Hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận đã học
Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn
Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác
: Có kĩ năng hệ thống các văn bản nghị luận
: Hs yêu thích môn học.
Giáo dục tư tưởng tình cảm cho học sinh thông qua các tác phẩm
II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài
1. Ra quyết định:
Ngµy so¹n: 14/3/10 Ngµy gi¶ng: 7a: 16/3/11 7c: 18/3/11 Ng÷ v¨n - Bµi 25 TiÕt 106 «n tËp v¨n nghÞ luËn . I.Môc tiªu: 1.KiÕn thøc: Hệ thống các văn bản nghị luận đã học. Nắm được luận điểm cơ bản và phương pháp lập luận của các bài nghị luận đã học Chỉ ra được những nét riêng biệt đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn Nắm được đặc trưng chung của bài nghị luận và phân biệt với các thể văn khác 2.KÜ n¨ng: Có kĩ năng hệ thống các văn bản nghị luận 3.Th¸i ®é: Hs yêu thích môn học. Giáo dục tư tưởng tình cảm cho học sinh thông qua các tác phẩm II.Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài 1. Ra quyết định: 2. Giao tiếp: III.ChuÈn bÞ: 1.Gi¸o viªn: B¶ng phô, sgk.sgv, ChuÈn kiÕn thøc kÜ n¨ng. 2.Häc sinh: chuÈn bÞ bµi ë nhµ IV.Ph¬ng ph¸p: §µm tho¹i, Quy n¹p, Động não.1 V.C¸c bíc lªn líp: 1.æn ®Þnh: (1’) 7a: 7c: 2.KiÓm tra: (3’) Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 3.TiÕn tr×nh tæ chøc c¸c ho¹t ®éng. Giíi thiÖu bµi. (1’) Các em đã được học các văn bản nghị luận. Để củng cố kiến thức và giúp các em nắm chắc hơn các văn bản này, chúng ta cùng ôn tập Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß TG Néi dung chÝnh Ho¹t ®éng 1.T×m hiÓu Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 Mục tiêu: Hs hệ thống được các văn bản đã học ở chương trình ngữ văn 7 25’ I. Hệ thống các bài văn nghị luận đã học ở lớp 7 STT Tên bài Tác giả Đề tài nghị luận Luận điểm chính Phương pháp lập luận Tóm tắt đặc điểm nghệ thuật 1 Tinh thần yêu nước của nhân dân ta Hồ Chí Minh Tư tưởng yêu nước của dân tộc Việt Nam Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước. Đó là một truyền thống quý báu của ta Chứng minh Bố cục chặt chẽ, mạch lạc, dẫn chứng chọn lọc, sắp xếp hợp lí, trình tự thời gian hình ảnh so sánh đặc sắc 2 Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Đặng Thai Mai Sự giàu đẹp của Tiếng Việt Tiếng Việt có những đặc sắc của một thứ tiếng đẹp, một thứ tiếng hay Chứng minh kết hợp giải thích -Bố cục mạch lạc - Kết hợp giải thích và chứng minh luận cứ xác đáng toàn diện, chặt chẽ 3 Đức tính giản dị của Bác Hồ Phạm Văn Đồng Đức tính giản dị của Bác Hồ Bác giản dị trong mọi phương diện bữa cơm(ăn), cái nhà(ở), lối sống, cách nói và viết.Sự giản dị ấy đi liền sự phong ohus rộng lớn về đời sống tinh thần ở Bác Chứng minh kết hợp giải thích và bình luận - Dẫn chứng cụ thể, xác thực, toàn diện, kết hợp chứng minh và giải thích, bình luận, lời văn giản dị mà giàu cảm xúc 4 Ý nghĩa văn chương Hoài Thanh Văn chương và ý nghĩa của nó đối với con người Nguồn gốc của văn chương là ở tình thương người, thương muôn loài, muôn vật.Văn chương hình dung và sáng tạo ra sự sống, nuôi dưỡng và làm giàu cho tình cảm của con người Giải thích kết hợp bình luận -Trình bày vấn đề phức tạp một cách ngắn gọn, giản dị, sáng sủa kết hợp với cảm xúc; văn giàu hình ảnh Hoạt động 2. Hệ thống so sánh đối chiếu giữa văn bản tự sự trữ tình và nghị luận. Mục tiêu: Hs Hệ thống so sánh đối chiếu giữa văn bản tự sự trữ tình và nghị luận. II. Hệ thống so sánh đối chiếu giữa văn bản tự sự trữ tình và nghị luận. II. Bảng hệ thống so sánh, đối chiếu giữa văn tự sự ,trữ tình và nghị luận Thể loại Yếu tố chủ yếu Phương thức biểu đạt Tên văn bản Truyện kí Cốt truyện, nhân vật, nhân vật kể chuyện Miêu tả, kể nhằm tái hiện sự vật, hiện tượng, ,con người Dế Mèn phiêu lưu kí, Buổi học cuối cùng; Cây tre Việt Nam, Bức tranh của em gái tôi Trữ tình Tâm trạng, cảm xúc, hình ảnh, vần , nhịp - Phương thức biểu cảm thể hiện tình cảm, cảm xúc qua nhịp điệu, hình ảnh Ca dao dân ca trữ tình, Nam quốc sơn hà, Lượm, Mưa Nghị luận Luận điểm, luận cứ, lập luận -Phương pháp lập luận bằng lí lẽ, dẫn chứng để trình bày ý kiến tư tưởng của mình để thuyết phục người nghe về mặt nhận thức -Tư tưởng yêu nước của nhân dân ta; Sự giàu đẹp của Tiếng Việt, Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương Hoạt động 3: Tổng kết rút ra ghi nhớ. Mục tiêu: Hs hiểu được đặc điểm của văn bản trữ tình qua phần ghi nhớ. Học sinh đọc ghi nhớ Gv chốt III.Ghi nhớ sgk. Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập Mục tiêu: Hs áp dụng những kiến thức để giải quyết yêu cầu của bài tập. Gv treo bảng phụ.Học sinh đọc ( 1 em) Gọi học sinh lên bảng đánh dấu IV.Luyện tập Đánh dấu X vào câu trả lời em cho là chính xác 1.Một bài thơ trữ tình A. Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có cốt truyện nhưng có thể có nhân vật C. Chỉ biểu hiện trực tiếp của nhân vật, tác giả D. Có thể biểu hiện gián tiếp tình cảm, cảm xúc qua hình ảnh thiên nhiên, con người hoặc sự việc X 2. Trong văn bản nghị luận A.Không có cốt truyện và nhân vật X B. Không có yếu tố miêu tả, tự sự C. Có thể biểu hiện tình cảm, cảm xúc X D. Không sử dụng phương thức biểu cảm 4. Củng cố Híng dÉn häc bµi:(4’) ? Đặc điểm chung của các văn bản nghị luận? Ôn tập các nội dung của bài Chuẩn bị bài: Sống chết mặc bay.
Tài liệu đính kèm: