Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 32 - Tiết 43 - Bài 29: Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973)

Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 32 - Tiết 43 - Bài 29: Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973)

1.Kiến thức:

-Cuối năm 1964 đầu 1965, Mĩ gây chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, nhằm chặn đứng từ gốc những đoàn tấn công của ta.

-Nhân dân miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất, miền Bắc thực sự là hậu phương lớn của tiền tuyến lớn.

-Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân dân ta giành thắng lợi buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri 27/01/1973.

-Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh(Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, giáo dục tinh thần lao động chiến đấu cho học sinh.

-Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.

 

doc 6 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1321Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Lịch sử lớp 9 - Tuần 32 - Tiết 43 - Bài 29: Cả nước trực tiếp chống Mĩ cứu nước (1965 - 1973)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:32 Ngày soạn :04/04/2011	Tiết :43 Ngày dạy: 05/04/2011	
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp HS nắm được:
1.Kiến thức:
-Cuối năm 1964 đầu 1965, Mĩ gây chiến tranh phá hoại lần thứ nhất, nhằm chặn đứng từ gốc những đoàn tấn công của ta.
-Nhân dân miền Bắc vừa chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất, miền Bắc thực sự là hậu phương lớn của tiền tuyến lớn.
-Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hoá chiến tranh”, quân dân ta giành thắng lợi buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri 27/01/1973.
-Tích hợp tư tưởng Hồ Chí Minh(Liên hệ với tấm gương Bác Hồ, giáo dục tinh thần lao động chiến đấu cho học sinh.
-Tích hợp giáo dục bảo vệ môi trường.
2.Kĩ năng:
-Rèn luyện kĩ năng phân tích, nhận định, đánh giá, so sánh các sự kiện lịch sử.
-Kĩ năng sử dụng tranh ảnh lịch sử để phục vụ cho nội dung của bài.
3.Thái độ:
-Giáo dục HS lòng yêu nước, quyết tâm chiến đấu cho độc lập dân tộc, khâm phục tinh thần chiến đấu ngoan cường của nhân dân ta, tin vào sự lãnh đạo của Đảng.
-Giáo dục tinh thần lao động chiến đấu cho học sinh.
-Giáo dục bảo vệ môi trường.
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1/GV:-Tư liệu lịch sử 9, bản đồ Việt Nam, tư liệu tranh ảnh về miền Bắc trong giai đoạn (1965-1968), về chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”
2/HS:-Đọc và soạn bài theo các câu hỏi gợi ý trong SGK. Quan sát kênh hình, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về “Việt Nam hoá chiến tranh”, Đông Dương hoá chiến tranh”.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức : (1’) 
-Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, ánh sáng phòng học, tác phong của học sinh.
2.Kiểm tra bài cũ: (4’)
a/Câu hỏi:
Câu1:
+ Trình bày ý nghĩa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968?
Câu2:
+ Mĩ tấn công vào Vạn Tường thời gian nào:
 A. 15/08/1965. B. 16/08/1965. C. 17/08/1965. D. 18/08/1965.
b/Đáp án:
Câu1:
-Làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hoá chiến tranh”.
-Tuyên bố ngừng ném bom miền Bắc, và chấp đàm phán ở Pa- ri.
Câu2:
D-18/08/2011
3.Giảng bài mới:
a.Giới thiệu bài mới (1’): 
 Trong điều kiện cả nước có chiến tranh, nhân dân miền Bắc đã làm gì trở thành hậu phương lớn, miền Nam làm gì để đánh thắng chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”? Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp bài 29.
b.Tiến trình bài mới: (39’)
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
KIẾN THỨC
16’
16’
5’
HĐ1: Tìm hiểu Mĩ đánh phá Miền Bắc như thế nào?
+Mĩ đã làm gì để đánh phá miền Bắc?
+Vì sao Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc?
-Tháng 3/1964, Giôn-xơn phê chuẩn kế hoạch dùng tàu khu trục tuần tiễu ở Vịnh Bắc Bộ để ngăn chặn sự tiếp tế từ miền Bắc vào miền Nam bằng đường biển, ngày 31/7 và 1/8/1964 tàu Ma Đốc của Mĩ tiến vào Nam đảo Cồn Cỏ uy hiếp ta, máy bay từ Lào sang bắn phá đồn biên phòng Năm Căn, bản Noọng dê. Ngày 2/8/1964, 3 tàu phóng lôi của ta đuổi tàu Ma Đốc chạy vào hải phận nước ta, đêm 4/8/1964 hải quân Việt Nam lại tấn công lần nữa.
ª Nên chúng cho quân vào bắn phá miền Bắc là để trả đũa.
+Mục tiêu bắn phá của chúng ?
-Chuyển ý.
+Miền Bắc đã có những chủ trương gì để chống chiến tranh phá hoại của Mĩ và vừa sản xuất ?
-Đưa ra tranh hình 68 SGK.
-Toàn miền Bắc đã dấy lên phong trào thi đua chống Mĩ cứu nước thể hiện chân lí “Không có gì quí hơn độc lập tự do”
+Em hãy nêu những thành tựu của miền Bắc trong việc thực hiện nhiệm vụ vừa chiến đấu vừa sản xuất ?
 -Minh hoạ:về thành tựu quân sự và sản xuất ở miền Bắc.
+Miền Bắc đã làm gì cho miền Nam?
+Miền Bắc chi viện cho miền Nam bằng cách nào?
-Giới thiệu hình 70.
-Trong 4 năm (1965-1968), hai tuyến đường này đã đưa vào Nam 30 vạn bộ đội và cán bộ, hàng vạn tấn vũ khí, đạn dược, quân trang quân dụng, xăng dầu, lương thực giúp nhân dân miền Nam.
HĐ2: Tìm hiểu âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”.
+Sau thất bại trong “chiến tranh cục bộ” Mĩ đã làm gì?
+Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” thể hiện như thế nào?
-Phân tích, làm rõ âm mưu của Mĩ.
+ Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” được tiến hành như thế nào?
+Trình bày những thắng lợi về chính trị, quân sự của quân và dân ta ?
-Liên hệ mối quan hệ hiện nay của Việt Nam, Lào, Cam Pu Chia.
-Chuyển ý.
+Trình bày diễn biến cuộc tiến công chiến lược năm 1972?
+Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 có kết quả như thế nào?
+ Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 có ý nghĩa gì?
GV:Giáo dục tư tưởng đạo đức Hồ Chí Minh.
GV: Giáo dục bảo vệ môi trường.
HĐ3: Củng cố và hướng dẫn về nhà.
* Củng cố.
+ Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại MB:
A. Ngày 05/02/1965.
B. Ngày 06/02/1965.
C. Ngày 07/02/1965.
D. Ngày 08/02/1965.
+ Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà MNVN thành lập vào thời gian nào ?
A. Ngày 06/06/1969.
B. Ngày 07/06/1969.
C. Ngày 08/06/1969.
D. Ngày 09/06/1969.
+ Trình bày cuộc tiến công chiến lược 1972 ?
* Hướng dẫn về nhà.
-Tranh, ảnh về cuộc tập kích chiến lược đường không bằng máy bay B52 của Mĩ 12/1972.
-Sưu tầm tư liệu liên quan về thời kì này.
C-05/08/1964, Mĩ dựng lên sự kiện Vịnh Bắc bộ, chúng cho máy bay bắn phá một số nơi như cửa Sông Gianh, Vinh, Bến Thuỷ, Hòn Gai
C-07/02/1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh ở miền Bắc.
-Phá hậu phương lớn miền Bắc.
-Kìm kẹp để miền Bắc không chi viện cho Miền Nam.
C-Tập trung ném bom các mục tiêu quân sự, đầu mối giao thông, các nhà máy xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thuỷ lợi, khu đông dân, trường học bệnh viện, đền chùa, nhà thờ.
C-Sẵn sàng đánh trả bằng pháo cao xạ để bắn máy bay Mĩ.
-Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến.
-Thực hiện quân sự hoá toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán.
-Đẩy mạnh kinh tế địa phương, chú trọng phát triển nông nghiệp, xây dựng kinh tế thời chiến.
-HS quan sát.
-Từ 5/8/1964ª 1/11/1968, miền Bắc đã bắn rơi và phá huỷ 3243 máy bay trong đó có 6 máy bay B52, 3 máy bay F111, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái, 143 tàu chiến ª ngày 1/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom ở miền Bắc.
-Nông nghiệp:diện tích đất canh tác được mở rộng, năng xuất tăng, nhiều HTX đạt 5 tấn thóc, 2 đầu lợn, 1 lao động trên 1héc ta trong 1 năm.
-Công nghiệp:Sản xuất ở một số ngành được giữ vững, các cơ sở công nghiệp lớn kịp thời sơ tán và đi vào sản xuất, công nghiệp địa phương và quốc phòng tăng nhanh, mỗi tỉnh trở 1 đơn vị kinh tế tương đối hoàn chỉnh.
-GTVT:Đảm bảo giao thông thông suốt, đáp ứng phục vụ nhu cầu sản xuất và chiến đấu.
C-Luôn hướng về miền Nam, “mỗi người làm việc bằng hai, thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
-Vận chuyển trên đường HCM trên biển và trên bộ.
-Quan sát.
C-Thực hiện chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông dương hoá chiến tranh”.
C-Dùng người Việt đánh người Việt, người Đông Dương đánh người Đông Dương.
C-Được tiến hành bằng lực lượng nguỵ, hoả lực, không quân Mĩ.
C+ Chính trị:
-Ngày 06/06/1969, chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hoà MN ra đời, đã được 23 nước công nhận và 21 nước đặt quan hệ ngoại giao.
-Ngày 24 và 25/04/1970. Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương, biểu thị quyết tâm đoàn kết kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
-Phong trào đấu tranh ở khắp thành thị MN đã liên tục diễn ra đặc biệt ở 3 thành phố lớn Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng.
+ Quân sự:
-Từ ngày 30/04ª 30/06/1970, quân đội VN đã phối hợp với quân đội CPC đập tan cuộc hành quân xâm lược CPC của 10 vạn quân Mĩ-Nguỵ, giải phóng 1 vùng đất đai rộng lớn với 4,5 triệu dân.
-Từ ngày 12/02ª 23/03/1971, quân đội VN kết hợp với quân đội Lào đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719 giữ vững hành lang chiến lược Đông Dương.
C-Từ 30/03ª cuối 06/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị, lấy Quảng Trị làm hướng tấn công chính rồi phát triển khắp chiến trường MN với cường độ mạnh, qui mô lớn, khắp các địa bàn chiến lược quan trọng.
C-Loại khỏi vòng chiến đấu 20 vạn tên địch.
-Giải phóng một vùng đất đai rộng lớn.
-Chọc thủng 3 phong tuyến mạnh nhất của địch đó là Tây Nguyên, Quảng Trị, Đông Nam Bộ.
C-Giáng một đoàn nặng vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
-Mĩ phải “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
-Thừa nhận thất bại của “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”.
Dựa vào kiến thức vừa học để làm bài tập.
CC-07/02/1965
CA-06/06/1969
CDựa vào kiến thức vừa học để trình bày.
II. Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ, vừa sản xuất (1965-1968).
1.Mĩ tiến hành chiến tranh không quân và hải quân phá hoại Miền Bắc.
-Ngày 05/08/1964, Mĩ dựng lên sự kiện “Vịnh Bắc Bộ”, cho quân bắn phá một số nơi ở miền Bắc.
-Ngày 07/02/1965, Mĩ chính thức gây chiến tranh.
2.Miền Bắc vừa chiến đấu chống chiến tranh phá hoại, vừa sản xuất.
a.Chủ trương:
-Chuyển mọi hoạt động sang thời chiến.
Thực hiện vũ trang toàn dân, đào đắp công sự, hầm hào, triệt để sơ tán.
-Xây dựng kinh tế thời chiến.
b.Thành tựu trong chiến đấu và sản xuất:
-Miền Bắc bắn rơi và phá huỷ 3243 máy bay các loại, 143 tàu chiến, loại khỏi vòng chiến đấu hàng ngàn giặc lái.
-Trong sản xuất đạt nhiều thành tựu to lớn về nông nghiệp, công nghiệp, giao thông vận tải
ª Ngày 01/11/1968, Mĩ tuyên bố ngừng ném bom vô điều kiện miền Bắc.
3.Miền Bắc thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn.
-Miền Bắc: “Mỗi người làm việc bằng hai, thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
-Tháng 05/1959, khai thông đường Hồ Chí Minh trên bộ và biển nối liền hai miền Nam-Bắc.
III.Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ (1969-1973).
1.Chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
a.Hoàn cảnh:
-Sau thất bại ở “chiến tranh cục bộ”, để gỡ thế bí về chiến lược Mĩ chuyển sang thực hiện “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”.
b.Âm mưu và thủ đoạn:
-Được tiến hành bằng lực lượng nguỵ, hoả lực, tối đa do cố vấn Mĩ chỉ huy.
-Quân đội Sài Gòn còn được sử dụng để mở rộng xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
2.Chiến đấu chống chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ.
a.Thắng lợi về chính trị:
-Ngày06/06/1969, Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hoà miền Nam Việt Nam ra đời.
-Tháng 04/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp đoàn kết chống Mĩ.
-Ở thành thị và nông thôn phong trào đấu tranh chính của quần chúng diễn ra sôi nổi.
b.Thắng lợi về quân sự:
-Từ 30/04ª 30/06/1970, quân ta cùng nhân dân Cam Pu Chia giành thắng lớn ở Đông Bắc CPC.
-Từ 12/02ª 23/03/1971, quân ta và quân dân Lào đập tan cuộc hành quân Lam Sơn 719.
3.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
-Từ 30/03ª cuối 06/1972, ta mở cuộc tiến công chiến lược đánh vào Quảng Trị và khắp miền Nam.
- Ta chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là Quảng Trị, Tây Nguyên, ĐNB.
-Diệt hơn 20 vạn tên địch, giải phóng một vùng đất đai rộng lớn.
-Giáng một đoàn nặng vào chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh”.
-Buộc Mĩ tuyến bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược.
-Mĩ thừa nhận thất bại của “Việt Nam hoá chiến tranh”.
4.Dặn dò : (2’)
-Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi bài tập trong SGK, tìm hiểu thêm về “Việt Nam hoá chiến tranh” và “Đông Dương hoá chiến tranh”.
-Đọc và soạn các phần còn lại theo các câu hỏi gợi ý trong SGK, sưu tầm tranh ảnh, tư liệu về Hiệp định Pa-ri, về thành tựu của miền Bắc từ (1969-1973)
 	IV.RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET43LSỬ9.doc