Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Ôn tập (tiếp theo)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Ôn tập (tiếp theo)

Giuựp hoùc sinh :

- Nhớ lại caực kiến thức đã học về từ đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ.

- Làm tốt các bài tập từ đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ.

B. Chuẩn bị:

 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu

 - Trò: Ôn tập.

C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học:

 

doc 13 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 1277Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Ôn tập (tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ôn tập 
A.Muùc tieõu cần đạt: 
Giuựp hoùc sinh : 
Nhớ lại caực kiến thức đã học về từ đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ.
 Làm tốt các bài tập từ đồng âm, điệp ngữ, chơi chữ.
B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu
 - Trò: Ôn tập.
C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. OÅn ủũnh lụựp 
2. Kieồm tra baứi cuừ 
3. Baứi mụựi: 
GV :giụựi thieọu baứi mụựi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cho Hs nhắc lại lí thuyết về từ láy, đại từ, từ Hán Việt, quan hệ từ.
HS: Thực hiện.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét.
HS: Chữa các bài tập trong sách giáo khoa.
GV: Gọi HS khác nhận xét, bổ sung.
GV: Nhận xét , nêu đáp án đúng .
?điền các điệp ngữ vào trỗ trống trong bài ca dao?
HS: Làm bài.
HS: Làm bài.
Gv: nhận xét bài làm của học sinh.
I.Lí thuyết.
II.Bài tập.
1. Baứi taọp 1:
- Thu: mùa thu, thu thanh, thu tiền.
- Cao: lương cao, nhà cao, 
- Ba: số ba, ba( bố), con ba ba,
- Tranh; máI tranh, tranh vẽ, tranh ăn, tranh giành.
- Sang: cao sang, sang nhượng, sang trọng.
- Sức: sức lực, sức bán, sức cạnh tranh.
-Nhè: khóc nhè, lè nhè.
- tuốt: máy tuốt lúa, tuốt đay, tuốt luốt.
Môi: môI người, môI giới, cáI môi.
 2. Baứi taọp 2:
- Bần: 
 + CáI bàn này hổng rồi.
 + Nó bàn luận nhiều vấn đề quá.
- Sâu:
 + Con chim sâu đang đậu trên cành.
 + CáI giếng này sâu quá.
- năm:
 + Năm nay là năm con ngựa. 
 + Nó đang học lớp năm.
3). Baứi taọp 1/153
a). Moọt daõn toọc gan goực
[ laứm noồi baọt baỷn chaỏt kieõn cửụứng cuỷa daõn toọc ta trong sửù nghieọp chieỏn ủaỏu giaứnh ủoọc laọp tửù do.
Daõn toọc ủoự phaỷi ủửụùc [ khaỳng ủũnh moọt caựch huứng hoàn quyeàn ủửụùc hửụỷng tửù do ủoọc laọp.
b). ẹi caỏy/ troõng [ noói lo laộng, troõng mong cuỷa ngửụứi noõng daõn trong vieọc caỏy caứy
4). Baứi taọp 2/153 Tỡm ủieọp ngửừ.
Xa nhau  xa nhau [ caựch quaừng.
Moọt giaỏc mụ  moọt giaỏc mụ [ noỏi tieỏp.
5).Baứi taọp 3/153
a/.Vieọc laởp laùi moọt soỏ tửứ khoõng coự taực duùng bieồu caỷm maứ chổ laứm cho caõu vaờn theõm rửụứm raứ.
b/. Chửừa laùi ủoaùn vaờn :
 Phớa sau nhaứ em coự moọt maỷnh vửụứn. ễÛ ủoự, em troàng raỏt nhieàu loaứi hoa : hoa cuự, thửụùc dửụùc, ủoàng tieàn, hoa hoàng vaứ caỷ lay ụn nửừa. Ngaứy quoỏc teỏ phuù nửừ em haựi hoa taởng meù, taởng
6. Baứi taọp 1/165. 
Caực tửứ ngửừ duứng ủeồ chụi chửừ : liu ủiu, raộn, hoồ lửỷa, mai gaàm, raựo, laốn, traõu loó, hoồ mang. Caựch vửứa chụi chửừ ủoàng aõm, vửứa chụi chửừ theo loỏi caực tửứ coự nghúa gaàn guừi nhau.
 7.Baứi taọp 2/165.
 Chụi chửừ baống nhửừng tửứ coự sửù lieõn quan, gaàn guừi veà nghúa : thũt – mụừ, doứ (nem) – nem – chaỷ, nửựa – tre – truực – hoựp.
 8. Baứi taọp 3/166. 
Sửu taàm moọt soỏ caựch chụi chửừ 
Coàn coỷ coự con caự ủua – noựi laựi.
9.Bài tâp3.83-SBT.
- thương nhớ ai?
- thương nhớ ai?
- thương nhớ ai?
- thương nhớ ai?
10.Bài tâp3.83-SBT.
Tìm một số bài ca dao có sử dụng điệp ngữ, từ đồng âm, chơi chữ.
4. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
* Về nhà: ôn tập các kiến thức đã học .
---------------------------------
Tuần 16.
Ngày soạn: / /2007
Ngày dạy:
Buổi 1:ôn tập.
A.Muùc tieõu cần đạt: 
Giuựp hoùc sinh : 
Nhớ lại caực kiến thức đã học về văn bản biểu cảm ủeồ coự theồ laứm baứi tập làm văn coự hieọu quaỷ hụn.
Cuỷng coỏ laùi kieỏn thửực vaứ kú naờng ủaừ ủửụùc hoùc veà lieõn keỏt, boỏ cuùc vaứ maùch laùc trong văn bản. 
Tập làm bài tập về sắp xếp bố cục, lập dàn ý, viết đoạn văn...
B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu
 - Trò: Ôn tập.
C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. OÅn ủũnh lụựp 
2. Kieồm tra baứi cuừ 
3. Baứi mụựi: 
GV :giụựi thieọu baứi mụựi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS làm bài tập.
HS: Làm bài, chữa bài.
GV: Nhận xét.
HS: đọc câu chuyện.
HS: làm bài, trình bày.
GV: nhận xét.
Gv: Cho học sinh tập viết phầm mở bài, kết bài của bài văn sau đó trình bày.
HS: làm bài, trình bày.
GV: nhận xét.
* Yêu cầu cơ bản của đề:
- Học sinh vân dụng kiến thức đã học để phân tích tìm hiểu đề.
- Thể loại: văn biểu cảm.
- Đối tượng: một loài cây em yêu.
- Chọn đối tượng biểu cảm một cách phù hợp.
- Trong khi làm cần kết hợp linh hoạt yếu tố kể, tả.
- Nhớ lại các kiến thức đã học về văn biểu cảm từ đó viết bài về loại văn này một cách có hiệu qủa.
II. Dàn ý.
 * Đề bài: Cây xoan.
1/ Mở bài:
Giới thiệu chung:
- Cây em định nói là cây gi? 
- được trồng ở đâu? 
-Thời điểm tả ( mùa hoa nở).
2/ Thân bài:
- Hình dáng:
 + Thân 
 + Cành 
 + Lá kép , nhỏ, mỏng, màu xanh them
 + Hoa : màu, hương ...
- Tác dụng của cây với đời sống:
3/ Kết bài:
GV: yêu cầu HS viết thành bài hoàn chỉnh ( nếu còn thời gian, hết giờ cho HS về nhà làm )
HS: Thực hiện.
* Bài tập :
1/ Bài 11.46(CTTV)
D
C
C
Học sinh tập phân tích.
2/ Bài 9.45(CTTV)
A
Cây, Bố, Mẹ, Chị, Bé
Mùa xuân hiểu theo nghĩa bóng.
Diễn xuôi bài thơ (HS tự làm).
3/ Bài 13.47(CTTV)
Đoạn 1: Từ đầu..ộng nội.
 - Đoạn 2: Tiếp im lặng.
 - Đoạn 3: Còn lại.
 b. B.
 c. Viết đoạn văn.
1/ Bài tập:
Đề bài:
 Loài cây em yêu.
4. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
* Về nhà: Tiếp tục ôn tập các kiến thức về văn biểu cảm.
Tuần 16.
Ngày soạn: /10/2007
Ngày dạy:
Buổi 2: ôn tập.
A.Muùc tieõu cần đạt: 
B. Chuẩn bị:
 - Thầy: Soạn , đọc tài liệu
 - Trò: Ôn tập.
C. Tieỏn trỡnh tổ chức các hoạt động dạy và học: 
1. Oồn ủũnh lụựp 
2. Kieồm tra baứi cuừ 
3. Baứi mụựi: 
GV :giụựi thieọu baứi mụựi:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
GV: Cho HS suy nghĩ lập dàn ý, trình bày, sửa chữa.
HS: Thực hiện.
* Yêu cầu cơ bản của đề:
- Học sinh vân dụng kiến thức đã học để phân tích tìm hiểu đề.
- Thể loại: văn biểu cảm về một tỏc phẩm văn học.
- Đối tượng: bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” – Nguyễn Khuyến.
- Nhớ lại các kiến thức đã học về văn biểu cảm về một tỏc phẩm văn học từ đó viết bài về loại văn này một cách có hiệu qủa.
*Gợi ý:
Dàn bài:
- Mở bài:
+Nguyễn Khuyến là nhà thơ lớn của dân tộc Việt Nam, ông được mệnh danh là nhà thơ của làng quê Việt nam.
+ Bài thơ “ Bạn đến chơi nhà” là một trong những bài thơ hay thể hiện quan điểm của ông về một tình bạn chân thành đằm thắm
-Thân bài:
+ Nỗi mừng vui của nhà thơ - một vị đại quan khi thấy người bạn thân xa cách lâu ngày nay mới được gặp lại.
+Những băn khoăn, bối rối của nhà thơ trong việc tiếp đãi bạn bè.
+Quan điểm của nhà thơ về một tình bạn chân chính qua câu thơ cuối cùng.
- Kết bài:
GV: cho HS theo dõi dàn ý mẫu trên bảng phụ.
GV: Cho HS tập viết từng đoạn theo từng phần, từng ý.
 HS: tập viết theo yêu cầu.
 - Trình bày, sửa chữa.
HS, GV: nhận xét, bổ sung.
GV: yêu cầu HS viết thành bài hoàn chỉnh ( nếu còn thời gian, hết giờ cho HS về nhà làm )
HS: Thực hiện.
*Luyện tập.
Đề bài:
Cảm xúc của em khi đoc bài “ Bạn đến chơi nhà” – Nguyễn Khuyến.
4. Cuỷng coỏ, daởn doứ:
* Về nhà: Tiếp tục ôn tập các kiến thức về văn biểu cảm.
-------------------------------
Ngày soạn: ......................... 
Ngày dạy: ........................... 
Bài 17
ôn tập văn bản nghị luận
Tinh thần yêu nước của dân ta, sự giàu đẹp của tiếng việt
I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 
1.- Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn tập nhớ lại nội dung cơ bản và phương pháp lập luận của hai văn bản : Tinh thần yêu nước của nhân dân ta, Sự giàu đẹp của tiếng Việt
2- Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng phân tích văn bản nghị luạn
3- Thỏi độ:
- Giáo dục tư tưởng, bồi dưỡng tình yêu tiếng Việt, học tập và làm theo tấm gương giản dị của chủ tịch Hồ Chí Minh
 II- CHUẨN BỊ :
 GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan.
 HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv.
III.TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC Hoạt động dạy học
Kiểm tra bài cũ
Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
H: Nêu vấn đề nghị luận được đặt ra trong bài viết?
H:Để chứng minh vấn đề “Tinh thần yêu nước của nhân dân ta” đã đưa ra mấy luận cứ?
H: Các luận cứ được trình bày theo hệ thống nào?
Hệ thống liệt kê thời gian.từ xưa đến nay, hình thức biểu hiện đa dạng từ cụ già đến trẻ đến từ miền...
H: Nêu trình tự lập luận của bai văn
?Bài văn đề cập đến lòng yêu nước của nhân dân ta trong lĩnh vực nào?
Trong công cuộc chiến đấu chông kẻ thù xâm lược.
Trong sự nghiệp xây dựng đất nước.
Trong việc giữ gìn sự giàu đẹp của tiếng việt
Cả A và B.
H:Những sắc thái nào của tinh thần yêu nước được tác giả đề cập đến trong bài văn chứng minh?
Tiềm tàng, kín đáo
Biểu lộ rõ ràng đầy đủ
Khi thì tiềm tàng kín đáo; lúc lại biểu lộ rõ ràng đầy đủ
Luôn luôn mạnh mẽ, sục sôi 
H: Nét đăc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì?
Sử dụng biện pháp so sánh
Sử dụng iện pháp ẩn dụ
Sử dụng biện pháp nhân hoá
Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình từđến
H: Hai luận điểm chính của bài nghị luận “Sự giàu đẹp của Tiếng việt” là gì?
H: ở mỗi luận điểm tác giả đã dùng những dẫn chứng như thế nào là chứng minh?
- ở luận điểm 1:
+ Lời nhận xét của 2 người nước ngoài
+ Phong phú nguyên âm, phụ âm
+ Cấu tạo từ vựng
+ Thanh điệu
- ở luận điểm 2:
+ Thoả mãn nhu cầu trao đổi, giao lưu
+ Phong phú, dồi dào về cấu tạo từ
+ Từ vựng mới tăng nhanh
+ Không ngừng tạo ra từ mới.
H: Để chứng minh sự giàu và khả năng phong phú của tiếng việt trong bài văn của mình. Đặng Thai Mai đã sử dụng kiểu lập luận gì?
Chứng minh
Giải thích
Kết hợp chứng minh, giải thích và bình luận vấn đề
Kết hợp phân tích và chứng minh vấn đề.
H: Theo em văn bản này được trình bày theo cách nào?
A.Chứng minh.
H: Vì sao tác giả đưa ra hàng loạt những dẫn chứng tiêu biểu để làm nổi bật luận điểm sự giàu đẹp của Tiếng việt.
H: Chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh cái hay của Tiếng việt?
Dồi dào về phần cấu tạo từ ngữ và hình thức diễn đạt
Ngữ pháp uyển chuyển chính xác
Một thứ tiếng giàu chất nhạc.
Thoả mãn nhu cầu trao đồi tình cảm, ý nghĩ giữa người với người.
H: Theo em chứng cứ nào không được tác giả dùng để chứng minh cái haycủa Tiếng việt? Vì sao?
- Chứng cứ C, vì nó nằm trong chứng cứ làm nổi bật cái đẹp của Tiếng việt.
H: Từ văn bản trên hãy viết thành dàn ý bài văn chứng minh tinh thần yêu nước của nhân dân ta?
- HS: Thực hiện và trình bày, nhận xét
H: Dựa vào văn bản “Sự giàu đẹp của tiếng Việt, háy chỉ ra rằng : Tiếng Việt là một thứ tiếng đẹp. Một thứ tiếng hay
HS: Thực hiện và trình bày, nhận xét
a) Tiếng Việt rất đẹp: Có một hệ thống nguyên âm và phụ âm khá phong phú, lại giàu về thanh điệu, do đó TV giàu hình tượng ngữ âm như những âm giai trong bản nhạc trầm bổng.
- TV rất cân đối nhịp nhàng về mặt cú pháp có một từ vựng đồi dào về cả ba mặt thơ , nhạc, hoạ.VD “Miền Nam làsông có thể cạn, núi có thể mònthay đổi” ; “ Mùa xuân của tôi.đẹp như thơ mộng”
b) TV rất hay: Nó thoả mãn được nhu cầu XH, vì nó là một phương tiện, một công cụ” trao đổi tình cảm,ý nghĩ giữa người với người”
- Về từ vựng TV tăng lên mỗi ngày
- Về ngữ pháp TV dần trở lên uyển chuyển hơn, chính xác hơn
- TV đã khong ngừng đặt ra những từ mới những cách nói mới hoặc việt hoá những từ và những cách nói của các dân tộc anh em
Tiết 1+2
I. Văn bản: Tinh thần yêu nước cua nhân dân ta
1. Vấn đề nghị luận
- Lòng yêu nước của nhân dân ta
2. Luận cứ
+ Tinh thần yêu nước thể hiện trong những trang lịch sử chống giặc ngoại xâm.
+ Tinh thần yêu nước thể hiện trong hiện tại chống thực dân pháp.
3.Lập luận
-Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước
- Lòng yêu nươc trong quá khứ của dân tộc
- Lòng yêu nước ngay nay của đồng bào ta
- Bổn phận của chúng ta ngày nay
4 Nghệ thuật
- Lập luận chẽ, dẫn chứng tiêu biểu
- Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình từđến
II. Văn bản sự giàu đẹp của tiếng Việt
1. Luận điểm
- Hai luận điểm chính là:
+ Tiếng việt là thứ tiếng hay
+ Tiếng việt là thứ tiếng đẹp
2.Luận cứ
3. Lập luận
4. Nghệ thuật
- Lập luận chặt chẽ, dẫn chứng khoa học, cách chuyển ý chuyển đoạn khéo léo, tinh tế
Tiết 2+3
III. Luyện tập
1.Dàn ý
a) MB
- Nêu luận đề: “Dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước”. Và lhẳng định: “Đó là một truyền thống quý báu của ta
- Sức mạnh của lòng yêu nước khi tổ quốc bị xâm lăng:
+ Ví với làn sóng vô cùng mạnh mẽ to lớn
+ Lướt qua mọi sự nguy hiểm khó khăn
+ Nhấn chìm tất cả bè lũ bán nước và cướp nước
b) TB
- Lòng yêu nước của nhân dân ta được phản ánh qua nhiều cuộc kháng chiến
+ Là những tranh sử vẻ vang thời đại bà Trưng , Bà Triệu, THĐ,LL,QT
+”Chúng ta có quyền tự hàoChúng ta phải ghi nhớ công ơn...
- Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp
+ Các lứa tuổi: Từ cụ gia đén nhi đồng
+ Đồng bào khắp mọi nơi
+ Kiều bào-Đồng ở vùng tạm chiếm
+Nhân dân miền ngược-miền xuoi
+ Khẳng định ai cùn một lòng yêu nướcd ghét giặc
Các giới các tầng lớp xh:
+ chiến sĩ ngoài mặt trận bám giặc tiêu diệt giặc
+Công chức ở đại phương ủng hộ bộ đội
+ Phụ nữ khuyên chồng.
+ Nông dân, công nhân
+Các đền chủ
Tiểu kết, khẳng định: “Những cử chỉ.yêu nước”
c) KB
- Ví lòng yêu nước như cac thứ của quý. Các biểu hiện của lòng yêu nước
- Nêu nhiệm vụ, phát huy lòng yêu nước đẻ kháng chiến
2. Tiếng việt là một thứ tiếng đẹp một thứ tiếng hay.
4. Củng cố
- Nhắc lại những nội dung cơ bản và đặc sắc trong nghệ thuật nghị luân của hai văn bản nói trên
5. Hướng dẫn tự học.
- Tìm trong văn học những dẫn chứng cụ thể để chứng minh cho luận điểm “TV là một thứ tiéng đẹp một thứ tiếng hay
- Chẩn bị cho bài sau
*. Tự RKN Sau tiết dạy:
**********************************
Ngày soạn: ......................... 
Ngày dạy: ........................... 
Bài 18
Luyện tập làm văn chứng minh 
(Tiếp)
I-MỤC TIấU CẦN ĐẠT 
1.- Kiến thức:
 - Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức của kiểu bài lập luận chứng minh
2- Kĩ năng:
- Rốn kĩ năng làm văn nghị luạn chứng minh
3- Thỏi độ:
- có ý thức trình bày các vấn đề trong c/s một cách rành mạch , thuyết phục
 II- CHUẨN BỊ :
 - GV:Tham khảo sgk, sgv và một số tài liệu cú liờn quan.
 - HS: Soạn theo sự hướng dẫn của gv.
III.TIếN TRìNH Tổ CHứC CáC Hoạt động dạy học
1.Kiểm tra bài cũ
2. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
H: Đọc và xác định yêu cầu của đề bài?
- Y/C: Chứng minh
H: Vấn đè cần chứng minh là gì?
- Kiên trì là một yếu tố quan trọng đem đến sự thành công, lòng kiên trì , bền bỉ sẽ giúp con người có thể làm được những viêc tưởng như không thể làm được.
H: Để chứng minh điều đó ta phải làm thế nào?
- Đưa ra lí lẽ và dẫn chứng từ thực tế những tấm gương nhờ có lòng kiên trì mà thành công.
H: Em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề văn trên
HS: Trình viết nháp, trình bày, bổ sung, 
GV: Chuẩn xác kiến thức
H: Đọc và xác định yêu cầu của đề bài?
- Y/C: Chứng minh
H: Vấn đè cần chứng minh là gì?
- ảnh hưởng của môi trường đến nhân cách của mối người
- yếu tố con người có vai trò quyết định, môi trường chỉ là yếu tố ảnh hưởng,
H: Để chứng minh điều đó ta phải làm thế nào?
- Đưa ra lí lẽ và dẫn chứng từ thực tế gần mực thì đen và gần đèn thì rạng, đồng thời phân tích bằng lí le để khẳng định vai trò quyết định là bản lĩnh con người.
H: Em hãy lập dàn ý chi tiết cho đề văn trên
HS: Trình viết nháp, trình bày, bổ sung, 
GV: Chuẩn xác kiến thức
H: Dựa vào dàn ý vừa lập em hãy viết thành bài văn hoàn hỉnh cho đề số 1
HS viết bài sau đó trình bày trước lớp, các HS khác nhận xét đối chiếu với bài làm của mình.
GV: Tổng kết đánh gia chung
Tiết 1+2
Lập dàn ý cho đề văn sau
Đề số 1:
Nhân dân ta thường có câu: “ Gần mực htì đen, gần đèn thì sáng”, nhưng có người lại nói “ Gần mực chưa chắc đã đen, gầm đèn chưa chắc đã sáng” . Em hãy làm sáng tỏ điều đó.
a) MB
Môi trường sống có ảnh hưởng rất lớn đén việc hình thành nhân cách con người, do vậy nhân dân ta đã từng nói” gần  sáng”. tuy nhiên điều quan trọng hơn vẫn là bản lĩnh của con người trước những ảnh hưởng của môi trường sống vì thế” Gần chưa chắcsáng”
b) TB
- Giải thích: 
+ Mực: là dung dịch màu đen hoặc xanh đỏ  dùng để viết, còn được hiểu là những điều xấu xa, tiêu cực.
+ Đèn: là vật để thắp sáng, còn hiểu là những điều tốt đẹp, tích cực.
+ Y/n: thường xuyên sử dụng bút mực bị bẩn là điểu khó tránh, ngòi gần đèn thì sẽ sáng sủa . Sống trong môi trường xấu sẽ dẽ bị ảnh hưởng cái xấu, được sống trong môi trường tốt sẽ có thể học tập những điều tốt trở thành người tốt.
=> Khẳng định bản lĩnh con người có yếu tố quết định, môi trường chỉ là yếu tố ảnh hưởng.
- Chứng minh:
Gần mực thì đen, gần dèn thì rạng: 
+Gia đình hoà thuận bố mẹ mẫu mực, con cái ngoan ngoãn , hiếu thảo: d/c
+ Gia đình bất hoà, bố mẹ làm việc xấu, con cái hư hỏng -d/c
+ Chơi với bạn xấu, bị nhiễm thói xấu, trở thành người xấu, chơi với bạn tốt được học tập tính tốt trở thành người tốt - d/c
Gần mực chaư chắc đã đen, gần đèn chưa chăc đã sáng
+ Gần mực mà cẩn thận thi sẽ không bị bẩn, gần đèn mà cố ý ngồi khuất thì không được sáng. trong môi trường xấu mà giữ được mình thì ko đen, còn được hưởng sự ttót đẹp mà ko iết học tập theo cái tốt thì cũng vô ích.(D/C: Những chiến sĩ hoạt động trong lòng đich, những hs được học tập rèn luỵen trong tập thẻ gương mẫu)
c) KB
Câu tn cho ta lời khuyên bổ ích, giúp ta thấy rõ môi trường có ảnh hưởng không nhỏ đến mỗi người, nhưng bản lính con người mơi là yếu tố quyết điịnh. Em thấy vừa phải chọ môi trường tôt, vừa phải tránh xa cái xấu, đồng thời phải có lạp trường bản lĩnh vững vàng khi phải ở trong môi trường xấu.
Tiết 2+3
Viết thành bài văn hoàn chỉnh
4. Củng cố 
? Bố cục bài văn chứn minh gồm mấy phần ? Nêu nội dung từng phần
? Nêu các bước làm bài văn CM
5. Hướng dẫn tự học.
- Về nhà viết thành bài văn hoàn chỉnh đề số 2
*. Tự RKN Sau tiết dạy:
**********************************

Tài liệu đính kèm:

  • docDay them van khoi 7.doc