Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1: Văn bản: Con rồng cháu tiên (Tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1: Văn bản: Con rồng cháu tiên (Tiếp theo)

MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.

 1. Kiến thức:

 -Nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nhũng nội dung, ý nghĩacác chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện.

 - Nắm được bài học của hai truyện.

 2. Kĩ năng: Đọc và kể lại được hai tuyện.

 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc.

B: CHUẨN BỊ TÀI LIỆU VÀ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV: SGV, SGK Bảnh phụ, các tài liệu tham khảo khác

 

doc 149 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1205Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tiết 1: Văn bản: Con rồng cháu tiên (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:14.08.2010
Tiết 1 
 Văn bản: 
con rồng cháu tiên
A: Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức: 
 -Nắm được định nghĩa truyền thuyết. Hiểu nhũng nội dung, ý nghĩacác chi tiết tưởng tượng, kì ảo của hai truyện. 
 - Nắm được bài học của hai truyện.
 2. Kĩ năng: Đọc và kể lại được hai tuyện.
 3. Thái độ: Giáo dục lòng tự hào dân tộc. 
B: Chuẩn bị tài liệu và đồ dùng dạy học. 
 GV: SGV, SGK Bảnh phụ, các tài liệu tham khảo khác
 HS: SGK, SBT, chuẩn bị trước bàỉ ở nhà.
C: Tiến trình lên lớp.
 - ổn định lớp.
 - Giới thiệu bài mới.
 Tất cả con người chúng ta đều thuộc một dân tộc. Mỗi dân tộc đều có nguồn gốc riêng. nguồn gốc ấy được gửi gắm qua các truyện thần thoại, truyền thuyết. Dân tộc Việt Nam ta có nguồn gốc từ truyện nào?
 - Dạy bài mới. 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu chung
? VB thuộc thể loại gì ?
 Truyền thuyết.
 ? Truyền thuyết là gì?
GVHD đọc và kể.
GV HD học sinh tìm hiểu từ khó SGK
Hoạt động 2: HDHS phân tích
? Hãy tìm những chi tiết thể hiện nguồn gốc của Lạc Long Quân và Âu Cơ?
? Các chi tiết đó thể hiện tính chất gì?
? Việc kết duyên,và sinh nở của họ có gì khác thường?
GV cho HS thảo luận và trình bầy trước lớp.
- Hãy cho biết ý nghĩa cùa việc sinh nở này?
GV chốt lại. Trong tưởng tượng của cha ông chúng ta nguồn gốc của dân tộc thật là cao đẹp là nòi rồng tiên.
? Chia tay họ phải làm gì? Họ chia con như thế nào ?
? Việc chia con này có ý nghĩa như thế nào ?
? Em có nhận xét gì về lời dặn của Lạc Long Quân khi chia tay?
? Hai đoạn văn cuối cho ta hiểu thêm điều gì?
Hoạt động 3: GVHD học sinh tổng kết.
? Qua văn bản em rút ra bài học gì?
HS trả lời GV củng cố ghi nhớ trên bảng phụ.
GV chốt: Yếu tố hoang đường, kỳ ảo tạo nên tính đặc trưng của truyền thuyết.
 Yếu tố này nhất thiết phải có trong truyền thuyết, tạo sự hấp dẫn, giải thích tự nhiên, ước mơ trinh phục, khám phá tự nhiên của con người thuở sơ khai.
? Theo em ở truyện này chi tiết nào kỳ lạ nhất?
- HS tự trả lời.
I. Tìm hiểu chung .
1. Thể loại: - Là thể loại truyện dân 
gian kể về các nhân vật có liên quan đến lich sử thời quá khứ.Thường có yếu tố tưởng tượng kỳ ảo. 
2. Đọc và kể. 
- Đọc rõ ràng, mạch lac, nhấn mạnh chi tiết hoang đường, kỳ ảo.
3. Từ khó.SGK.
II. Phân tích .
1. Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam
 - Lạc Long Quân con trai thần biển quên sống dưới nước.
 Âu cơ con gái thần nông thuộc dòng tiên, sống trên cạn.
 Chàng thì khôi ngô, nàng thì xinh đẹp.
 Long Quân tài năng vô địch ddieet trư yêu quái, dạy dân làm ăn. 
 Âu cơ duyên dáng dạy dân phong tục, lễ nghi.
- Tính chất kỳ lạ,lớn lao, đẹp đẻ, tài năng lớn lao của họ.
- Âu Cơ đến vùng đất lạ và kết duyên vợ chồng
 Không sinh đẻ bình thường mà lại sinh ra một bọc trăm trứngnở ra một trăm con hồng hào, đẹp để thường, không cần bú mớm vẫn lớn nhanh khôi ngô, khoẻ mạnh.
 - Tất cả mọi người Việt Nam đều sinh ra cùng một bọc trứng của mẹ Âu Cơ. DT Việt Nam vốn khoẻ mạnh, cường tráng, đẹp đẻ. Là con rồng cháu tiên.
2. Ước nguyện muôn đời của dân tộc Việt nam.
 - Nguyên nhân: Rồng quen ở nước không thể ở mãi trên cạn. 
 Tiên quen sống trên cạn nơi non cao 
=> Do hoàn cảnh m à họ phải chia tay.
- Chia con: 
 + năm mươi con theo cha về biển
 + năm mươi con theo mẹ lên rừng
- Việc chia con này thể hiện sự phát triển của một cộng đồng dân tộc phải mở mang đất nước về hai hương. Thể hiện sự phong phú, đa dạng của các tộc người sinh sống trên đất nước Việt Nam. Họ đều chung một dòng máu, một gia đình.
- Thể hiện ý nguyện đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau, gắn bó lâu đời của dân tộc VN.
- Biết được tên nước đầu tiên là Văn Lang_ thủ đô đầu tiên đặt ở Phong Châu. Người con trưởng làm vua gọi là vua Hùng.
III. Tổng kết.
- Ghi nhớ SGK
Hoạt động 4 : GVHD học sinh học ở nhà.
 - Đọc, kể tóm tắt văn bản.
 - Chuẩn bị bài “ Bánh chưng bánh giầy".
 ** Nguồn giỏo ỏn: Tự soạn.
 ** Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 14 .08 .2010
Tiết 2
 Văn bản: 
 báNH chƯng, báNH giầY 
 (Truyền thuyết)
(Tự học có hướng dẫn)
A. Mục tiêu cần đạt:
 1. Kiến thức: Giúp học sinh:
	- Hiểu được nguồn gốc của bánh chưng, bánh giầy là hai thứ bánh quan trọng trong dịp Tết.
	- Qua cách giải thích tác giả dân gian muốn đề cao sản phẩm nông nghiệp, đề cao nghề trồng trọt, chăn nuôi và mơ ước có một đấng minh quân thông minh giữ cho dân ấm no, đất nước thái bình.
 2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng đọc , tìm hiểu ý nghĩa của truyện, kỹ năng tự học.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh lòng tự hào về trí tuệ, văn hóa của dân tộc.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: Bài soạn, tranh.
	- Trò : Bài chuẩn bị. 
C. tiến trình giờ dạy:
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ:
	? Phân tích nhân vật LLQ và ÂC? Qua câu chuyện truyền thuyết "Con Rồng cháu Tiên" em hiểu gì về truyền thống dân tộc ta?
	- HS trả lời theo ND ghi trong vở và ND ghi nhớ của bài.
 3. Giảng bài mới: Bánh chưng, bánh giầy là một thứ hương vị không thể thiếu trong ngày Tết. Nguồn gốc của hai thứ bánh này có từ đâu sẽ tìm hiểu qua bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HDHS Tìm hiểu chung.
GVHD đọc và kể. Giọng chậm, tình cảm chú ý giọng nói của thần trong giấc mộng. Giọng vua hùng khoẻ, chắc.
GV đọc mẫu, gọi học sinh đọc tiếp.
GVHD tìm hiểu từ khó SGK.
Hoạt động 2: HD phân tích.
? Vua Hùng chọn người nối ngôi ntn?hình thức chọn?
? Em có suy nghĩ gì vê điều kiện và hình thức truyền ngôi ?
HS thảo luận và trả lời.
? Các lang sắm lễ như thế nào? Vua nhận lễ của ai? Vì sao?
HS trả lời GVchốt.
? Vì sao Lang Liêu được Vua chọn? 
? Việc nhận lễ của Vua chứng tỏ Vua là người như thế nào?
Hoạt động 3:
? Nêu ý nghĩa của truyện?
GV chốt.
Hoạt động 4:
I. Tìm hiểu chung.
1. Đọc và kể.
2. Giải thích từ khó.
II. Phân tích.
1. Vua Hùng chọn người nối ngôi.
- Hoàn cảnh: Vua đã già đã dẹp song giặc ngoài. thiên hạ thái bình. Con đông( 20người).
- Điều kiện tiêu chuẩn của người nối ngôi: Nối trí Vua, không nhất thiết là con trưởng.
- Hình thức : Nhân lễ tiên Vương các con dâng lễ vật sao cho vừa ý vua cha. 
- Truyền ngôi không nhất thiết phải là con trưởng. điều kiên, và hình thức nối ngôI chứng tỏ nhân dân ta đề cao phong tục cúng tổ tiên, trời đất.
2. Cuộc đua tài dâng lẽ vật và kết quả.
 - Các lang đua nhau tìm đủ của ngon vật lạ để làm vừa ý Vua cha. Mọi gười dâng lễ thật hậu, toàn sơn hào hải vị riêng Lang Liêu thì toàn là những thứ bình thường.
- Vua nhận lễ của Lang Liêu. 
- Lang Liêu cũng là con trai Vua nhưng lại mồ coi mẹ,nhà nghèo, trăm làm đồng áng, không được Vua ưu ái chang rất buồn vì nghèo chỉ toàn khoai sắn. nhờ chăm chỉ nên thần mách bảo,gợi ý và nhờ thông minh, khéo tay Lang Liêu đã tự lực làm các loại bánh đẻ tế tiên vương.
 Lễ bình thường nhưng lại là mồ hôi nước mắt của Lang Liêu.
- Chứng tỏ Vua là người không ham của cải mà Vua chỉ muốn chọn ngươi tài giỏi để cai quản đất nước.
 III. Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK.
ý truyện nghĩa của truyện
- GiảI thích nguồn gốc của 2 loại bóng cổ truyền của DT Việt Nam, giảI thích phong tục làm bánh cúng tổ tiên ngày tết.
- Đề cao nghề nông 
- Mơ ước Vua sáng tôi hiền đất nước thái bình, nhân đân ấm no hạnh phúc.
 IV. Luyện tập:
GVHD hoc sinh làm bài tập SGK.
Hoạt động5: HD học sinh học ở nhà:
 - Đọc và kể lai truyện.
 - Thuộc ghi nhớ SGK.
 - Chuẩn bị tiết 3 
 ** Nguồn giỏo ỏn: Tự soạn.
 ** Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 15.08.2010
Tiết 3
Từ và cấu tạo từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu được từ là gì? Các kiểu cấu tạo từ?
	2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng nhận biết tiếng, từ, biết phân biệt các loại từ và đặt câu.
	3. Thái độ: Dùng từ, đặt câu chính xác.
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
	- Thầy: Bài soạn, bảng phụ.
	- Trò : Bài học, vở bài tập.
C. tiến trình giờ dạy:
 1. ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
 3. Giảng bài mới: ở bậc Tiểu học ta đã học về từ, để hiểu rõ hơn từ là gì? Từ có cấu tạo như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp ta hiểu rõ về điều đó.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu khái niệm từ.
GV treo bảng phụ HS đọc VD và trả lời câu hỏi
? Cho biết câu văn trên có mấy tiếng, mấy từcosGV gọi 2 HS Xác định 
? Tiếng dùng để làm gì, từ dùng để làm gì?
? Từ và tiếng khác nhau như thế nào,Khi nào thì một tiếng được gọi là một từ?
Hoạt động 2: HDHS phân biêt từ đơn và từ phức. 
GV ghi nhanh VD lên bảng và treo bảng phụ,cho HS điền các từ trong câu vào bảng phân loại.
GV cho HS nhận xét và sửa chữa.
? Thế nào là từ đơn, từ phức? Từ phức được chia thành những loại nào?
GV cho HS lấy VD chứng minh.
VD:
- Học sinh, ăn cơm, bánh nếp
- Bát ngát, long lanh, xấu xí
GV cho HS làm bài tập nhanh để củng cố ghi nhớ.
 ? Hãy tìm các từ, các tiếng trong mỗi từ ở câu sau? 
Em /đi/ xem /vô tuyến truyền hình/ tại/ câu lạc bộ/ nhà máygiấy.
Hoạt động3: GVHD học sinh làm BT1,2,3,4 tại lớp
GVHD học sinh làm bằng cách thi tiếp sức,gọi 2 đội mỗi đội 3 HS
GVHD học sinh làm BT5 để HS về nhà làm 
I. Từ là gì?
 1. VD: SGK
- 9 từ, 12 tiếng.
9 từ này tạo thành một câu rút trong VB “ con Rồng cháu Tiên”
- Tiếng để tạo từ
- Từ dùng để tạo câu
- Từ có nghĩa, tếng có thể có nghĩa hoặc không có nghĩa. Tiếng cấu tạo nên từ. Khi tiếng đó có nghĩa.
2. Ghi nhớ. Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất có nghĩa dùng để đặt câu.
II. Từ đơn và từ phức.
1. VD: SGK
- Bảng phân loại 
Từ đơn
từ, đấy, nước,ta chăm, nghề, và, có, tục
Từ phức
 Từ ghép
chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy
 Từ láy
Trồng trọt
2. Ghi nhớ 2. SGK
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ gồm hai hoặc hai tiếng tạo thành.
- Từ phức có từ ghép và từ láy.
- Từ đơn: 5 từ
- Từ ghép: 3 từ 
III. Luyện tập:
BT1: Từ ghép: 
a, b) gốc gác, cội nguồn, tổ tiên, truyền thống, nòi giống, cha ông
c) con cháu, cha mẹ, anh chi, cô dì, chú bác, cậu mợ, chú thím, anh em, vợ chồng, cha con
BT2. Quy tắc: - theo giới tính :anh chị
 - Theo cấp bẩc trên, dưới: cha anh, 
BT3: Tiếng đứng sau nêu :
- cách chế biến: bánh rán, bánh nướng, bánh xèo
- chất liệu: bánh nếp, tôm, b. tẻ, b.gai
- tính chất:bánh dẻo, bánh xốp
- hình dáng: bánh khúc, b. gối, b. thừng
- hương vị: Bánh ngọt.bánh mặn
BT4: bảng phụ.
BT5: HS làm ở nhà.
Hoạt động 4; HD học sinh học ở nhà.
 - Học thuộc ghi nhớ SGK
 - Làm BT còn lại
 - Chuẩn bị tiết 4 
 ** Nguồn giỏo ỏn: Tự soạn.
 ** Rỳt kinh nghiệm sau tiết dạy:
Ngày soạn: 15.08.2010
Tiết 4: 
Giao tiếp, Văn bản
và phương thức biểu đạt.
A. Mục tiêu cần đạt.
 1. Kiến thức: GV giúp HS nắm vững 
 - Mục đích giao tiếp trong đời sống con người, trong xã hội.
 - khái niệm van bản.
 - Sáu kiểu văn bản  ... y chúng ta tìm hiểu tiếp về Tính từ và cụm tính từ.
	b) Các hoạt động dạy và học:
Đọc các ví dụ
? Tìm các tính từ?
? Kể thêm một số tính từ em biết?
? Nêu ý nghĩa khái quát của tính từ.
So sánh TT và ĐT?
GV chốt; TT là những từ chỉ đặc điểm ,tính chất của sự vật , hành động, trạng thái.
TT có thể kết hợp với ( đã, sẽ, đang) tạo thành cụm TT. Khả năng kết hợp với ( hãy, đừng, chớ) hạn chế TT có thể làm CN, VN trong câu.
HS đọc ghi nhớ ( SGK)
HS xem lại VD ở mục I.
? Cho biết tính từ nào có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ ( rất, hơi, lắm, quá) và tính từ nào không kết hợp được?
? Hãy giải thích hiện tượng trên?
GV chốt: Có hai loại TT.
- TT chỉ đặc điểm tương đối
- Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đối
HS đọc ghi nhớ
GV nhấn mạnh
Vẽ mô hình cấu tạo của những cụm tính từ in đậm?
GV treo bảng phụ vẽ cụm TT yêu cầu HS điền vào mô hình.
Tìm các phụ ngữ thường làm phụ trước , phụ sau bổ sung ý nghĩa gì? Cho ĐT.
GV chốt: Cụm TT gồm 3 phần, phụt trước, trung tâm, phụ sau.
- Phụ trước biểu thị quan hệ TG, sự tiếp diễn mức độ của đặc điểm, sự KĐ , p định .
Phụ sau: biểu thị vị trí sự ss...
HS đọc ghi nhớ
Tìm cụm TT trong các câu?
Việc dùng TT và phụ ngữ ss 
Trong những câu trên có tác dụng phê bình và gây cười ntn?
So sánh cách dùng ĐT và TT trong5 câu văn miêu tả thái độ của biến?
Nhận xét về quá trình thay đổi?
Máng lợn sứt mẻ đ mới đ sứt mẻ 
Lều nát đ mới đ lâu đài đ cung điện đ lều nát
I. Đặc điểm của tính từ 
1. Ví dụ ( SGK)
2. Nhận xét
- Tính từ: bé, oai, vàng hoe... lệch, cao, tốt, xấu, nóng lạnh, chua, cay...
- Tính từ chỉ đặc điểm, tính chất sự vật, HĐ , trạng thái.
* Sự giống nhau giữa TT và ĐT.
- Cùng kết hợp với đã, sẽ, đều cùng vẫn cứ.
+ Cùng làm VN trong câu
+ TT có khả năng làm CN như ĐT
* Sự khác nhau
+ ĐT kết hợp mạnh với hãy, đừng, chớ.
+ TT kết hợp hạn chế với những từ này
 Mức độ TT làm VN hạn chế hơn
3. Kết luận (SGK)
II. Các loại tính từ 
1. VD ( SGK)
2. Nhận xét
- Các TT kết hợp được với từ mức độ: bé oai.
- Các TT không kết hợp với từ chỉ mức độ:
Vàng lịm, vàng ối, đỏ au, trắng xoá.
- Dùng từ : rất bé, bé quá, rất oai... thì được, không thể dùng rất vàng lịm, vàng lịm quả.
Các từ bé, oai là tính từ tương đối nên kết hợp được với từ chỉ mức độ còn các từ vàng lịm, vàng ối, là các tính từ tuyệt đối thì không thể kết hợp với từ chỉ mức độ.
3. Kết luận ( Ghi nhớ SGK)
III. Cụm TT 
1. VD ( SGK)
2. Nhận xét
Cụm TT: - vốn đã rất yên tĩnh
 - nhỏ lại
 - sáng vằng vặc ở trên không
Phụ trước
TT
Phụ sau
Vốn đã rất
Yên tĩnh
Nhỏ
Sáng
Lại
Vằng vặc ở trên không
+ Phụ trước: rất, quá, sẽ
+ Phụ sau: lắm, quá , lên
- Phụ trước: bổ sung ý nghĩa quan hệ TG, tiếp diễn tương tự, mức độ, đặc điểm, tính chất, sự phủ định, KĐ.
- Phụ sau: bổ sung ý nghĩa về sự ss, mức độ phạm vi, nguyên nhân.
3. Kết luận ( SGK)
II. Luyện tập 
Bài 1
Cụm TT: 
Sun sun như con đỉa
Chần chẫn như cái đòn càn
Bè bè như cái quạt thóc
Sừng sững như cái cột đình
Tun tủn như cái chổi sể
Bài 2
Về cấu tạo : Các từ đềulà từ láy tượng hình có tác dụng gợi hình, gợi cảm.
Các hình ảnh mà TT gợi ra là những sự vật tầm thường không giúp cho việc nhận thức một sự vật to lớn , mới mẻ như con voi.
Đặc điểm chung của năm ông thày bói là nhận thức hẹp hòi , chủ quan.
Bài 3:
ĐT và TT trong các câu văn mang tính chất mạnh mẽ, dữ dội hơn lần trước. Thể hiện thay đổi thái độ của cá vàng trước những đòi hỏi ngày càng quá quắt của mụ vợ ông lão.
Bài 4
Những TT được dùng lần đầu phản ánh cuộc sống nghèo khổ. Mỗi lần thay đổi TT là mỗi lần cuộc sống tốt đẹp hơn. Lần cuối cùng TT được dùng lần đầu tiên được lặp lại, thể hiện sự trở lại như cũ.
C4. Củng cố ( 3’)
	Nêu đặc điểm của tính từ
	Nêu ý nghĩa của phụ trước và phụ sau trong cụm ĐT.
C5. Về nhà ( 1’)
	Học thuộc ghi nhớ
	Làm BT trong sách GK
Ngày soạn:
Tiết: 64
Trả bài tập làm văn số 3
a. mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh:
	- Nhận ra các ưu khuyết điểm trong bài viết, rút kinh nghiệm cho các bài viết sau, đặc biệt là trong bài kiểm tra học kì I..
	2. Kỹ năng:
	- Khắc phục những nhược điểm và hạn chế của học sinh.
	3. Thái độ:
	- Học sinh biết nhận ra được ưu điểm, nhược điểm về nội dung và hình thức trình bày trong bài làm của mình.
b. chuẩn bị của giáo viên và học sinH?
	1. Giáo viên: Đáp án, biểu điểm, dàn ý chi tiết, sổ chấm chữa bài.
	2. Học sinh: Xem lại đề bài
c. phương pháp:
	- Theo các bước của 1 giờ trả bài, nhận xét và đánh giá bài làm của học sinh.
d. tiến trình giờ dạy:
	1. ổn định lớp:
	- Kiểm tra sỹ số:	
	2. Giảng bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu đề bài
Giáo viên: Gọi học sinh nhắc lại đề bài.
? Để làm được nội dung bài này, chúng ta lấy kiến thức từ đâu?
Căn cứ vào giáo án tiết 28, giáo viên cho học sinh tìm hiểu đáp án và biểu điểm.
Căn cứ vào "Sổ chấm chữa bài", giáo viên nhận xét và chữa các lỗi của học sinh.
- Giáo viên trả bài cho học sinh, yêu cầu học sinh chữa lại các lỗi mà giáo viên đã nhận xét và kiểm tra đáp án biểu điểm để đối chiếu với bài của mình.
- Học sinh nhắc lại đề bài.
- Kiến thức: Trong phần văn bản đã học.
- Học sinh tìm hiểu đáp án và biểu điểm, theo sự hướng dẫn và gợi ý của giáo viên.
- Học sinh đọc lại bài, trao đổi cho nhau xem các lỗi ưu, nhược điểm để rút kinh nghiệm và rút kinh nghiệm cho các bài sau.
I. Tìm hiểu đề:
1. Đề bài: 
(Giáo án tiết 49-50)
II. Đáp án + biểu điểm:
(Giáo án tiết 49-50)
iii. nhận xét và chữa lỗi:
1. Nhận xét:
a) Ưu điểm:
- Hầu như không có.
b) Nhược điểm:
- (Theo sổ chấm chữa bài)
2. Chữa lỗi:
iv. trả bài:
	4. Củng cố bài:
	- Giáo viên đọc tuyên dương các bài khá, giỏi của học sinh và rút kinh nghiệm một số bài yếu – kém.
	5. Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
	- Xem lại toàn bộ nội dung kiến thức bài học, tự rút kinh nghiệm cho các bài kiểm tra sau
	- Đọc và tìm hiểu nội dung bài tiếp theo: "Chương trình địa phương".
	- Chuẩn bị tốt phần chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu của SGK.
Ngày soạn:
Tiết: 65
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lòng
A. Mục tiêu cần đạt:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh:
	- Cảm nhận, hiểu phẩm chất cao đẹp của một bậc lương y chân chính, chẳng nhữgn giỏi về nghề mà còn có lòng nhân đức, thương xót và đặt sinh mạng của đám con đỏ lúc ốm đau lên trên tất cả.
	2. Kỹ năng:
	- Hiểu thêm cách viết tuyện trung đại gần với sử, kí.
	3. Thái độ: 
	- Có lòng yêu thương con người và giúp đỡ người khác trong hoàn cảnh khó khăn, hoạn nạn, đặc biệt những người nghèo...
B. Chuẩn bị của thầy và trò:
	1. Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên
	2. Trò: Sách giáo khoa, vở bài tập.
C. Tiến trình giờ dạy:
	1. ổn định lớp:
	- Kiểm tra sỹ số:
	2. Kiểm tra bài cũ:
	? Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản "Mẹ hiền dạy con"? Qua câu chuyện trên, em có thái độ như thế nào với cha mẹ mình?
	3. Giảng bài mới :	
	a) Dẫn vào bài: 
	b) Các hoạt động dạy - học:
HS đọc chú thích *
Nam Ông mộng lục - Nam Ông là tên hiệu - bút danh của tác giả.
Tập truyện kí được viết bằng chữ Hán trong TG. Hồ Nguyên Trừng sống lưu vong ở TQ.
GV đọc mẫu
HS đọc tiếp
? Truyện có thể phân đoạn ntn? Nêu ND từng truyện.
Nhân vật thái y lệnh ... được giới thiệu qua những nét đáng chú ý nào về tiểu sử.
Những HĐ đó nói lên những phẩm chất gì của thái y?
GV chốt: Thái y lệnh là người thày thuôc giỏi, thương người nghèo, trị bệnh cứu dân thương, là người có tâm đức, có tài năng , không vụ lợi.
? Em có nhận xét gì về khối lượng lời văn dành kể sự việc này?
? Đứng trước lệnh của quân vương thái y lệnh xử trí thế nào?
? Đây là tình huống thử thách gay go đối với y đức và bản lĩnh của vị thái y lệnh. Thái độ và lời nói của quan trung sứ đã đạt thái y lệnh trước những mâu thuẫn quyết liệt, cần có sự lựa chọn giải pháp đúng đắn.
? Lời của thái y lệnh chứng tỏ bản chất gì của ông?
GV chốt: Việc làm và lời nói của thái y lệnh chứng tỏ y đức , bản lĩnh của ông, quyền uy không thắng nổi y đức ông đã đặt tính mạng của mình dưới tính mạng của người dân thường. Điều này còn thể hiện khả năng trí tuệ trong ứng xử.
? Vua Trần Anh Vương có thái độ gì trước xử sự của thái y lệnh?
Thái y lệnh xử sự ra sao khi gặp vua, KQ ntn?
GV chốt: Hạnh phúc của thái y lệnh là được vua ca ngợi thuyết phục được vua. Đây là thắng lợi vẻ vang của lòng nhân ái và trí tuệ.
? Nhận xét về cách viết truyện trung đại về MĐ, cách viết, bốc cụ, XD tình huống?
? Truyện muốn ca ngợi và KĐ điều gì?
HS đọc phân ghi nhớ ( SGK)
Theo em một lương y chân chính phải ntn?
I. Tìm hiểu chung ( 4’)
* Hồ Nguyên Trừng
Nam ông mộng lục - Viết trong TG sống ở TQ.
II. Đọc - hiểu văn bản
1. Đọc - tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục
- 3 đoạn
* Mở truyện: từ đầu đến “trọng vọng”
Giới thiệu mấy nét về tên họ, chức vụ công đức của cụ lương y.
* Thân truyện: tiếp đến lòng ta mong mỏi
Diễn biến của câu chuyện qua một tình huống gây cấn thử thách.
* Kết truyện:
Hạnh phúc chân chính lâu dài của gd lương y.
3. Phân tích:
a. Công đức của thái y lệnh họ phạm
- Có nghề y gia truyền
- Là thày thuốc trông coi việc chữa bệnh trong cung.
- Là người có địa vị cao sang, là thày thuốc giỏi.
- Thày thương người nghèo, trị bệnh cứu sống được nhiều dân thường
- Đem của cải ra mua các loại thuố tốt không quản ngại dầm dề máu mủ , cứu sống hàng ngàn người trong năm đói kém dịch bệnh.
- Là người có tâm đức, có tài năng, không vụ lợi.
- Số lượng lời văn kể việc thái y lệnh kháng bệnh cứu người chiếm nhiều nhất.
- Trị bệnh cứu người trước vào cung khám bệnh sau. Vì biết mạng sống của người bệnh trọng trông cậy vào mình.
- Lời đáp của thái y lệnh bộc lộ phẩm chất bản lĩnh của ông, quyền uy, không thắng nổi y đức , đặt tính mạng của mình dưới tính mạng của người dân.
b. Hạnh phúc của thái y lệnh.
- Lúc đầu vua tức giận nhưng sau khi nghe rõ mọi chuyện thì đã ca ngợi thái y. Chứng tỏ đây là một ông vua cólòng nhân đức.
- Ông lấy tấm lòng chân thành để giải trình điều hơn lẽ phải và đã thuyết phục được vua.
Đây là thắng lợi vẻ vang của y đức của bản lĩnh trong đó có lòng nhân ái và trí tuệ.
Khẳng định tài đức của thái y lệnh được con cháu kế tục xứng đáng.
4. Tổng kết
- MĐ truyện trung đại: mang tính chất giáo huấn .
- Cách viết gần với cách viết kí, sử
- bố cục truyện chặt chẽ, hợp lí
- XD tình huống gay cấn.
- Truyện ca ngợi thái y lệnh.. không chỉ có tài năng chữa bệnh mà quan trọng là có lòng yêu thương và quan tâm cứu sống người bệnh, không sợ quyền uy.
II. Luyện tập ( 3’)
- Lương y chân chính phải vừa có tài năng , phải vừa có y đức.
C4. Củng cố ( 3’)
	HS đọc phần đọc thêm
	Nhắc lại ND chính của truyện
C5. Về nhà ( 1’)
	Đọc lại truyện
	Chuẩn bị phần ngữ văn địa phương

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ngu van 7(40).doc