I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức
Thông qua bài học h/sinh nắm được: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát.
2. Kĩ năng
Khả năng nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát.
3.Tình cảm
-Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng tiếng Việt, ý thức giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ tiếng Việt
II. Chuẩn bị
- Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp
Ngày soạn: 14/ 11/ 2010 Lớp 7a. Tiết...Ngày giảng ..Sĩ số.Vắng. Bài 13 : Tiết 60: Tập làm văn Làm thơ lục bát. I. Mục tiêu bài học 1.Kiến thức Thông qua bài học h/sinh nắm được: Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng Khả năng nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát. 3.Tình cảm -Bồi dưỡng tình cảm yêu mến, trân trọng tiếng Việt, ý thức giữ gìn sự trong sáng của ngôn ngữ tiếng Việt II. Chuẩn bị Học sinh: Đọc bài trước khi đến lớp Giáo viên: Bảng phụ. III Tiến trình bài dạy. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. Bài mới: Giới thiệu bài HĐGV HĐHS KTCĐ HĐ1 H/dẫn tìm hiểu luật thơ lục bát. -Y/c nhắc lại nội dung đã học và đọc ở nhà về thơ lục bát. ?Nêu đặc điểm chính của thể thơ lục bát? -Tổng hợp ý kiến, chốt nội dung cần đạt.(bảng phụ) -Treo bảng phụ nội dung ví dụ ?Chỉ ra vần bằng trắc trong bài ca? Nhận xét cách hiệp vần, gieo vần của bài ca? -Chữa bài. -Hệ thống hoá nội dung bài học. -Y/c đọc nội dung ghi nhớ. -Suy nghĩ, trả lời. -Bổ sung ý kiến. -Chú ý quan sát. -Chú ý, quan sát. -Suy nghĩ, trả lời -Nhận xét, bổ sung. -Chú ý -Chú ý, đọc bài. I . Luật thơ lục bát. -Thể thơ cổ truyền của dân tộc -Mỗi cặp câu thơ gồm 1 câu lục (6 tiếng) và 1 câu bát (8 tiếng). -Các tiếng có thanh huyền và thanh ngang gọi là vần bằng, các tiếng có thanh sắc, hỏi, nặng, ngã là vần trắc. -Các tiếng ở vị trí 1,3,5,7 không bắt buộc phải hiệp vần, các tiếng ở vị trí 1,4,6,8 hiệp vần với nhau. VD: (bảng phụ) * Ghi nhớ (sgk) HĐ2 H/d làm bài tập -Nêu nội dung bài tập. Hướng dẫn chia nhóm, y/c làm bài tập -Nhận xét, chữa bài. -Chú ý, chia nhóm, làm bài tập -Trình bày ý kiến, nhận xét. -Chú ý II. Luyện tập *Bài tập 1: Các từ cần điền: a.Kẻo mà b.Anh lên đều đều. c. *Bài tập 2: Cần sửa như sau: Có bòng-> có xoài Tiến lên-> tiến nhanh. 4. Củng cố Hệ thống hoá nội dung bài, h/d chuẩn bị bài ở nhà. 5. Dặn dò Chuẩn bị bài: Chuẩn mực sử dụng từ.
Tài liệu đính kèm: