Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Kiểm tra 1 tiết đề 1

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Kiểm tra 1 tiết   đề 1

Câu 1: Thế nào là đại từ? Đại từ đảm nhiệm những vai trò ngữ pháp nào? Cho ví dụ. (3 điểm)

Câu 2: Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? Mỗi loại cho một ví dụ.( 2 điểm)

Câu 3: Cho 3 yếu tố Hán Việt mà em biết hoặc 3 yếu tố Hán Việt đồng âm rồi đặt câu với 3 yếu tố đó. ( 3 điểm)

Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có dùng từ trái nghĩa. ( 2 điểm)

 

doc 3 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 856Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Kiểm tra 1 tiết đề 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT Đề 1
HKI- Năm học: 2012-2013
Câu 1: Thế nào là đại từ? Đại từ đảm nhiệm những vai trò ngữ pháp nào? Cho ví dụ. (3 điểm)
Câu 2: Từ ghép và từ láy có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau? Mỗi loại cho một ví dụ.( 2 điểm)
Câu 3: Cho 3 yếu tố Hán Việt mà em biết hoặc 3 yếu tố Hán Việt đồng âm rồi đặt câu với 3 yếu tố đó. ( 3 điểm)
Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có dùng từ trái nghĩa. ( 2 điểm)
KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT Đề 2
HKI- Năm học: 2012-2013
Câu 1: Quan hệ từ là gì ? Cho ví dụ một câu có dùng quan hệ từ. Khi sử dụng quan hệ từ cần chú ý tránh những lỗi nào?(3 điểm)
Câu 2: Các loại từ đồng nghĩa giống nhau và khác nhau như thế nào? Cho ví dụ cụ thể từng loại? ( 2 điểm)
Câu 3: Cho 3 từ ghép hoặc 3 từ láy mà em đã học rồi đặt câu với 3 từ đó. ( 3 điểm)
Câu 4: Viết một đoạn văn ngắn, chủ đề tự chọn, có dùng từ trái nghĩa. ( 2 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT Đề 1
Câu 1: Đại từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất, được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. (1 điểm)
đại từ có thể đảm nhiệm các vai trò ngữ pháp như chủ ngữ, vị ngữ trong câu hay phụ ngữ của danh từ, của động từ, của tính từ,( 1 điểm)
Ví dụ: Tôi là một học sinh. ( 1điểm)
Câu 2: Từ ghép và từ láy:
_ Giống nhau: Đều là từ phức có cấu tạo hai tiếng trở lên. ( 1điểm)
_ Khác nhau: 
+ Từ ghép: có hai loại là từ ghép chính phụ và từ ghép đẳng lập. Cho VD( 0.5 điểm)
+ Từ láy: có hai loại là từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận.Cho VD( 0.5 điểm)
Câu 3: Ví dụ về yếu tố thiên( yếu tố Hán Việt đồng âm)
 Câu 1: Lí Công Uẩn thiên đô về Thăng Long.
 Câu 2: Bài Tĩnh dạ tứ dù có qua bao nhiêu thiên niên kỉ vẫn còn giữ nguyên giá trị.
 Câu 3: “ Tiệt nhiên định phận tại thiên thư” là câu thơ hay trong văn bản “ Sông núi nước Nam”.
Câu 4: Đoạn văn đúng yêu cầu có dùng từ trái nghĩa. ( 2 điểm)
ĐÁP ÁN KIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT Đề 2
Câu 1: Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả,..giữa các bộ phận của câu hay giữa câu với câu trong đoạn văn.( 1 điểm)
Ví dụ: Đây là cây bút của tôi.( 1 điểm)
* Khi sử dụng quan hệ từ cần tránh những lỗi sau:
_ Thiếu quan hệ từ. ( 0.25 điểm)
_ Dùng quan hệ từ không thích hợp về nghĩa.( 0.25 điểm)
_ Thừa quan hệ từ.( 0.25 điểm)
_ Dùng quan hệ từ không có tác dụng liên kết.( 0.25 điểm)
Câu 2: So sánh các loại từ đồng nghĩa: 
Giống nhau : đều giống nhau ở khái niệm là có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. ( 1 điểm)
Khác nhau : 
_ Từ đồng nghĩa hoàn toàn: không phân biệt sắc thái nghĩa.
Ví dụ: Quả_ trái. ( 0.5 điểm)
_ Từ đồng nghĩa không hoàn toàn: các từ có sắc thái nghĩa khác nhau. 
 Ví dụ: Bỏ mạng_ hi sinh.( 0.5 điểm)
Câu3 : Từ ghép ( mỗi câu đúng 1 điểm) 
Ví dụ: 
_ Tôi là một học sinh. 
_ Cây bút này có màu xanh nhạt.
_ Trẻ em cần phải được học hành.
Câu 4: Đoạn văn đúng yêu cầu có dùng từ trái nghĩa ( 2 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docKIỂM TRA 1 TIẾT TIẾNG VIỆT Đề 1.doc