Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (Tiết 13)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (Tiết 13)

. Mục tiêu :

a. - Học sinh nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của một số bài ca dao than thân

b. - Rèn kĩ năng đọc , cảm thụ phân tích ca dao

c. - Bồi dưỡng ý thức , cái nhìn cảm thông với thân phận người lao động trong xã hội cũ

B . Chuẩn bị :

 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + Một số bài ca dao cùng chủ đề

 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi

 

doc 11 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 826Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tuần 4 - Tiết 13: Những câu hát than thân (Tiết 13)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 4 Tiết: 13 NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010 
 Những câu hát than thân 
A . Mục tiêu :
a. - Học sinh nắm được nội dung ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của một số bài ca dao than thân 
b. - Rèn kĩ năng đọc , cảm thụ phân tích ca dao 
c. - Bồi dưỡng ý thức , cái nhìn cảm thông với thân phận người lao động trong xã hội cũ 
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + Một số bài ca dao cùng chủ đề 
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi
C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài 
 - Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các bài ca dao đã họpc ở tiết 10
 - Trình bày nội dung của một bài. 
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
 Nội dung 
* Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu chú thích 
- GV hướng dẫn , đọc , gọi HS đọc 
- GV hướng dẫn HS xem chú thích 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu văn bản
- Gọi HS đọc toàn bộ văn bản và hỏi: Tại sao người nông dân xưa thường mượn hình ảnh con cò để cuộc dời và thân phận của mình? 
- Gọi HS đọc bài 1
+ Bài ca dao sử dụng những biện pháp nghệ thuật gì ?
+ Em hiểu như thế nào về tác dụng của các biện pháp nghệ thuật này?
+ Hình ảnh con cò gợi em nghĩ đến thân phận cuả ai ? Vì sao ? 
+ Từ cuộc đời con cò em cảm nhận như thế nào về cuộc đời người nông dân xưa ?
+ Ngoài nội dung than thân bài ca dao còn có ý nghĩa gì ?
+ Em còn biết bài ca dao nào cũng mượn hình ảnh con cò để nói về người nông dân ?
- GV mở rộng 
- Gọi HS đọc bài 2 
+ Bài ca dao là lời của ai? Bộc lộ cảm xúc gì?
+ Em hiểu cụm từ “thương thay” ntn?
+ Hãy chỉ ra ý nghĩa của sự lặp lại cụm từ này?
+ Nghệ thuật bao trùm toàn bài là nghệ thuật gì?
+ Hãy nêu ý nghĩa của những hình ảnh ẩn dụ
+ Vậy qua bài ca dao em cảm nhận được điều gì về người nông dân trong xã hội cũ.
- Gọi HS đọc bài 3
+ Em biết một số bài ca dao mở đầu bằng cụm từ ‘thân em” nào ko?
+ Bài ca dao ấy thường nói về ai? Về điều gì? thường giống nhau ntn về nghệ thuật?
+ Hình ảnh so sánh có gì đặc biệt?
+ Bài ca dao cho thấy cuộc đời người phụ nữ trong XH PK ntn? Ngoài ra còn có ý nghĩa gì nữa không?
*GV mở rộng
* Hoạt động 3: Tổng kết 
- Nêu nội dung chung của các bài ca dao này ?
- Tóm tắt những nghệ thuật chính trong các bài ca dao vừa học ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Nghe và đọc theo hướng dẫn 
- Lưu ý chú thích 
- Vì Trong các loài kiến ăn ở đồng ruông thì con cò thưòng gần gủi với người nông dân hơn cả; Mặt khác con cò có nhiều đắc điểm giồng người nông dan như gắn bó với đồng ruộng, chịu khó lặn lội kiến sống .
- từ láy , phép đối , câu hỏi tu từ.
- Phân tích và nêu tác dụng.( làm nỗi rõ được thân phận con cò )
- nông dân , vì
- Họ vất vã , cực nhọc, luôn gặp nhiều ngang trái. 
- Tố cáo xã hội PK.
- Nêu ví dụ 
- Đọc bài 2
- Là lời người LĐ thương cho thân phận của những người khốn khổ và cũng là của chính mình trong XH cũ.
- Là tiếng than biểu hiện sự thương cảm, xót xa cao độ.
- Tô đậm mối thương cảm, xót xa cho cuộc đời cay đắng nhiều bề của người dân
- ẩn dụ: 
+ con tằm, lũ kiến là những thân phận nhỏ bé sống âm thầm dưới đáy XH cũ, suốt đời nghèo khó, dù có làm lụng vất vả, lần hồi
+ Hạc, cuốc: cuộc đời phiêu bạt, lận đận, thấp cổ bé họng, khổ đau oan trái, vô vọng của người lao động
- Nêu cảm nhận chung.
H - Đọc bài ca dao
- “Thân em như giếng giữa đàng
Người thanh rửa mặt, người phàm rửa chân”
- thường nói về thân phận, nỗi khổ đau của người phụ nữ trong XH cũ. Nỗi khổ lớn nhất là thân phận bị phụ thuộc ...
- Trái bần: là sự nghèo khó, đắng cay
- Trái bần trôi: số phận chìm nổi, lênh đênh, vô định
 Nêu cảm nhận 
- tóm tắt nội dung và trình bày.
- Nêu lại những biện pháp nghệ thuật tiêu biểu
- Đọc ghi nhớ 
I. Tìm hiểu chung 
 *. Chú thích sgk. 
II. Tìm hiểu văn bản 
Bài 1 : " 
 - Bằng cách dùng từ láy , phép đối , câu hỏi tu từ. Tác giả đã diễn tả được nỗi khó nhọc , vất vả , gặp quá nhiều khó khăn , trắc trở , ngang trái của con cò. ( thân cò gầy guộc mà phải lận đận)
- Gợi hình ảnh và cuộc đời vất vả và gian khổ của người nông dân trong xã hội cũ . Đồng thời bài ca dao còn phản kháng , tố cáo chế độ cũ : gây ra cảnh ngang trái cho người nông dân. 
*Bài 2: 
- Tiếng than về cuộc đời nghèo khó, tuyệt vọng, đầy đau khổ đau khổ của người lao động trong XH cũ.
- Oán trách xh cũ không quan tâm đến số phận của người nông dân
Bài 3
- Diễn tả xúc động chân thực về cuộc đời, thân phận nhỏ bé, đắng cay của người phụ nữ trong xã hội xưa. Họ không có quyền quyết định cuộc đời, phải lệ thuộc vào hoàn cảnh .
- Oán trách xã hội cũ không có chổ cho họ nương thân. 
III. Tổng kết 
1. Nội dung: 
- Những bài ca dao đã diễn tả thân phẫn đầy đau khổ, cay đắng của người lao động trong XH cũ. Đồng thời tố cáo, phản kháng XHPK đối xữ đầy bất công với họ. 
2. Nghệ thuật 
- Thường dùng những sự vật đáng thưưọng làm biểu tượng( kiến, cò, hac..) , ẩn dụ, so sánh
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Em có cảm nghĩ gì ?
GD sự cảm thông , đồng cảm với những cuộc đời , số phận nghèo khổ , bất hạnh 
 5 . Dặn dò : Học bài - Làm tiếp phần luyện tập 
..
Tuần : 4; Tiết : 14 NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010 
 Những câu hát châm biếm 
A . Mục tiêu 
 a. KT: - Học sinh nắm được nội dung ,ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của một số bài ca dao thuộc chủ đề châm biếm 
b. KN: - Rèn kĩ năng đọc ,phân tích ca dao 
c. Tđ: - Bồi dưỡng ý thức tránh những thói hư tật xấu 
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài + một số bài ca dao cùng chủ đề 
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài :
 - Nêu nghệ thuật , nội dung của văn bản : Nhưng câu hát than thân ?
 - Đọc thuộc lòng và phân tích một bài ca dao trong " Những câu hát than thân "?
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: tìm hiểu chung
- Giáo viên Đọc mẫu
- Gọi HS đọc 
- Học sinh đọc 
I. Tìm hiểu chung 
* Chú thích :
Hoạt động 2: Tìm hiểu VB
+Bài ca dao giới thiệu chân dung của ai? 
+ Giới thiệu như thế nào?
+ Trong những câu giới thiệu chân dung "chú tôi", từ nào được lặp lại nhiều lần? Tác dụng?
+ Qua những nét biếm hoạ em hiểu gì về con người "chú tôi"
- Học sinh đọc
- Chân dung của "chú tôi" 
- "hay tửu hay tăm": nghiện nát rượu ; hay nước chè đặc, nghiện chè tàu ; hay nằm ngủ trưa, nghiện ngủ "ước những ngày mưa", lười => nghệ thuật mỉa mai, cách nói giễu cợt, châm biếm. 
- Đây là một con người lắm tật xấu là hình ảnh người nông dân nghiện rượu chè, thích ăn no ngủ kĩ, lười biếng.
II) Tìm hiểu văn bản 
Bài 1:
+ Hai dòng ca dao đầu có ý nghĩa như thế nào?
+ Bài ca dao chế giễu hạng người nào trong xã hội?
- 2 dòng đầu vừa để bắt vần vừa đê chuẩn bị cho việc giới thiệu nhân vật. "Cô yếm đào, là ẩn dụ tượng trưng cho cô thôn nữ trẻ đẹp. Người xứng đôi với cô gái phải là chàng trai giỏi giang chứ không thể là người chú có nhiều tật xấu .
- Hạng người này nơi nào thời củng cố có, cần phê phán.
* Bài ca chế giễu hạng người nghiện ngập và lười biếng một cách hóm hỉnh.
 - Gọi HS đọc bài văn
+ Bài ca dao nhại lời của ai? Nói với ai? 
- Học sinh đọc: 
- Lời của thầy bói nói với khách quan "ghi âm, lời thầy bói, không đưa ra 1 lời bình luận, đánh giá nào => nghệ thuật "gậy ông đập lưng ông" có tác dụng gây cười châm biếm sấu sắc.
Bài 2:
+ Thầy bói đã phán những gì?
- Những chuyện hệ trọng về số phận người đi xem bói rất quan tâm: 
Giàu-nghèo; cha - mẹ; chồng - con
+ Em có nhận xét gì về cách phán của thầy? 
Là kiểu nói dựa, nước đôi, thầy bói nói rõ ràng khẳng định như đinh đóng cột toàn những chuyển hiển nhiên, vô nghĩa, ấu trĩ, nực cười. 
 Phê phán,
châm biếm những kẻ hành nghề mê tín , lợi dụng lòng tin của người khác để kiếm tiền. Đồng thời phê phán tệ nạn, bói toán nhảm nhí trong xã hội 
+ Theo em, bài ca dao nào đã sử dụng lối nói nào để phê phán?
Phóng đaị, cách nói nước đôi lật tẩy chân dung thầy bói.
- Đọc bài ca dao phê phán loại người nào trong xã hội? 
- "Tiền buộc dải yếm bo bo trao cho thầy bói đâm lo vào mình" 
- Gọi HS đọc bài 
+ Bài ca dao vẽ lên cảnh tượng gì? 
+ Mỗi con vật tượng trưng cho những loại người nào trong xã hội xưa? 
- Học sinh đọc
- Đám ma...
- Cò cò: Người nông dân
- Cà cuống: Những kẻ tai to, mặt lớn 
- Chim ri, chào mào: Lính lệ, 
- Anh nhắt, chim chích: Mõ làng 
Bài 3: 
-Cảnh tượng một đám ma trong xã hội cũ 
+ Em thấy cách gọi tên các nhân vật giống với thể loại truyện nào đã học? 
+ Chỉ ra sự thú vị?
- Truyện ngụ ngôn 
- Từng con vật với những đặc điểm của nó là hình ảnh rất sống động cho từng loại người. Đồng thời châm biếm, phê phán kín đáo, sâu sắc hơn.
+ Đám ma này để lại trong em cảm nhận gì? 
- Đám ma như 1 đám rước đám hội, không phù hợp với đám ma ->dịp để đánh chén, vui vẻ, chia chác, om sòm. 
Phê phán, châm biếm hủ tục ma chay trong xã hội cũ
+ Bài ca dao phê phán điều gì? 
- Nêu cảm nhận 
- Gọi HS đọc bài
 + Đây là bức chân dung của nhân vật nào? Nhận xét về cách gọi "cậu cai" 
+ chân dung "cậu cai" hiện lên sinh động qua những chi tiết nào? 
- Học sinh đọc: 
- Bức chân dung biếm hoạ "cậu cai" đang còn rất trẻ, đẻ nói ngọt để mơn trớn, châm biếm. 
- “Nón dấu lông gà”; "Ngón tay đeo nhẫn" 
- áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê
Bài 4: : 
-Tính cách phô trương, trai lơ.
+ Qua đó cho thấy cậu cai là người như thế nào? 
- Chỉ bằng vài nét "điểm chỉ" mà đã lột tả chính xác chân dung , cậu cai: Lố lăng, trai lơ, thảm hại không chút quyền hành. Điển hình cho lính tráng ngày xưa. 
- Bức chân dung biếm hoạ của cậu cai: lố lăng, kệch cỡm, thảm hại, không quyền hành. 
+ Bức biếm hoạ thể hiện thái độ gì của nhân dân?
+ Nhận xét về nghệ thuật châm biếm của bài ca
- Mỉa mai
- Hình thức phóng đại đ tiếng cười sâu cay.
- Thái độ mỉa mai, khinh ghét và thương hại.
*Hoạt động 3: Tổng kết : 
 - Nêu nội dung chung của những bài ca dao này?
- Những biện pháp nghệ thuật chủ yếu được trình bày trong bài ca dao này là gì?
- Tóm tắt và trình bày 
- Liệt kê lại các biên pháp nghệ thuật và trình bày .
III. Tổng kết 
1. Nội dung: 
- Bốn bài ca dao châm biếm đã kích những thói hư tật xấu, hủ tục mê tín dị đoan, những hiện tượng lố bịch, của những hạng người trong xã hội cũ. 
2. Nghệ thuật: Các ẩn dụ lối phóng đại, cách nói ngược... là những thủ pháp nghệ thuật châm biếm được tác giả dân gian sáng tạo 1 cách đặc sắc.
 4 . Củng cố : Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? Những câu hát châm biếm có điểm gì giống truyện cười ? Học xong bài em rút ra điều gì ? 
GD ý thúc tránh những thói hư tật xấu 
 5 . Dặn dò : Học bài ; Chuẩn bị bài : Đại từ 
Tuần : 4 Tiết: 15 NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010 
Đaị từ 
A . Mục tiêu :
a. KT: - Học sinh nám được thế nào là đại từ , các loại đại từ Tiếng Việt
b. KN: - Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng đại từ 
c. TĐ: - Bồi dưỡng ý thức sử dụng đại từ phù hợp 
B . Chuẩn bị : 
 -Thầy : nghiên cứu SGK , SGV soạn bài 
 - Trò : Đọc , xem trước bài ,trả lời câu hỏi 
C . Các bước lên lớp
 1 . ổn định : Kiểm tra sĩ số 
 2 . Kiểm tra bài :
- Có những loại từ láy nào ? mỗi loại cho 1 ví dụ ?
- Nêu những gì em biết về nghĩa của từ láy ? cho ví dụ 
 3 . Bài mới : 
Hoạt động của thầy 
 Hoạt động của trò 
Nội dung
*Hoạt động 1: Tìm hiểu thế nào là đại từ 
- GV gọi HS đọc ví dụ sgk, yêu cầu HS thảo luận các câu hỏi SGK
- Lần lượt gọi HS trả lời , nhận xét , bổ sung 
+ Từ nó , thế trong mỗi đoạn văn trỏ gì ? ( được hiểu là gì ?)
+ Nhờ đâu em biết như vậy ?
+ Từ ai trong bài ca dao dùng để làm gì ?
+ Chỉ rõ vai trò ngữ pháp của các từ trên trong từng câu ?
+ Những từ in đậm ( gạch chân ) vừa tìm hiểu là đại từ , vậy em hiểu đại từ là gì ?
+ Đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp nào ?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc - cho HS thảo luận các câu hỏi SGK
- lần lượt trả lời , nhận xét , bổ sung 
- Trình bày cách hiểu 
- Ngữ cảnh 
- Từ ai - dùng để hỏi
- Chỉ vai trò ngữ pháp của các từ trên trong từng câu 
- Trình bày khái niệm đại từ.
- Nêu các chức vụ ngữ pháp mà nó đảm nhiệm 
- HS đọc ghi nhớ 
I . Thế nào là đại tư 
Tìm hiểu ví dụ 
 a. Nó - trỏ - em tôi - CN
 b. nó - trỏ - con gà - BN
 ( dựa vào ngữ cảnh )
 c. Thế - trỏ - việc phải chia đồ chơi 
 d . Ai - dùng để hỏi- CN
 * Mẹ nó gầy , nó cũng thế VN
Thế - trỏ tính chất gầy 
2 . Ghi nhớ sgk/55
 - Đại từ là ..... ( 1 )
 - Vai trò ngữ pháp ....( 2) 
Hoạt động 2: Tìm hiểu các loại đại từ 
- Gọi HS đọc , thảo luận 3 câu hỏi SGK
- Lần lượt gọi HS trả lời , nhận xét - bổ sung
+ Đại từ để trỏ gồm mấy loại nhỏ ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
- Gọi HS đọc và thực hiện như phần 1
+ Đại từ để hỏi gồm mấy loại nhỏ /
- Gọi HS đọc ghi nhớ 
Hoạt động 3: Luyện tập 
- GV yêu cầu HS xếp đại từ theo bảng.
- Gọi HS trả lời câu 1b
- Gọi Hs đọc BT2 cho HS làm thi đưa kết quả , nhận xét 
- HS đọc , thảo luận 3 câu hỏi SGK- lần lượt trả lời , nhận xét - bổ sung
- Đại từ để trỏ gồm 3 loại nhỏ 
- HS đọc ghi nhớ 
- HS đọc và thực hiện như phần 1
- Đại từ để hỏi gồm 2 loại nhỏ /
- HS đọc ghi nhớ 
Luyện tập
- Thực hiện vào vở.
- Nêu sự khác nhau về từ mình trong 2 ngữ cảnh khác nhau.
- Hs đọc BT2 , làm và trình bày khi có yêu cầu 
II . Các loại đại từ 
 1. đại từ để trỏ 
 * Tìm hiểu ví dụ 
 a. trỏ người , vật
 b . trỏ số lượng
 c . trỏ hoạt động , tính chất ...
 * Ghi nhớ: sgk/56
 2. Đại từ để hỏi 
 * Tìm hiểu ví dụ 
 a. Hỏi về người , vật 
 b. Hoỉ về số lượng 
 * Ghi nhớ 
III. Luyện tập 
BT1: Xếp đại từ theo bảng: 
1.a
ngôi
số ít
số nhiều
1
tôi , tớ 
chúng tôi
2
mày
3
nó , hắn ,y ,thị
chúng nó , họ
 b. mình 1 : ngôi thứ nhất 
 mình 2 , 3 : ngôi thứ 2
 2. Ví dụ danh từ được sử dụng như đại từ 
 - Anh đợi em đi với 
 - Cháu chào cô ạ ! 
BT3: - Tết trung thu, cả lớp ai cũng vui./ - Tớ chẳng sao cả.
 - Ai ơi đừng bỏ ruộng hoang./Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu 
 4 . Củng cố : 
- Học xong bài em cần ghi nhớ gì ? ở 3 ví dụ a,b,c phần I néu không dùng đại tứ thì nói như thế nào ? so sánh hai cách diễn đạt đó và nhận xét ? Từ đó em rút ra bài học gì ?Gd ý thức sử dụng đại từ phù hợp 
 5 . Dặn dò :
- Học bài - Làm bài tập 3, viết đoạn văn có đại từ ; Chuẩn bị bài : Luyện tập tạo lập văn bản : thực hiện các bước tạo lập văn bản với các đề TLV trang 44, 45 
Tuần 4: Tiết 16.	NS:5/9/2010.ND: 6/9/2010 
LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN 
A. Mục tiêu cần đạt:
a. kiến thức: - Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việt tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. 
b. Kỹ năng: - Rèn luyện kỹ năng tạo lập 1 văn bản tương đối đơn giản...
c. Thái độ: giáo dục HS có ý thức thực hiện tốt các bước khi tạo lập một văn bản. 
B.Chuẩn bị :
 Thầy : soạn bài các ngữ liệu.
 Trò : Học thuộc bài cũ và chuẩn bị trước bài “luyện tập tạo lập văn bản”.
C. Các hoạt động dạy và học : 
1. ổn định 
2. Kiểm tra : Cho biết trình tự các bước của quá trình tạo lập văn bản.Các bước có mối quan hệ với nhau ntn ?
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của HS
- Yêu cầu HS đưa vở chuận bị để tổ kiểm tra
- Gọi HS đọc lại ghi nhớ 
- Đưa vở chuẩn bị để bạn và thầy kiểm tra . 
- Đọc ghi nhớ 
I - Chuẩn bị
 - Theo yêu cầu sgk 
Hoạt động 2:
- Hỏi HS : theo đè bài em hãy trả lời các cầu hỏi sau : Viết cho ai? Viết để làm gì? Viết về cái gì và như thế nào?
- Em viết một bức thư (UPU tổ chức) 
 - HS trả lời.
+ Bạn; giới thiệu về đát nước ; (truyền thống lịch sử ; Cảnh đẹp thiên nhiên; Những đặc sắc về văn hóa, phong tục)
II - Luyện tập
- Đề tài: "Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mình"
1. Định hướng
- Em sẽ viết về nội dung gì? 
- HS: Thảo luận :
+ Truyền thống lịch sử 
+ Cảnh đẹp thiên nhiên
+ Những đặc sắc về văn hóa, phong tục
- Em sẽ viết cho ai?
- Đối tượng: 
+ Một người bạn cụ thể
+ Một bạn nước ngoài 
- Em viết bức thư để làm gì 
- Để bạn hiểu về đất nước Việt Nam .
- Gây cảm tình của bạn với đất nước mình và góp phần xây dựng tình hữu nghị.
- Em sẽ bắt đầu bức thư sao cho gợi cảm, tự nhiên
- XD bố cục hợp lý, rành mạch, đúng định hướng.
- Có nhiều cách 
2. Bố cục: 
* Mở bài: 
- Do nhận được thư của bạn hỏi về đất nước mình nên viết thư đáp lại 
- Do đọc sách báo, xem Ti vi về đất nước nên liên tưởng đến đất nước mình.
- Em sẽ viết gì trong phần chính của bức thư? 
Các nội dung ấy em sẽ sắp xếp theo trình tự như thế nào? 
- Phụ thuộc vào nội dung học sinh chọn. 
- Trình bày các ý lớn + nhỏ theo trình tự hợp lý. 
* Thân bài: 
- Em sẽ kết thúc bức thư như thế nào? 
- Gợi ra 1 dịp nào đó để bạn đến thăm đất nước mình 
* Kết thúc 
- Gửi lời chào, lời chúc, lời hứa hẹn luôn viết thư trao đổi với bạn. 
- Hãy diễn đạt thành văn (1 đoạn) trong bức thư và nhận xét cách diến đạt như thế nào? 
- Xem văn bản vừa tạo lập có đạt được các yêu cầu chưa 
3. Diễn đạt
- Trong sáng, có mạch lạc 
4. Kiểm tra: 
 D.Hướng dẫn về nhà: 
 - Hoàn thành toàn bộ bức thư trong bài.
- Soạn văn bản: Sông núi nước Nam và Phò giá về kinh.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 4.doc