Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 4: Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gươm

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 4: Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gươm

A. Mục tiêu:

I. Chuẩn:

1. Kiến thức :

- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.

- Truyền thuyết về địa danh.

- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.

2. Kĩ năng:

 

doc 10 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 909Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 6 - Tuần 4: Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: Sự tích Hồ Gươm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4: 
Tiết 13: Hướng dẫn đọc thêm: SỰ TÍCH HỒ GƯƠM
(Truyền thuyết)
Ngày soạn:/ /2011 
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
- Nhân vật, sự kiện trong truyền thuyết Sự tích Hồ Gươm.
- Truyền thuyết về địa danh.
- Cốt lõi lịch sử trong một tác phẩm thuộc chuỗi truyền thuyết về người anh hùng Lê Lợi và cuộc khởi nghĩa Lam Sơn.
2. Kĩ năng: 
- Đọc- hiểu văn bản truyền thuyết.
- Phân tích để thấy được ý nghĩa sâu sắc của một số chi tiết tưởng tượng trong truyện.
- Kể lại được truyện.
3.Thái độ: 
- Ý thức tìm hiểu sự việc và nhân vật trong một văn bản tự sự.
II.Nâng cao và mở rộng:
- Kể diễn cảm nội dung câu chuyện.
B. Chuẩn bị:
- GV: + Soạn bài.
 + Tranh ảnh về vùng Lam Sơn, đền thờ vua Lê ở Thanh Hóa, về Hồ Gươm. 
- HS: + Đọc văn bản “Sự tích Hồ Gươm”.
 + Trả lời các câu hỏi phần “Đọc – hiểu văn bản vào vở soạn”.
C. Phương pháp/KTDH:
 Phân tích, thảo luận, động não, vấn đáp, đọc hợp tác.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: - Kể lại truyện “Sơn Tinh - Thủy Tinh” và nêu nội dung câu chuyện?
 - Những chi tiết nào thể hiện yếu tố hoang đường kì ảo.
3. Bài mới: 
 Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống quân Minh là cuộc khởi nghĩa lớn ở nữa đầu thế kỉ XV và Lê Lợi là người thủ lỉnh, là anh hùng của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. Nhân dân ta ghi nhớ hình ảnh Lê Lợi không chỉ bằng những đền thờ, tượng đài, hội lễ mà bằng các sáng tác nghệ thuật dân gian.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chung.
GV dùng KT đọc hợp tác, động não, thảo luận.
* GV: Hướng dẫn HS cách đọc, kể: 
- GV đọc mẫu: 2 HS đọc nối tiếp nhau.
- Lưu ý các chú thích số 1,3,4,6,12.
GV nhận xét khi HS kể xong. Treo 2 bức tranh đã chuẩn bị sẵn trên bảng cho HS xem.
1. Văn bản này có thể được chia làm mấy phần? Em hãy nêu nội dung chính từng phần?
2. Em hãy kể lại truyện Sự tích Hồ Gươm một cách ngắn gọn?
- GV yêu cầu HS tóm tắt truyện theo chuỗi sự việc.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS phân tích.
GV dùng KT phân tích, động não, thảo luận.
1. Đức Long Quân cho mượn thanh gươm thần trong hoàn cảnh nào? Buổi đầu thế lực của nghĩa quân ra sao? 
 2. Gươm thần được cho mượn như thế nào? Cách Long quân cho nghĩa quân Lam Sơn và Lê Lợi mượn gươm có ý nghĩa gì?
3. Trên gươm thần có dấu hiệu nào? Ý nghĩa của dấu hiệu đó. 
4. Hãy chỉ ra sức mạnh của gươm thần đối với nghĩa quân Lam Sơn
5. Kết quả của cuộc khởi nghĩa khi được Long Quân cho mượn gươm thần?
6. Long Quân quyết định đòi lại gươm thần khi nào? Vì sao có tên hồ Hoàn Kiếm?
7. Em có nhận xét về nghệ thuật của văn bản?
 GV hướng dẫn học sinh phát hiện chi tiết.
8 Ý nghĩa của truyện Sự tích Hồ Gươm ?
9. Em còn biết truyền thuyết nào của nước ta cũng có hình ảnh Rùa Vàng. Theo em hình tượng Rùa Vàng trong truyền thuyết Việt Nam tượng trưng cho ai và cho cái gì?
GV: Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK-trang 43.
I. Tìm hiểu chung:
1. Tác phẩm:
-Lê Lợi là linh hồn của cuộc kháng chiến vẻ vang của nhân dân ta chống giặc Minh xâm lược ở thế kỉ XV.
- Truyền thuyết địa danh: Giải thích nguồn gốc lịch sử của một địa danh.
- Sự tích Hồ Gươm là một trong những truyền thuyết tiêu biểu nhất về hồ Hoàn Kiếm và Lê Lợi.
2. Đọc, tìm hiểu chú thích.
3. Bố cục: Chia làm 2 phần.
- Phần 1: từ đầu đến “đất nước”: Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để đánh giặc.
- Phần 2: đoạn còn lại: Long Quân đòi gươm sau khi đất nước hết giặc.
II. Phân tích.
1. Long Quân cho nghĩa quân Lam Sơn mượn gươm thần để đánh giặc.
- Hoàn cảnh: Giặc Minh xâm lược nước ta.Thế lực nghĩa quân non yếu.
- Cách thức cho mượn gươm thần:
+ Lê Thận bắt được lưỡi gươm ở dưới nước.
+ Lê Lợi nhận được chuôi gươm ở trên rừng, khắc hai chữ “Thuận thiên”
=> Thể hiện sự đoàn kết đồng lòng của nhân dân ta. Cuộc khởi nghĩa hợp với ý trời.
 9 Cuộc khởi nghĩa dành thắng lợi.
2. Nguồn gốc lịch sử của địa danh Hồ Hoàn Kiến.
- Hoàn cảnh: đất nước thanh bình trở lại, nhà vua ngự thuyền rồng ở Tả Vọng.
- Rùa vàng đòi gươm báu.
=> Từ đó hồ Tả Vọng được đặt tên là hồ Hoàn Kiếm.
* Nghệ thuật:
- Xây dựng các tình tiết thể hiện ý nguyện, tinh thần của nhân dân ta đoàn kết một lòng đánh giặc.
- Sử dụng một số hình ảnh, chi tiết kì ảo giàu ý nghĩa như gươm thần, rùa vàng (mang ý nghĩa tượng trưng cho khí thiêng, hồn thiêng sông núi, tổ tiên, tư tưởng, tình cảm và trí tuệ, sức mạnh của chính nghĩa, của nhân dân)
* Ý nghĩa văn bản:
- Truyện giải thích tên gọi Hồ Hoàn Kiếm, ca ngợi cuộc kháng chiến chính nghĩa chống giặc Minh do Lê Lợi lãnh đạo đã chiến thắng vẻ vang và ý nguyện đoàn kết, khát vọng hoà bình cuả dân tộc ta.
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm.
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng:
+ Đọc kĩ truyện, nhớ những sự việc chính và kể lại được truyện bằng lời văn của mình.
+ Nêu ý nghĩa của truyện Sự tích Hồ Gươm?
- Hướng dẫn học bài : 
+ Phân tích ý nghĩa một vài chi tiết tưởng tượng trong truyện.
+ Sưu tầm các bài viết về Hồ Gươm.
+ Ôn tập các tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau : Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
. Chủ đề là gì?
. Dàn bài của một bài văn gồm mấy phần?
. Mối quan hệ của chủ đề với bố cục.
- Đánh giá chung về buổi học.
....................................................................................................................................................................
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 14: CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ
Ngày soạn:/ /2011 
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức: 
- Yêu cầu về sự thống nhất chủ đề trong một văn bản tự sự.
- Những biểu hiện của mối quan hệ giữa chủ đề, sự việc trong văn bản tự sự
- Bố cục cuả bài văn tự sự.
2. Kĩ năng: 
- Tìm chủ đề, làm dàn bài và viết được phần mở bài cho bài văn tự sự
3. Thái độ: 
- Ý thức tìm hiểu chủ đề và lập dàn bài trong văn bản tự sự
II. Nâng cao và mở rộng:
 Viết được đoạn văn thống nhất về chủ đề. 
 Tìm bố cục cho một bài văn cụ thể.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, phiếu học tập.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Phương pháp/KTDH:
 Thảo luận, động não, thực hành có hướng dẫn.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: 1. Thế nào là sự việc và nhân vật trong tự sự?
	 	2. Em hãy kể ra các sự việc chính trong truyện : “Sự tích Hồ Gươm”
3. Bài mới: 
 Trong truyện “Con Rồng cháu Tiên ”đề cao nguồn gốc quyền qúy của người Việt Nam, truyện “Thánh Gióng” ngợi ca người anh hùng cứu nước làng Gióng, truyện “Tấm Cám” phê phán mẹ con Cám nham hiểm, bày tỏ niềm trân trọng, thương mến đối với cô Tấm hiền lành nhân hậu. Việc đề cao, phê phán, bày tỏ tình cảm thái độ xuyên suốt trong mỗi truyện làm gắn kết các sự việc trở nên chặt chẽ hơn, ta gọi đó là ý chính hoặc chủ đề. Vậy thế nào là chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự?
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự.
GV dùng KT thảo luận, động não.
 Gọi HS đọc ví dụ sgk/44-45.
1. Em hãy chỉ ra các sự việc trong bài văn vừa đọc?
2. Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa trị trước cho chú bé con nhà nghèo bị gãy đùi nói lên phẩm chất gì của người thầy thuốc? Vì sao ông ấy lại làm như vậy?
Chủ đề là vấn đề chủ yếu, là ý chính mà người kể muốn thể hiện trong văn bản.
3. Vậy theo em chủ đề trong truyện là gì? Chủ đề trong truyện được thể hiện trực tiếp ở những câu văn nào?
Tên(nhan đề) của bài văn thể hiện chủ đề của văn bản. 
4. Với chủ đề như vậy, em hã ... y: Kể người làm cho nhân vật chính được nổi bật hơn các nhân vật khác.
Kết luận:
- Cấu trúc của đề: đề văn có thể diễn đạt ở nhiều dạng:
+ Đề yêu cầu tường thuật, kể chuyện.(dạng đầy đủ: PP + nội dung yêu cầu của đề)
+ Đề chỉ nêu lên một đề tài của câu
 chuyện.
- Yêu cầu của đề văn tự sự được thể hiện qua những lời văn được diễn đạt trong đề(xác định nội dung tự sự, cách thức trình bày).
2. Cách làm bài văn tự sự.
Đề: Kể lại câu chuyện em thích bằng lời văn của em. 
* Tìm hiểu đề: 
- Thể loại: Tự sự(kể một câu chuyện).
- Nội dung: Kể một câu chuyện mà em yêu thích bằng lời văn của em.
- Phạm vi: chọn 1 câu chuyện cụ thể.
* Lập ý:
- Xác định nội dung sẽ viết 
+ Nhân vật.
+ Sự việc.
+ Chủ đề. 
+ Diễn biến - Kết quả.
* Lập dàn ý:
- Xác định truyện bắt đầu kể từ đâu và kết thúc ở đâu.
- Kể bằng lời văn của em: Không phải chép y nguyên truyện có trong sách.
- Lập dàn ý phải đầy đủ 3 phần.
Kết luận: 
-Lập ý là xácđịnh nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề cụ thể là xác định; nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của câu chuyện.
- Lập dàn ý là sắp xếp chuỗi sự việc theo trình tự để người đọc theo dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết. 
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ Tìm hiểu đề là gì?
+ Lập ý là gì? Lập dàn ý là gì?
- Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, lập dàn ý viết theo yêu cầu của đề tập làm văn trên.
+ Viết thành văn sau khi đã lập dàn ý.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự(t2)
- Đánh giá chung về buổi học:
....................................................................................................................................................................
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 16: TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ
Ngày soạn:/ /2011 
Ngày dạy: / /2011
A. Mục tiêu:
I. Chuẩn:
1. Kiến thức :
-Cấu trúc, yêu cầu của đề văn tự sự ( qua những từ ngữ được diễn đạt trong đề ).
-Tầm quan trọng của việc tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý khi làm bài văn tự sự.
-Những căn cứ để lập ý và lập dàn ý.
2.Kĩ năng: 
-Tìm hiểu đề : đọc kĩ đề , nhận ra những yêu cầu của đề và cách làm một bài văn tự sự.
-Bước đầu biết dùng lời văn của mình để viết baì văn tự sự.
3.Thái độ: 
- Xây dựng dàn bài trước khi viết bài
II.Nâng cao và mở rộng:
 Viết được bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị:
- GV: Soạn bài, phiếu học tập, bảng phụ.
- HS: Đọc và trả lời câu hỏi ở sgk.
C. Phương pháp/KTDH:
 Thảo luận, động não, thực hành có hướng dẫn.
D. Tiến trình:
1. Ổn đinh.
2. Bài cũ: Kiểm ta việc chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức đã học.
GV dùng KT trình bày 1 phút.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Gợi ý:
- Truyện bắt đầu từ đâu và kết thúc ở đâu?
- Trong truyện có những nhân vật nào, sự việc nào?
- Kể bằng lời văn của em: Không phải chép y nguyên truyện có trong sách.
- Lập dàn ý phải đầy đủ 3 phần
I. Đề, tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự.
1. Đề văn tự sự.
2. Cách làm bài văn tự sự.
II. Luyện tập.
Đề: Kể lại truyện “Sơn Tinh, Thủy Tinh” bằng lời văn của em. 
1. Mở bài: 
- Vua Hùng kén rể cho con gái . 
- Sơn Tinh và Thủy Tinh đến cầu hôn . 
2. Thân bài: 
- Giới thiệu tài năng của hai vị thần . 
- Vua Hùng ra sính lễ . 
- Sơn Tinh đến trước lấy được Mỵ Nương . 
- Thủy Tinh tức giận đánh Sơn Tinh . 
- Kết quả Sơn Tinh thắng, Thủy Tinh thua. 
3. Kết bài: Hằng năm Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh 
E. Tổng kết - Rút kinh nghiệm:
- Củng cố phần kiến thức, kĩ năng.
+ Khi tìm hiểu đề văn tự sự cần tìm hiểu những yếu tố nào?
+ HS trình bày bài văn của mình.
- Hướng dẫn về nhà.
+ Học bài, hoàn chỉnh bài viết.
+ Chuẩn bị bài cho tiết sau: Viết bài số 1- văn tự sự.
. Ôn tập những kiến thức đã học về văn tự sự.
- Đánh giá chung về buổi học:
....................................................................................................................................................................
* Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docNV6 tuan 4CKTKN LANHVC.doc