Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bafi 20 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bafi 20 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta

 Giúp học sinh:

- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta

- Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng tạo, gọn, có tính mẫu mực của bài văn.

- Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn.

B. ĐỒ DÙNG, PHƯƠNG TIỆN.

- GV: Giáo án + bảng phụ ( dẫn chứng ) + ảnh Bác Hồ

 

doc 15 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 680Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Bafi 20 - Tiết 81: Tinh thần yêu nước của nhân dân ta", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 20
Ngày dạy :19/1/2009
 Tiết 81
Tinh thần yêu nước của nhân dân ta
 A. Mục tiêu bài học :
 Giúp học sinh :
- Hiểu được tinh thần yêu nước là một truyền thống quý báu của dân tộc ta 
- Nắm được nghệ thuật nghị luận chặt chẽ, sáng tạo, gọn, có tính mẫu mực của bài văn. 
- Nhớ được câu chốt của bài và những câu có hình ảnh so sánh trong bài văn. 
B. Đồ dùng, phương tiện.
- GV: Giáo án + bảng phụ ( dẫn chứng ) + ảnh Bác Hồ 
- HS: Soạn bài 
C. Tiến trình Tổ chức các hoạt động.
1. ổn định: (đủ 34)
2. Kiểm tra bài cũ : 
Đọc thuộc 9 câu tục ngữ nói về con người và XH, giải thích nội dung ý nghĩa của câu TN mà em thích? 
Đáp án : Đọc thuộc 
 - Giải thích được nghĩa đen ( bóng) nếu có 
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
Lịch sử từ ngàn xưa của đất nước đã cho thấy tình yêu nước nồng nàn của nhân dân ta. Hôm nay chúng ta sẽ hiểu thêm về nội dung này qua bài viết của Hồ Chủ tịch
HĐ2 : Hướng dẫn đọc, tìm hiểu chung văn bản
 ? Tác giả của văn bản này là ai ? 
? Nêu xuất xứ của văn bản ?
? Văn bản này được viết theo thể loại nào ? 
- GVHD đọc : Mạch lạc, rõ ràng,dứt khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm. 
- GV đọc đ HS đọc ( 2 lần ) 
-GV + HS nhận xét 
- GV kiểm tra 1 số chú thích SGK. 
? Văn bản này có thể chia làm mấy phần ? Nội dung của từng phần ? 
HĐ3 : Hướng dẫn đọc, tìm hiểu văn bản:
 - HS đọc mở bài 
? Vấn đề được tác giả đưa ra để nghị luận là vấn đề gì ? Nó được thể hiện trong câu văn nào ? 
? Nhận xét về câu văn ấy ? 
- Câu văn ngắn gọn, +, có cấu tạo nội dung đơn giản, dễ hiểu, có chủ ngữ có vị ngữ. 
- Đứng đầu văn bản 
? Căn cứ vào vị trí của câu văn này, em hãy cho biết tác giả giới thiệu vấn đề một cách trực tiếp hay gián tiếp? 
- Trực tiếp, rõ ràng, rành mạch, dứt khoát và khẳng định.
? Giải thích nghĩa của các từ : Nồng nàn, truyền thống quý báu? 
- Nồng nàn: Tình cảm ở độ mảnh liệt, sôi nổi, chân thành. 
- Truyền thống : N2 thói quen được hình thành lâu đời trong lối sống và nếp nghĩ được truyền. 
-Quý báu : Có giá trị lớn, được coi trọng .
? Sử dụng những từ ngữ ấy có tác dụng gì? 
-Cụ thể hoá tình yêu nước của nhân dân ta 
- Giải thích làm rõ ý nghĩa hơn về lòng yêu nước của nhân dân ta. Không phải bây giờ mới có MS.. đồng thời đánh giá khẳng địh giá trị của nó. 
- HS đọc câu 3.
? So sánh câu 3 với câu 1,2 về độ dài, cấu tạo nội dung ? 
- Dài hơn 
- Phức tạp hơn 
? Biện pháp nghệ thuật được sử dụng? 
- So sánh : Tình yêu nước. như làn sóng 
 ( Trừu tượng) ( cụ thể) 
? tác dụng? 
- Giúp người đọc hình dung một cách cụ thể về tình yêu nước của nhân dân ta. Nó có sức mạnh to lớn, vô tận và tất yếu.
? Em có nhận xét ntn về các từ : Lướt, nhấn chìm? 
- Phù hợp với đặc tính của sóng 
- Thể hiện sức mạnh to lớn như vũ bão của lòng yêu nước. 
? 2 từ ngữ ở câu 3đã hé mở và định hướng cho người đọc điều gì? 
- Giới phạm, phạm vi vấn đề sẽ được triển khai cụ thể ở phần thân bài. 
? Em có nhận xét ntn về cách mở bài của tác giả? 
- HS đọc phần thân bài 
? Có mấy đoạn văn ? Nội dung của từng đoạn ( luận điểm).
? Luận điểm trong đoạn 1 được thể hiện ở câu văn nào? Vị trí? 
- Câu đầu 
? Ngoài việc nêu luận điểm, câu 1 còn có ý nghĩa gì?
- Chuyển ý 
? Để làm sáng tỏ luận điểm, tác giả đưa ra những dẫn chứng nào? 
? Em có nhận xét ntn về các dẫn chứng? Cách nêu dẫn chứng? 
- Chọn lọc, tiêu biểu, là sự thật không ai phủ nhận được. 
- Liệt kê theo trình tự thời gian 
? Tại sao tác giả chỉ nhắc đến tên của các vị anh hùng mà không kể cụ thể hơn về những chiến công của họ? 
- Dụng ý người viết là dành cho người đọc 
- Chiến công của các vị anh hùng ai cũng biết 
đ Gọn mà vẫn có hiệu quả . 
? Tác giả nhắc nhở chúng ta điều gì? 
- Phải ghi nhớ .
? Nhận xét về trình tự lập luận của tác giả trong đoạn văn này? 
- Câu 1: Nêu luận điểm, chuyển ý 
- Câu 2: Dẫn chứng 
- Câu 3: Nhắc nhỡ 
 ? Luận điểm được thể hiện ở câu văn nào? Vị trí? 
- Đầu , cuối 
? Ngoài tác dụng nêu luận điểm, câu 1 còn có ý nghĩa gì? ( chuyển ý) 
? Để làm sáng tỏ luận điểm, tác giả đã đưa ra những dẫn chứng nào? 
- Bảng phụ ( dẫn chứng) 
1. Từ .. đến ..
2
6. Từ . đến 
HS đọc bảng phụ 
? Em có nhận xét ntn về các dẫn chứng? 
- Phong phú,toàn diện, vừa cụ thể vừa khái quát 
? Các dẫn chững liên kết với nhau bởi từ ngữ nào? 
? Con người , sự vật được liên kết với nhau thep mô hình “ Từ . đến ..” có quan hệ với nhau ntn? 
- Lứa tuổi, vị trí địa lý, N2, việc làm, giai cấp 
? Việc đưa ra những dẫn chứng như vậy nhằm mục đích gì?
- Làm sáng tỏ luận điểm. 
? Em có nhận xét ntn về trình tự lập luận của đoạn văn này? 
- Tổng – phân – hợp.
- HS đọc đoạn 3 
? Trước khi đề ra nhiệm vụ, Bác Hồ đã nói ntn về lòng yêu nước của nhân dân ta? 
- HS đọc 
? BPNT? Tác dụng 
?từ đó, tác giả đã đề xuất nhiệm vụ gì ? 
? Em có nhận xét gì về nghệ thuật lập luận của tác giả? 
HĐ4: Hướng dẫn tổng kết 
 ? Khái quát lại những nét đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của văn bản này? 
HĐ5: Hướng dẫn luyện tập (5’).
 - HS đọc lại văn bản 
? Nhận xét về lập luận của tác giả ? 
? Cách đưa dẫn chứng ? 
- HS trình bày, GV + HS nhận xét. 
I. Tìm hiểu chung:
 1. Tác giả, tác phẩm : 
* Tác giả: Hồ Chí Minh
 ( 1890 – 1969)
* Tác phẩm : 
- Trích " Báo cáo chính trị" của Chủ tịch HCM tại Đại hội lần thứ II ( 2/1951) của Đảng lao động Việt Nam. 
2. Đọc, tìm hiểu chú thích, bố cục.
a. Đọc : 
b.Chú thích : 
c.Bố cục : 
- 3 phần 
a. Mở bài : Từ đầu đ " Lũ cướp nước” ( Nêu vấn đề nghị luận). 
b. Thân bài : Tiếp đ " Yêu nước” ( Giải quyết vấn đề).
c. Kết bài ( Còn lại). 
- Nhiệm vụ của chúng ta 
II. Tìm hiểu văn bản : 
1. Mở bài :
- Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. 
- Trực tiếp ngắn gọn, dễ hiểu, vừa cụ thể, khẳng định lại vừa mở rộng được vấn đề .
đ Mẫu mực 
2. Thân bài : 
a. Lòng yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ 
- Luận điểm, chuyển ý 
- Bà Trưng, Bà Triệu
- Nhắc nhỡ chúng ta ..
đ Chặt chẽ, lôgíc, vừa làm sáng tỏ được vấn đề, vừa mở rộng được vấn đề. 
b. Lòng yêu nước của nhân dân ta trong hiện tại. 
- Từ .... đến ....
3. Nhiệm vụ của chúng ta :
- So sánh 
- hai trạng thái tồn tại của lòng yêu nước : lộ rõ, ẩn.
- Nhiệm vụ
đ Chặt chẽ, thuyết phục 
III. Tổng kết :
1. Nghệ thuật :
 - Lập luận chặt chẽ, thuyết phục .
2. Nội dung : 
- Dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn . 
* Ghi nhớ (SGK)
V. Luyện tập : 
4. Củng cố : HS đọc ghi nhớ 
5. HDVN: - Học bài, soạn Tiết 82.
Ngày dạy : 20/1/2009
Tiết 82
Câu đặc biệt
 A. Mục tiêu bài học :
 Giúp học sinh :
- Nắm được khái niệm câu đặc biệt 
- Hiểu được tác dụng của câu đặc biệt
- Biết cách sử dụng câu đặc biệt 
B. Đồ dùng, phương tiện.
- GV: Giáo án + bảng phụ ( ví dụ + bài tập ) 
- HS: Soạn bài 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. ổn định: đủ 34
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là rút gọn câu ? tác dụng ? Ví dụ? 
? Khí rút gọn câu cần lưu ý điều gì? 
Đáp án : Ghi nhớ SGK Tr15, 16
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV giới thiệu, dẫn dắt HS vào bài 
HĐ2 : Thế nào là câu đặc biệt 
 - Bảng phụ ( VD – SGK) 
- HS đọc ví dụ 
? Câu “ Ôi, em Thuỷ” có cấu tạo ntn? Hãy thảo luận với bạn và lựa chọn 1 câu trả lời đúng? 
A. Đó là một câu bình thường, có đủ cả C –V.
B. Đó là một câu rút gọn, lược bỏ cả C-V.
C. Đó là một câu không thể có C-V 
? Thế nào là câu đặc biệt? 
- HS đọc ghi nhớ 1SGK
- GV lưu ý HS phân biệt 
+ câu đặc biệt 
+ Câu rút gọn 
+ Câu BT 
HĐ3: Tác dụng của câu đặc biệt.
 - Bảng phụ ( Ví dụ – SGK /Tr28). 
- HS đọc ví dụ 
- HS lên điền dấu x vào ô thích hợp 
- GV + HS nhận xét 
 Tác dụng
CĐB
Bộc lộ cảm xúc
Liệt kê thông báo về sự tồn tại
XĐ thời gian, nơi chốn
Gọi đáp
Một đêm mùa xuân 
x
Tiếng reo vổ tay 
x
Trời sơi !
x
Sơn ! Em Sơn ! Sơn ơi ! Chị An ơi ! 
x
? Câu đặc biệt có những tác dụng nào ? 
- HS đọc ghi nhớ ? SGK /Tr29.
HĐ4 : Hướng dẫn luyện tập 
 - Gọi 2 nhóm HS đọc yêu cầu bài 1, 2
- GV chia nhóm HS thảo luận, nhóm 1 BT1, nhóm 2 BT2. 
- Gọi đại diện các nhóm trả lời, nhận xét.
- GV kết luận, cho điểm
- GV có thể cho HS kẻ bảng
Câu rút gọn
Câu đặc biệt
- hãy khắc phục thành phần bị lược bỏ
- GV hướng dẫn học sinh tìm tác dụng của câu đặc biệt và câu rút gọn
I. Thế nào là câu đặc biệt?
1. Ví dụ ( SGK /Tr27).
- Không thể có C-V.
đ câu đặc biệt
2. Bài học : 
(Ghi nhớ SGK).
II. Tác dụng của câu đặc biệt 
1. Ví dụ (SGK).
2. Bài học :
 ( Ghi nhớ SGK /29)
III. Luyện tập .
 Bài 1,2 ( Tr 29).
1. Bài tập 1: Tìm câu rút gọn, câu đặc biệt
a, câu rút gọn chủ ngữ:
+ có khi được trưng bầytrong hòm
+ Nghĩa là phải ra sức kháng chiến
- Không có câu đặc biệt
b, Không có câu rút gọn
- Câu đặc biệt: Ba giây, bốn giâyLâu quá
c, Câu đặc biệt:
- Một hồi còi
- không có câu rút gọn
d, Câu đặc biệt: Lá ơi!
- Câu rút gọn: hãy kháng chiếnđể đâu (rút gọn chủ ngữ)
2. Bài tập 2: Nêu tác dụng:
- Câu đặc biệt: 
+ Xác định thời gian: 3 câu đầu phần b
+ Bộc lộ cảm xúc: Câu 4 phần b
+ Liệt kê thông báo: phần c
+ Gọi đáp: phần d
- Câu rút gọn:
a, Làm cho câu gọn hơn, tránh lặp từ ngữ đã xuất hiện trong câu đứng trước.
d, Làm cho câu rút gọn hơn, rút gọn chủ ngữ à câu cầu khiến 
 4. Củng cố : HS đọc lại ghi nhớ 
5. HDVN: Học bài, soạn tiết 83.
Ngày dạy : 22/1/2009
Tiết 83
Bố CụC Và PHƯƠNG PHáP LậP LUậN 
TRONG BàI VĂN NGHị LUậN
 A. Mục tiêu bài học :
 Giúp học sinh :
- Biết cách lập bố cục và lập luận trong bài văn nghị luận đồng thời nắm được mối quan hệ giữa bố cục và phương pháp lập luận của bài văn nghị luận
- Rèn kỹ năng phân tích thực hành làm bài tập 
- Giáo dục cho học sinh ý thức say mê khi học văn nghị luận
B. Đồ dùng, phương tiện.
- GV: Giáo án + bảng phụ ( ví dụ + bài tập ) 
- HS: Soạn bài 
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động.
1. ổn định: đủ 34
2. Kiểm tra bài cũ :
? Nêu yêu cầu cần đạt của bài văn nghị luận 
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV giới thiệu, dẫn dắt HS vào bài 
HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu mối quan hệ giữa bố cục và lập luận 
 - HS đọc văn bản “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
? Bài văn gồm mấy phần? Mỗi phần gồm mấy đoạn? Mỗi đoạn có những luận điểm nào?
? Dựa vào đâu bài văn đã dẫn dắt người đọc đến kết luận (dựa vào phương pháp lập luận đưa dẫn chứng, lý lẽ phù hợp với lập luận)
GV hướng dẫn HS chú ý phương pháp lập luận logic 2 chiều ngang dọc
Xét hàng ngang 1,2,3,4 theo quan hệ gì?
HĐ3 : Luyện tập ( 18’) 
 - Bảng phụ ( bài 1) 
- Hs đọc, nêu yêu cầu 
- HS làm nhóm 
- HS dựa vào bảng phụ rút ra nhận xét về cách lập luận trong văn bản. 
GV: Có thể nói mối quan hệ giữa bố cục và lập luận tạo thành 1 mạng lưới liên kết trong văn bản nghị luận, trong đó phương pháp lập luận là chất keo gắn bó các phần, các ý của bố cục. 
- HS đọc ghi nhớ SGK /Tr31.
- HS đọc văn bản 
? Bài văn nêu lên tư tưởng gì? 
? Tư tưởng ấy được thể hiện ở những luận điểm nào? 
? Gạch dưới những câu văn có luận điểm? 
? Bài có bố cục mấy phần? 
? Cách lập luận được sử dụng trong bài? 
I. Mối quan hệ giữa bố cục và lập luận
1. Ví dụ: Bài văn “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”
 * Nhận xét: bố cục 3 phần
a, Đặt vấn đề: nêu vấn đề
- Luận điểm chính xuất phát: Nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
b, Giải quyết vấn đề: chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta
+ Lập luận phụ: Lòng yêu nước của nhân dân ta trong quá khứ
+ Lập luận phụ: Lòng yêu nước của nhân dân ta trong hiện tại
c, Kết thúc vấn đề: rút ra kết luận
? Các phương pháp lập luận trong bài văn.
- Hàng ngang 1: Quan hệ nhân quả 
- Hàng ngang 2: Quan hệ nhân quả . 
- Hàng ngang 3: Tổng – phân – hợp 
- Hàng ngang 4: Suy luận tương đồng theo thời gian 
- Hàng dọc 1,2 : Suy luận tương đồng theo thời gian 
- Hàng dọc 3: Nhân quả, so sánh, suy lý. 
* Ghi nhớ /SGK/Tr31.
II. Luyện tập : 
Bài 1: 
- Tư tưởng : Chỉ có thầy giỏi mới đào tạo được trò giỏi 
- Tư tưởng ấy được thể hiện ở những luận điểm:
+ ở đời nhiều người đi học nhưng ít ai biết học cho thành tài.
+ Nếu không có công luyện tập thì không vẽ đúng được đâu. 
- Chỉ những thầy giáo lớn mới biết dạy cho học trò những điều cơ bản. 
- Bố cục 3 phần. 
1. ĐVĐ :
-Đoạn 1: Tương phản 
2. Giải quyết vấn đề : 
- Sử dụng câu chuyệnVanhxi vẽ trứng để làm dẫn chứng minh hoạ cho luận điểm.
3. Khẳng định vấn đề :
- Đoạn 3: Nhân quả 
đ Cả bài tập lập luận theo quan hệ tổng – phân – hợp. 
4. Củng cố : HS đọc lại ghi nhớ 
5. HDVN: Học bài, soạn tiết 84.
Ngày dạy: 22/1/2009
Tiết 84
Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn bản nghị luận
 A. Mục tiêu bài học :
 Giúp học sinh :
- Qua luyện tập mà hiểu sâu thêm về khái niệm lập luận trong văn bản nghị luận, rèn kỹ năng lập luậ, luận điểm, luận cứ, lập luận. 
- Tích hợp với phần văn bản ở bài “ Tinh thần yêu nước của nhân dân ta”, phần TV ở bài “ Câu đặc biệt”.
B. Đồ dùng, phương tiện.
- GV: Giáo án + bảng phụ ( Ví dụ ) 
- HS: Soạn bài 
C. TIếN TRìNH Tổ chức các hoạt động.
1. ổn định: đủ 34
2. Kiểm tra bài cũ :
? Thế nào là lập luận ? 
Đáp án: Ghi nhớ SGK. 
3. Bài mới : 
 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
GV giới thiệu, dẫn dắt HS vào bài. 
HĐ2 : Lập luận ....
- Bảng phụ ( Ví dụ – SGK) 
- HS đọc ví dụ 
? Chỉ ra đâu là luận cứ, câu là kết luận ? 
?Mối quan hệ của luận cứ với kết luận ntn ?
?Vị trí của luận cứ và kết luận có thể thay đổi cho nhau không ?
- Bảng phụ ( ví dụ – SGK) 
- HS đọc ví dụ, nêu yêu cầu 
- HS lên bảng làm 
- GV + HS nhận xét 
- Bảng phụ ( ví dụ – SGK) 
- HS đọc ví dụ, nêu yêu cầu 
- HS lên bảng làm 
- GV + HS nhận xét
? Mỗi luận cứ có thể cho thấy KL ? 
? Mỗi KL có thể cho mấy luận cứ ?
A thì B ( B1, B2...) = 1 câu 
A( A1, A2...) thì B = 1 câu 
HĐ3: Lập luận  
 - Bảng phụ ( Ví dụ – SGK ) 
- HS đọc các ví dụ SGK
? So sánh với các kết luận ở mục I? 
- Giống : Đều là KL 
- Khác : I2 mang tính cá nhân 
 II. Tính khái quát có ý nghĩa phổ biến đối với XH 
- HS đọc 1 đoạn : Từ đầu  “ Lúc này” 
( Chống nạn thất học) 
? Cách lập luận trong đoạn văn đó?
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa luận cứ và KL? 
HĐ4: Luyện tập .
- Hs đọc yêu cầu của bài tập .
- HS kể lại câu chuyện “ếch ngồi đáy giếng” 
- Xác định luận điểm. luận cứ, lập luận. 
? Lập luận của văn bản này có gì đặc biệt? 
- Không lập luận trực tiếp mà lập luận gián tiếp thông qua việc kể 1 câu chuyện đ rút ra KL một cách kín đáo. 
( Lập luận đặc biệt của truyện ngụ ngôn).
I. Lập luận trong đời sống .
1. Ví dụ : 
Luận cứ
Kết luận
- Hôm nay trời mưa
- Chúng ta k0 đi 
- Vì qua sách 
- Em rất thích
- Trời nóng quá đi ăn kem đi 
- Đi ăn kem đi
- Luận cứ làm cơ sở dẫn đến kết luận ( nhân – quả).
- Luận cứ và KL có thể thay đổi vị trí cho nhau. 
2. Bổ sung luận cứ cho kết luận. 
a.. Vì ở đó, em có nhiều bạn bè 
b.. Vì vậy không nên nói dối 
c. Mõi quá 
d. Những đứa trẻ không nghe lời cha mẹ thường trở nên hư hỏng 
e. Những ngày nghỉ 
3. Cho luận cứ viết tiếp kết luận .
a. Đi chơi thôi 
b. nên đầu óc cứ rối bù 
c. khiến ai cũng khó chịu 
d. thì phải gương mẫu chứ 
e. chẳng để ý gì đến học hành. 
* Lưu ý : 
Mỗi luận cứ đ nhiều KL 
- Mỗi KL đ nhiều luận cứ 
II. Lập luận trong văn nghị luận 
1. Luận điểm. 
- Mang tính khái quát có ý nghĩa phổ biến đối với XH.
2. Lập luận.
- Đưa ra những luận cứ, sử dụng phương pháp lập luận khác nhau đ KL. 
* Mỗi luận cứ đ 1 KL 
- Lập luận trong một tập hợp câu( Lập luận trong văn NL thường diễn đạt dưới hình thức 1 tập hợp câu). 
III. Luyện tập .
Bài 3/Tr34: ếch ngồi đáy giếng 
- LĐ : Chớ nên tự phụ 
- Luận cứ : 
+ ếch sống lâu dưới giếng bên cạnh các con vật bé nhỏ 
+ Các con vật này rất sợ tiếng kêu vang động của ếch 
+ ếch tưởng mình ghê gớm như một vị chúa tể 
+ Trời mưa to, nước dềnh lên, đưa ếch ra ngoài giếng 
+ Quen thói cũ,ếch nghênh nganh đia lại khắc nơi chẳng thèm để ý đến ai.
+ ếch bị trâu dẫm bẹp 
- Lập luận : Theo trình tự thời gian, không gian bằng việc kể một câu chuyện để rút KL 1 cách kín đáo. 
 4. Củng cố : 
 - GV khái quát một số nội dung chính của bài 
5. HDVN:
 - Học bài, làm bài tập còn lại

Tài liệu đính kèm:

  • docVan7Tiet8184.doc