MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường.
- Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại.
- Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng.
II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG
1. Kiến thức
CỔNG TRƯỜNG MỞ RA (Theo LÍ LAN) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được tình cảm sâu sắc của người mẹ đối với con thể hiện trong một tình huống đặc biệt: đêm trước ngày khai trường. - Hiểu được những tình cảm cao quý, ý thức trách nhiệm của gia đình đối với trẻ em – tương lai nhân loại. - Hiểu được giá trị của nhứng hình thức biểu cảm chủ yếu trong một văn bản nhật dụng. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm sâu nặng của cha mẹ, gia đình với con cái, ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người, nhất là với tuổi thiếu niên, nhi đồng. - Lời văn biểu hện tâm trạng người mẹ đối với con trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản biểu cảm được viết như những dòng nhật ký của người mẹ. - Phân tích một số chi tiết tiêu biểu diễn tả tâm trạng của người mẹ trong đêm chuẩn bị cho ngày khai trường đầu tiên của con. - Liên hệ vận dụng khi viết một bài văn biểu cảm. ------------------ MẸ TÔI (Trích Những tấm lòng cao cả - ÉT-MÔN-ĐÔ-ĐƠ A-MI-XI) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Qua bức thư của một người cha gửi cho đứa con mắc lỗi với mẹ, hiểu tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng đối với mỗi người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Ét-môn-đô đơ A-mi-xi - Cách giáo dục vừa nghiêm khắc, vừa tế nhị, có lí và có tình của người cha khi con mắc lỗi. - Nghệ thuật biểu cảm trực tiếp qua hình thức một bức thư. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu một văn bản viết dưới hình thức một bức thư. - Phân tích một số chi tiết liên quan đến hình ảnh người cha (tác giả bức thư) và người mẹ nhắc đến trong bức thư. ------------------------ TỪ GHÉP I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết được hai loại từ ghép: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Hiểu được tính chất phân nghĩa của từ ghép chính phụ và tính chất hợp nghĩa của từ ghép đẳng lập. - Có ý thức trau dồi vốn từ và biết sử dụng từ ghép một cách hợp lý. Lưu ý: Học sinh đã học về từ ghép ở Tiểu học nhưng chưa tìm hiểu sâu về các loại từ ghép. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Cấu tạo của từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập - Đặc điểm về nghĩa của các từ ghép chính phụ, từ ghép đẳng lập. 2. Kỹ năng: - Nhận diện các loại từ ghép. - Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ. - Sử dụng từ: dùng từ ghép chính phụ khi cần diễn đạt cái cụ thể, dùng từ ghép đẳng lập khi cần diễn đạt cái khái quát. ------------------------ LIÊN KẾT TRONG VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu rõ liên kết là một trong những đặc tính quan trọng nhất của văn bản. - Biết vận dụng những hiểu biết về liên kết vào việc đọc – hiểu và tạo lập văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm liên kết trong văn bản. - Yêu cầu về liên kết trong văn bản. 2. Kỹ năng: - Nhận biế và phân tích liên kết của các văn bản. - Viết các đoạn văn, bài văn có tính liên kết. ------------------------ CUỘC CHIA TAY CỦA NHỮNG CON BÚP BÊ (Theo KHÁNH HOÀI) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được hoàn cảnh éo le và tình cảm, tâm trạng của các nhân vật trong truyện. - Nhận ra được cách kể chuyện của tác giả trong văn bản. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Tình cảm anh em ruột thịt thắm thiết, sâu nặng và nỗi đau khổ của những đứa trẻ không may rơi vào hoàn cảnh bố mẹ li dị. - Đặc sắc nghệ thuật của văn bản. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu văn bản truyện, đọc diễn cảm lời đối thoại phù hợp với tâm trạng của các nhân vật. - Kể và tóm tắt truyện. ------------------------ BỐ CỤC TRONG VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu tầm quan trọng và yêu cầu của bố cục trong văn bản; trên cơ sở đó, có ý thức xây dựng bố cục khi tạo lập văn bản. - Bước đầu xây dựng được những bố cục rành mạch, hợp lý cho các bài làm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Tác dụng của việc xây dựng bố cục. 2. Kỹ năng: - Nhận biết, phân tích bố cục trong văn bản. - Vận dụng kiến thức về bố cục trong việc đọc – hiểu văn bản, xây dựng bố cục cho một văn bản nói (viết) cụ thể. ------------------------ MẠCH LẠC TRONG VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có những hiểu biết bước đầu về mạch lạc trong văn bản và sự cần thiết phải làm cho văn bản có mạch lạc. - Vận dụng kiến thức về mạch lạc trong văn bản vào đọc – hiểu văn bản và thực tiến tạo lập văn bản viết, nói. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Mạch lạc trong văn bản và sự cần theiét của mạch lạc trong văn bản. - Điều kiện cần thiết để một văn bản có tính mạch lạc. 2. Kỹ năng: - Rèn kỹ năng nói, viết mạch lạc. ------------------------ CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao. - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm ca dao, dân ca. - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình cảm gia đình. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình cảm gia đình. ------------------------ NHỮNG CÂU HÁT HAY VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, những mô típ quen thuộc trong các bài ca dao về tình yêu quê hương đất nước, con người. ------------------------ TỪ LÁY I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện được hai loại từ láy: từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận (láy phụ âm đầu, láy vần) - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy; biết cách sử dụng từ láy. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kỹ năng: - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để nói giảm hoặc nhấn mạnh. ------------------------ QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại những kiến thức và kĩ năng đã được học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc – hiểu văn bản và thực tiễn nói. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kỹ năng: Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. ------------------------ NHỮNG CÂU HÁT THAN THÂN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát than thân. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. ------------------------ NHỮNG CÂU HÁT CHÂM BIẾM I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật đặc sắc của những câu hát châm biếm. - Biết cách đọc diễn cảm và phân tích ca dao châm biếm. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Hiện thực về đời sống của người dân lao động qua các bài hát than thân. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong việc xây dựng hình ảnh và sử dụng ngôn từ của các bài ca dao than thân. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu những câu hát than thân. - Phân tích giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát than thân trong bài học. 1. Kiến thức - Ứng xử của tác giả dân gian trước những thói hư, tật xấu, những hủ tục lạc hậu. - Một số biện pháp nghệ thuật tiêu biểu thường thấy trong các bài ca dao châm biếm. 2. Kỹ năng: - Đọc – hiểu những câu hát châm biếm. - Phân tích được giá trị nội dung và nghệ thuật của những câu hát châm biếm trong bài học. ------------------------ ĐẠI TỪ I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm đại từ, các loại đại từ. - Có ý thức sử dụng đại từ phù hợp với yêu cầu giao tiếp. Lưu ý: học sinh đã học về đại từ ở Tiểu học II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm đại từ - Các loại đại từ. 2. Kỹ năng: - Nhận biết đại từ trong văn bản nói và viết. - Sử dụng đại từ phù hợp vớ yêu cầu giao tiếp. ------------------------ LUYỆN TẬP TẠO LẬP VĂN BẢN I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố lại những kiến thức có liên quan đến việc tạo lập văn bản và làm quen hơn nữa với các bước của quá trình tạo lập văn bản. - Biết tạo lập một văn bản tương đối đơn giản, gần gũi với đời sống và công việc học tập của học sinh. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức Văn bản và quy trình tạo lập văn bản. 2. Kỹ năng: Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản. ------------------------ SÔNG NÚI NƯỚC NAM (Nam quốc sơn hà – LÝ THƯỜNG KỆT (?)) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Bước đầu tìm hiểu về thơ trung đại. - Cảm nhận được tinh thần, khí phách của dân tộc ta qua bản dịch bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Những hiểu biết bước đầu về thơ trung đại. - Đặc điểm về thể thơ thất ngôn tứ tuyệt. - Chủ quyền về lãnh thổ của đất nước và ý chí quyết tâm bảo vệ chủ quyền đó trước kẻ thù xâm lược. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật. - Đọc – hiểu và phân tích tơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. ------------------------ PHÒ GIÁ VỀ KINH (Tụng giá hoàn kinh sư – TRẦN QUANG KHẢI) I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hiểu giá trị tư tưởng và đặc sắc nghệ thuật của bài thơ Tụng giá hoàn kinh sư của Trần Quang Khải. II – TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KỸ NĂNG 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Trần Quang Khải. - Đặc điểm thể thơ ngũ ngôn tứ tuyệt. - Khí phách hào hùng và khát vọng thái bình thịnh trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần. 2. Kỹ năng: - Nhận biết thể hện loại thơ tứ tuyệt. - Đọc – hiểu và phân tích thơ ngũ tứ tuyệt chữ Hán qua bản dịch tiếng Việt. ------------------------ TỪ HÁN VIỆT I – MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là yếu tố Hán Việt. - Biết phân biệt hai loại từ ghép Hán Việt: từ ghép đẳng lập và từ ghép chính phụ. - Có ý thức sử dụng từ Hán Việt đúng nghĩa, phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. II – TRỌNG TÂM KIẾN TH ... ụng phép điệp ngữ vào thực tiến nói và viết. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm điệp ngữ. - Các loại điệp ngữ. - Tác dụng của điệp ngữ trong văn bản. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép điệp ngữ. - Phân tích tác dụng của điệp ngữ. - Sử dụng được phép điệp ngữ phù hợp với ngữ cảnh. -------------------------- LUYỆN NÓI: PHÁT BIỂU CẢM NGHĨ VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Củng cố kiến thức về cách làm bài phát biểu cảm nghĩ về tác phẩm văn học. - Luyện tập phát biểu miệng trước tập thể, bày tỏ cảm xúc, suy nghĩ về tác phẩm văn học. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm văn học. - Những yêu cầu khi trình bày văn nói biểu cảm về một tác phẩm văn học. 2. Kĩ năng - Tìm ý, lập dàn ý bài văn biểu cảm về một tác phẩm văn học. - Biết cách bộc lộ tình cảm về một tác phẩm văn học trước tập thể. - Diễn đạt mạch lạc, rõ ràng những tình cảm của bản thân về một tác phẩm văn học bằng ngôn ngữ nói. -------------------------- LÀM THƠ LỤC BÁT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết nhận diện, phân tích vần, luật bằng trắc, nhịp thơ lục bát. - Tập viết được những câu, đoạn, bài thơ lục bát ngắn đúng luật, có cảm xúc. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Sơ giản về vần, nhịp, luật bằng trắc của thơ lục bát. 2. Kĩ năng Nhận diện, phân tích, tập viết thơ lục bát. -------------------------- MỘT THỨ QUÀ CỦA LÚA NON: CỐM (THẠCH LAM) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Có hiểu biết bước đầu về thể văn tùy bút. - Cảm nhận được phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa trong một thứ quà độc đáo và giản dị qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo của nhà văn Thạch Lam. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Sơ giản về tác giả Thạch Lam. - Phong vị đặc sắc, nét đẹp văn hóa truyền thống của Hà Nội trong món quà độc đáo, giản dị: cốm. - Cảm nhận tinh tế, cảm xúc nhẹ nhàng, lời văn duyên dáng, thanh nhã, giàu sức biểu cảm của nhà văn Thạch Lam trong văn bản. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Sử dụng các yếu tố biểu cảm giới thiệu một sản vật của quê hương. -------------------------- CHƠI CHỮ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là phép chơi chữ và tác dụng của chơi chữ. - Nắm được các lối chơi chữ. - Biết cách vận dụng phép chơi chữ và thực tiễn nói và viết. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm chơi chữ. - Các lối chơi chữ. - Tác dụng của phép chơi chữ. 2. Kĩ năng - Nhận biết phép chơi chữ. - Chỉ rõ cách nói chơi chữ trong văn bản. -------------------------- CHUẨN MỰC SỬ DỤNG TỪ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Các yêu cầu của việc sử dụng từ đúng chuẩn mực. 2. Kĩ năng - Sử dụng từ đúng chuẩn mực. - Nhận biết được các từ được sử dụng vi phạm các chuẩn mực sử dụng từ. -------------------------- ÔN TẬP VĂN BẢN BIỂU CẢM I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống háo toàn bộ kiến thức, kĩ năng đã học ở phần đọc - hiểu các văn bản trữ tình trong học kì I. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Văn tự sự, miêu tả và các yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm. - Cách lập ý và lập dàn bài cho một đề văn biểu cảm. 2. Kĩ năng - Nhận biết, phân tích đặc điểm của văn bản biểu cảm. - Tạo lập văn bản biểu cảm. -------------------------- SÀI GÒN TÔI YÊU (MINH HƯƠNG) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Thấy được vẻ đẹp của cảnh sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà, sâu sắc của tác giả với Sài Gòn. - Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc của tác giả. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Những nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách con người. - Nghệ thuật biểu cảm nồng nhiệt, chân thành của tác giả. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản tùy bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm. - Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể. -------------------------- MÙA XUÂN CỦA TÔI (VŨ BẰNG) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Cảm nhận được tình yêu quê hương của một người miền Bắc sống ở miền Nam qua lối viết tùy bút tài hoa, độc đáo. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Một số hiểu biết bước đầu về tác giả Vũ Bằng - Cảm xúc về những nét riêng của cảnh sắc thiên nhiên, không khí mùa xuân Hà Nội, về miền Bắc qua nỗi lòng “sầu xứ”, tâm sự day dứt của tác giả. - Sự kết hợp tài hóa giữa miêu tả và biểu cảm; lời văn thấm đẫm cảm xúc trữ tình, dào dạt chất thơ. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu văn bản tùy bút. - Phân tích áng văn xuôi trữ tình giàu chất thơ, nhận biết và làm rõ vai trò của các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm. -------------------------- LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ. - Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ. - Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ý nghĩa của từ. - Chuẩn mực sử dụng từ. - Một số lỗi dùng từ thường gặp và cách chữa. Lưu ý: học sinh đã học những kiến thức này. 2. Kĩ năng Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực. -------------------------- ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống háo những tác phẩm trữ tình nhân dân gian, trung đại, hiện đại đã học trong học kì I lớp 7, từ đó hiểu rõ hơn, sâu hơn giá trị nội dung, nghệ thuật của chúng. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm tác phẩm trữ tình, thơ trữ tình. - Một số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình. - Một số thể thơ đã học. - Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học. 2. Kĩ năng - Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích, chứng minh. - Cảm nhận, phân tích tác phẩm trữ tình. -------------------------- ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Hệ thống hóa kiến thức Tiếng Việt đã học ở học kì I. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Hệ thống kiến thức về: - Cấu tạo từ (từ ghép, từ láy). - Từ loại (đại từ, quan hệ từ). - Từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ. - Từ Hán Việt. - Các phép tu từ. 2. Kĩ năng - Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học. - Tìm thành ngữ theo yêu cầu. -------------------------- CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Biết cách khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. - Có ý thức rèn luyện ngôn ngữ chuẩn mực. Lưu ý: học sinh đã được học cách phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương ở lớp 6. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Một số lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương. 2. Kĩ năng Phát hiện và sửa lỗi chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm thường thấy ở địa phương. -------------------------- TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được khái niệm tục ngữ. - Thấy được giá trị nội dung, đặc điểm hình thức tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục ngữ. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm tục ngữ. - Nội dugn tư tưởng, ý nghĩa triết lý và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong bài học. 2. Kĩ năng - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất. - Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất vào đời sống. -------------------------- CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn và Tập làm văn) I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm ca dao, tục ngữ địa phương. - Hiểu thêm về giá trị nội dung, đặc điểm hình thức của tục ngữ, ca dao địa phương. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Cách thức sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. 2. Kĩ năng - Biết cách sưu tầm tục ngữ, ca dao địa phương. - Biết cách tìm hiểu tục ngữ, ca dao địa phương ở một mức độ nhất định. -------------------------- TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận. - Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm văn bản nghị luận. - Nhu cầu nghị luận trong đời sống. - Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận. 2. Kĩ năng Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách, chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu, kĩ hơn về kiểu văn bản quan trọng này. -------------------------- TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người, đưa ra nhận xét, lời khuyên về lối sống đạo đức đúng đắn, cao đẹp, tình nghĩa của người Việt Nam. - Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Nội dung của tục ngữ về con người và xã hội. -Đặc điểm hình thức của tục ngữ về con người và xã hội. 2. Kĩ năng - Củng cố, bổ sung thêm hiểu biết về tục ngữ. - Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống. -------------------------- RÚT GỌN CÂU I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Hiểu thế nào là rút gọn câu. - Nhận biết được rút gọn trong văn bản. - Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói và viết. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức - Khái niệm câu rút gọn. - Tác dụng của việc rút gọn câu. - Cách dùng câu rút gọn. 2. Kĩ năng - Nhận biết và phân tích câu rút gọn. - Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp. -------------------------- ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với nhau. - Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc - hiểu văn bản. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Đặc điểm của văn bản nghị luận với các yếu tố luận điểm, luận cứ và lập luận gắn bó mật thiết với nhau. 2. Kĩ năng - Biết xác định luận điểm, luận cứ và lập luận trong một văn bản nghị luận. - Bước đầu biết xác định luận điểm, xây dựng hệ thống luận điểm, luận cứ và lập luận cho một đề bài cụ thể. -------------------------- ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I - MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT Làm quen với các đề văn nghị luận, biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận. II - TRỌNG TÂM KIẾN THỨC 1. Kiến thức Đặc điểm và cấu tạo của đề bài văn nghị luận, các bước tìm hiểu đề và lập ý cho một đề văn nghị luận. 2. Kĩ năng - Nhận biết luận điểm, biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho đề bài văn nghị luận. - So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự, miêu tả, biểu cảm.
Tài liệu đính kèm: