh nhân văn hoá tiêu biểu: Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông... Đối với sự nghiệp của Đại Việt thế kỉ XV. 2. Tư tưởng. Tự hào và biết ơn các bậc danh nhân thời Lê, từ đó hình thành ý thức, trách nhiệm, giữ gìn và phát huy truyền thống văn hoá dân tộc. 3. Kĩ năng. Phân tích, đánh giá những sự kiện lịch sử. II. chuẩn bị G: Chân dung Nguyễn Trãi, chuyện kể Lê Thánh Tông, Lê Thái Tổ. H: Đọc trước bài III.Tiến trình dạy - học. 1. ổn định lớp. KTSS 7A: 7B: 2. Kiểm tra bài cũ. ? Giáo dục thời Lê Sơ có đặc điểm gì? 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới. Những thành tựu đạt được thời Lê Sơ phải kể đến những danh nhân tiêu biểu, xuất sắc dân tộc... Hoạt động của thầy- trò Nội dung HĐ1: ? Trong cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, Nguyễn Trãi đã có vai trò gì? ? Sau khi khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi Nguyễn Trãi đã làm gì? ? Em hãy đọc 1 đoạn trong bài cáo của Nguyễn Trãi? ? Các tác phẩm của Nguyễn Trãi phản ánh điều gì ? H: Đọc chữ nhỏ sgk. ? Qua nhận xét của Lê Thành Tông em hiểu gì về Nguyễn Trãi. H: Nguyễn Trãi là danh nhân văn hoá thế giới, là người anh hùng dân tộc, là nhà văn hoá kiệt xuất,là nhà chính trị đại tài, là tinh hoa của thời đại, tên tuổi ông rạng rỡ lịch sử dân tộc. H:Quan sát h 47 sgk. ? Quan sát bức chân dung Nguyễn Trãi em có nhận xét gì? G: Đây là bức chân dung cổ của Nguyễn Trãi thể hiện những nét hài hoà, đượm nét ưu tư, sâu lắng, mái tóc bạc phơ, đôi mắt sáng tinh anh của Nguyễn Trãi. -Tiếc rằng cuộc đời ông chịu một nỗ oan trái, bị chu di tam tộc, sau Lê Thánh Tông giải oan cho ông. HĐ2: H: Đọc sgk. ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Lê Thánh Tông. . Hội tao đàn sáng tác khoảng 300 bài thơ chữ Hán, chữ Nôm ca ngợi nhà Lê, cac ngợi đất nước. Đậm đà tình quê hương, ông là nhân vật xuất sắc về nhiều mặt, ông là ông vua đầy tài năng, nhiệt huyết. Ông là một nhân vật nổi bật trong lịch sử nước nhà. “Lòng vì thiên hạ những lo âu Thay việc trờ dám trễ đâu Trống dời canh còn đọc sách Chiêng xế bóng chưa thôi hầu” Nhờ thế mà thời trị vì của ông, quốc gia Đại Việt đạt được sự phát triển rực rỡ về nhiều mặt. Ông trị vì 38 năm thọ 56 tuổi trước khi mất vẫn lo giải quyết các việc quan trọng. G: Chuyển ý. HĐ3: ? Em hãy nêu những hiểu biết của mình về Ngô Sĩ Liên H: Ghi chép lịch sử thời Hồng Bàng đến 1427. -Tài quan sát, tư duy chính xác, linh hoạt giúp trang biên soạn cuốn sách “ Đại Việt sử kí toàn thư.. HĐ4: ? Nêu hiểu biết của em về Lương Thế Vinh ? Em hãy kể một câu chuyện ấn tượng về Lương Thế Vinh. “Cân voi” Trạng lường, đo tờ giấy bản-> Sử Tàu Trung Quốc thán phục. 1.Nguyễn Trãi . - Là nhà chính trị, quân sự tài ba, anh hùng dân tộc, danh nhân văn hoá thế giới. -Viết nhiều tác phẩm có giá trị. + Văn học: Đại cáo bình Ngô. Quân trung từ mệnh tập. + Địa lí, lịch sử : Dư địa chí. ->Tác phẩm thể hiện tư tưởng nhân đạo, lòng yêu nước, lòng tự hào dân tộc. 2. Lê Thánh Tông . - Ông là con thứ 4 của Lê Thái Tông lên ngôi năm 18 tuổi, quan tâm phát triển kinh tế, văn hoá, giáo dục, pháp luật. - Sáng lập Hội tao đàn. 3.Ngô Sĩ Liên . Là nhà sử học nổi tiếng đỗ tiến sĩ năm 1442, là tác giả cuốn Đại Việt sử kí toàn thư. 4.Lương Thế Vinh . - Đỗ trạng nguyên 1463- Thần Đồng, tài chí, học rộng. - Là nhà toán học nổi tiếng. - Đựơc ca ngợi là nhân vật " Tài hoa, danh vọng bậc nhất" ( Trạng Lường). 4. Củng cố ? Một số danh nhân văn hoá xuất sắc của dân tộc 5. Dặn dò Về nhà học bài và làm các câu hỏi phần ôn tập chương IV. Ngày soạn: / 01/ 2010 Ngày giảng: 7A: / 01/ 2010 7B: / 01/ 2010 Tuần 23 –Tiết 44 Ôn tập chương IV I.Mục tiêu bài học: 1.Kiến thức. - Chế độ giáo dục thời Lê Sơ rất được coi trọng. - Những thành tựu tiêu biểu về văn học, khoa học kĩ thuật thời Lê Sơ, học sinh thấy được sự phát triển toàn diện của đất nước ta ở thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI. So sánh điểm khác nhau giữa thời Lê Sơ và thời Lý Trần. 2.Tư tưởng. Lòng tự hào, tự tôn dân tộc về môt thời thịnh trị của phong kiến Đại Việt thế kỉ XV đầu thế kỉ XVI. 3.Kĩ năng. Hệ thống các thành tựu của một thời đại. II. Chuẩn bị G:- Lược đồ lãnh thổ Đại Việt thời Trần và thời Lê Sơ. - Bảng phụ, sơ đồ tổ chức bộ máy chính quyền thời Lý, Trần, Lê Sơ. -Tranh ảnh về các nhân vật lịch sử tiêu biểu, công trình kiến trúc nghệ thuật. H: Ôn tập topàn bộ nội dung lý thuyết chương IV III.Tiến trình dạy - học. 1.ổn định lớp. KTSS 7A: 7B: 2.Kiểm tra bài cũ. ? Em hãy nêu những cống hiến của Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông đối với lịch sử dân tộc. 3. Bài mới * Giới thiệu bài mới: Giai đoạn lịch sử Việt Nam từ thế kỉ Xv- đầu XVI, đã có những chuyển biến tích cực trong đời sống kinh tế, văn hoá, giáo dục...Là giai đoạn lịch sử hào hùng chống giặc Minh xâm lược và xây dựng đất nước thời Lê Sơ. -Để khắc sâu những kiến thức lịch sử giai đoạn này. -Hôm nay... ôn tập chương IV Hoạt động của thầy- trò Nội dung bài học Hđ 1. - Cho học sinh thảo luận theo từng ý trong SGK . Gv: Phân tích, bổ sung. Hạn chế tính phân quyền: Tính phân tán, cục bộ địa phương. ? Các đơn vị hành chính ( Tổ chức chặt chẽ hơn, đặc biệt là cấp thừa tuyên và cấp xã) ? Cách đào tạo, tuyển chọn bổ dụng quan lại ( Phải có học, thi đỗ có bằng cấp mới được nhà nước bổ dụng làm quan). HĐ2 -Vđ: Nhà nước thời Lê Sơ và Lý Trần có đặc điểm gì khác nhau? -HĐ3 - Vđ: Luật pháp thời Lê Sơ có gì giống và khác so với thời Trần? - Gv: Phân tích, bổ sung thêm HĐ4 - Hs: thảo luận theo nhóm - Gv: Phân tích bổ sung HĐ5 - Vđ: Xã hội thời Lê Sơ có gì giống và khác nhau so với thời Lý –Trần? - Gv: Phát phiếu học tập - Gv: Treo đáp án đúng HĐ6 - Vđ: Trong lĩnh vựcvăn hoá giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ đạt được những thành tựu nào? Có gì giống và khác nhau? H: Trả lời nhanh Câu 1. Bộ máy nhà nước thời Lê Thánh Tông có tổ chức hoàn chỉnh. * Triều đình: - Thời Lê Thánh Tông có một số cơ quan trung gian và chức quan cao cấp trung gian bãi bỏ. - Tăng cường tính tập quyền (Mọi quyền hành tập trung trong tay Vua và triều đình). Hạn chế tính phân quyền. - Hệ thống thanh tra giám sát, hoạt động của quan lại được tăng cường từ trung ương đến địa phương. * Về hành chính: Phân cấp rõ ràng từ đạo Thừa tuyên do người tài giỏi nắm quyền có tổ chức quy củ rõ ràng. * Về cách đào tạo, sử dụng quan lại Thời Lê Sơ (Lê Thánh Tông) lấy phương thức học tập, thi cử là chủ yếu và nguyên tắc. Câu 2. Nhà nước thời Lê Sơ và Lý Trần có đặc điểm gì khác? a. Nhà Lý-Trần: Là nhà nước quân chủ quý tộc (Thực hiện theo nguyên tắc: ai là con cháu... làm quan ),muốn làm quan thì trước hết phải xuất thân từ đẳng cấp quý tộc. b. Thời Lê Sơ:Là nhà nước quân chủ chuyên chế. Câu 3. Luật pháp thời Lê Sơ so với thời Lý, Trần có đặc điểm gì giống và khác. a. Giống: Bảo vệ quyền và lợi ích của nhà vua và giai cấp thống trị; Bảo vệ trật tự xã hội ,bảo vệ sxuất nông nghiệp. b. Khác: - Pháp luật thời Lê Sơ còn có những điểm đề cập đến việc bảo vệ một số quyền của người phụ nữ. -> Pháp luật thời Lê Sơ hoàn thiện hơn. Câu 4. Tình hình kinh tế thời Lê Sơ có gì giống và khác thời Lý, Trần? a. Giống: Đều có những biện pháp thúc đẩy kinh tế phát triển.Và kinh tế phát triển và có nhiều thành tựu. b. Khác nhau: Do những biện pháp sát sao hơn, thiết thực hơn nên kinh tế thời Lê Sơ phát triển hơn. Câu 5. Xã hội thời Lê Sơ có gì giống và khác nhau so với thời Lý -Trần. a. Giống nhau: - Đều có giai cấp thống trị và bị trị với các tầng lớp quý tộc địa chủ, tư hữu nông dân, nô tì. b. Khác: - Thời Lý - Trần tầng lớp quý tộc Vương hầu rất đông nắm mọi quyền lực.Tầng lớp nông dân nô tì chiếm đa số. - Còn thời Lê Sơ: Tầng lớp nô tì giảm dần và giải phóng vào cuối thời Lê Sơ. Tầng lớp địa chủ tư hữu chiếm ưu thế. Câu 6. Trong lĩnh vực văn hoá giáo dục, khoa học, nghệ thuật thời Lê Sơ đạt được những thành tựu nào? Có gì giống và khác nhau? ( SGK) 4.Củng cố: Gọi học sinh lên chỉ lãnh thổ Đại Việt trên lược đồ thời Lý Trần và Lê Sơ? 5. Dặn dò: - Học thuộc bài - Đọc, tìm hiểu bài mới - Về làm bài tập Bài tập: lập bảng thống kê các tác phẩm. Tác phẩm Thời Lý ( 1009- 1225) Thời Trần ( 1226 – 1400) Thời Lê Sơ (1428- 1527) Văn học Bài thơ thần Lý Thường Kiệt - Hịch tướng sĩ-TQT. -Tụng giá hoàng kinh sư - Bạch Đằng giang phú - Quân trung từ mệnh tập. - Bình Ngô đại cáo. - Phú núi Chí Linh => Nguyễn Trãi. - Hồng Đức quốc âm thi tập Sử học - Đại Việt sử kí-Lê Văn Hưu. - Đại Việt sử kí toàn thư-Ngô Sĩ Liên... - Chuẩn bị tiết sau làm bài tập lịch sử Tiết 45. Làm bài tập lịch sử chương IV. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức. -Giúp học sinh khắc sâu các kiến thức cơ bản củ lịch sử Việt Nam thời Lê Sơ. -Có hiểu biết rộng hơn về thời kì lịch sử phong kiến Việt Nam thịnh trị nhất. 2.Tư tưởng. -Có ý thức trong học tập, ý thức tự hào dân tộc, lòng khâm phục, ngưỡng mộ, tin yêu quý trọng các anh hùng dân tộc, các danh nhân văn hoá thế giới. 3.Kĩ năng. -Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đánh giá, phân tích, tổng hợp, khái quát các sự kiện, các nhân vật lịch sử tiêu biểu. -Rèn luyện kĩ năng làm bài tập lịch sử. II.Tư liệu, thiết bị dạy học. -Vở bài tập lịch sử. -Lược đồ kháng chiến chống xâm lược Minh. -Sưu tầm tác phẩm văn, thơ tiêu biểu. III.Tiến trình tiết bài tập. 1.Kiểm tra bài cũ. 2.Giới thiệu nội dung tiết bài tập. 3.Giao bài tập cho học sinh làm theo tổ. Tổ 1: Bài tập 1+2 trang 82,83. Tổ 2: Bài tập 1,2,3 trang 84,85. Tổ 3: Bài tập 1,2,3,4 trang 87,88. Tổ 4: Bài tập 5,6,7 trang88,89. 4.Giáo viên cho đai diện tổ lên chữa bài tập. 5.Củng cố dặn dò H: Làm bài tập ở nhà số...
Tài liệu đính kèm: