Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 19)

Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 19)

A. Mục tiêu bài học

- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm thiờng liờng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con

- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người

- Giỏo dục tỡnh cảm biết ơn, yờu kớnh cha mẹ và trỏch nhiệm của học sinh đối với gia đinh.

- Rốn kĩ năng đọc, cảm thụ, phõn tớch văn bản nhật dụng.

B. Chuẩn bị:

- Giỏo viờn: Soạn bài , giải bài tập bổ sung.

 

doc 368 trang Người đăng linhlam94 Lượt xem 921Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn học Ngữ văn lớp 7 - Tiết 1: Cổng trường mở ra (Tiết 19)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 14-8 Ngày giảng: 16-8-2010
 Tiết 1: Cổng trường mở ra
 (Theo Lí Lan - Báo Yêu trẻ )
A. Mục tiêu bài học
- HS cảm nhận và hiểu được những tỡnh cảm thiờng liờng, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi từ tõm trạng của mẹ trước ngày khai giảng của con
- Thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi người
- Giỏo dục tỡnh cảm biết ơn, yờu kớnh cha mẹ và trỏch nhiệm của học sinh đối với gia đinh.
- Rốn kĩ năng đọc, cảm thụ, phõn tớch văn bản nhật dụng.
B. Chuẩn bị:
- Giỏo viờn: Soạn bài , giải bài tập bổ sung. 
- Học sinh: soạn bài .
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Trong lần khai giảng đầu tiờn của em ai đưa em đến trường? Em cú nhớ đờm hụm trước ngày khai trường đú mẹ em đó làm gỡ, nghĩ gỡ khụng?
- HS trả lời
Hụm nay học bài văn này chỳng ta sẽ hiểu được trong đờm trước ngày khai trường để vào lớp 1 của con, mẹ đó làm gỡ và nghĩ gỡ?
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
GV hướng dẫn đọc: to, rừ ràng, thể hiện tõm trạng hồi hộp, thao thức của mẹ, giọng đọc tõm tỡnh, trầm lắng.
GV đọc mẫu
Gọi 2-3 HS đọc bài
HS nhận xột. GV sửa chữa
Túm tắt nội dung bằng một vài cõu.
- Em hiểu “ nhạy cảm” nghĩa là gỡ?
“ Hỏo hức “ là tõm trạng như thế nào?
HS đọc cỏc chỳ thớch cũn lại
Văn bản nhật dụng “ Cổng trường mở ra” được viết theo thể loại gỡ?( Phương thức biểu đạt chớnh là gỡ?)
-Học sinh đọc từ đầu .trong ngày đầu năm học (trang 6, 7)
- Tỡm những chi tiết miờu tả tõm trạng hai mẹ con trong đờm trước ngày khai giảng?
Mẹ
Con
- Thao thức khụng ngủ, chuẩn bị đồ dựng, sỏch vở, đắp mền, buụng màn, trằn trọc, suy nghĩ triền miờn
GV: trằn trọc là từ lỏy
- Giấc ngủ đến với con nhẹ nhàng như một li sữa, ăn một cỏi kẹo, gương mặt thanh thoỏt, nghiờng trờn gối mền, đụi mụi hộ mở, thỉnh thoảng chỳm lại hỏo hức, trong lũng khụng cú mối bận tõm, hăng hỏi tranh mẹ dọn dẹp đồ.
- Hóy so sỏnh tõm trạng hai mẹ con? Theo em tại sao người mẹ khụng ngủ được?
 (HS thảo luận nhúm 4 thời gian 2 phỳt)
Đại diện bỏo cỏo: GV kết luận
- Lo lắng , chăm chỳt cho con, trăn trở suy nghĩ về người con
- Bõng khuõng , hồi tưởng lại tuổi thơ của mỡnh
- Từ đú em hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ đối với con?
- Vậy em làm gỡ đề đền đỏp tỡnh cảm của mẹ đối với mỡnh? 
- Chăm học, chăm làm, võng lời cha mẹ, thầy cụ
- Chi tiết nào chứng tỏ ngày khai trường đó để lại dấu ấn sõu đậm trong tõm hồn mẹ?
( Sự nụn nao, hồi hộp khi cựng bà ngoại đến trường, sự chơi vơi, hốt hoảng khi cổng trường đúng lại)
- Vỡ sao tỏc giả để mẹ nhớ lại ấn tượng buổi khai trường đú của mỡnh?
 (Mẹ cú phần lo lắng cho đứa con trai nhỏ bộ lần đầu tiờn đến trường
- Vỡ ngày khai trường cú ý nghĩa đặc biệt với mẹ, với mọi người)
- Cú phải người mẹ đang núi trực tiếp với con khụng? Theo em, mẹ đang tõm sự với ai? Cỏch viết dú cú tỏc dụng?
- Mẹ tõm sự giỏn tiếp với con, núi với chớnh mỡnh -> nội tõm nhõn vật được bộc lộ sõu sắc , tự nhiờn. Những điều đú đụi khi khú núi trực tiếp. Tỏc dụng truyền cảm.
- HS theo dừi đoạn văn cuối
- Đoạn văn thể hiện điều gỡ qua hành động và lời núi của mẹ?
- Cõu văn nào núi về tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ?
“ Bằng hành động đú họ muốn. cả hàng dặm sau này”
- Cỏch dẫn dắt của tỏc giả cú gỡ đặc biệt?
- Đưa ra vớ dụ cụ thể mà sinh động để đi đến kết luận về tầm quan trọng của giỏo dục
- GV mở rộng về giỏo dục ở Việt Nam và sự ưu tiờn cho giỏo dục của Đảng và Nhà nước ta.
- Người mẹ núi: bước qua cổng trường là một thế giới kỡ diệu sẽ mở ra. Em hiểu thế giới kỡ diệu đú là gỡ?
(HS thảo luận nhúm 4 trong 4 phỳt)
-Đại diện bỏo cỏo. Nhận xột
- GV kết luận
- Từ sự phõn tớch trờn em cú suy nghĩ gỡ về nhan đề “ Cổng trường mở ra”?
- Hỡnh ảnh nghệ thuật mang ý nghĩa tượng trưng như cỏnh cửa cuộc đời mở ra.
? Bài văn giỳp ta hiểu gỡ về tỡnh cảm của mẹ và vai trũ của nhà trường đối với cuộc sống mỗi con người?
Hoạt động 3: Ghi nhớ
HS đọc. GV khỏi quỏt
Hoạt động 4: Luyện tập
HS đọc, xỏc định yờu cầu, làm bài . GV sửa chữa, bổ sung
GV hướng dẫn: Viết đoạn văn 7-8 dũng
Chủ đề: Kỷ niệm đỏng nhớ nhất trong ngày khai giảng đầu tiờn
PT diễn đạt: tự sự + biểu cảm
I. Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch
1. Đọc
2. Tỡm hiểu chỳ thớch
II. Tỡm hiểu văn bản
1. Thể loại: Bỳt ký- biểu cảm 
2. Tõm trạng, nỗi lòng người mẹ trong đờm trước ngày khai giảng.
- Tõm trạng của hai mẹ con đều khỏc thường nhưng khụng giống nhau:
+ Tõm trạng con: hỏo hức, thanh thản, nhẹ nhàng
+ Tõm trạng mẹ: bõng khuõng, xao xuyến, trằn trọc suy nghĩ miờn man
2. Tỡnh cảm của mẹ đối với con
- Mẹ yờu thương , lo lắng , chăm súc, chuẩn bị chu đỏo mọi điều kiện cho ngày khai trường đầu tiờn của con
-Mẹ đưa con đến trường với niềm tin và kỡ vọng vào con
3. Tầm quan trọng của nhà trường đối với thế hệ trẻ.
- Nhà trường mang lại tri thức, hiểu biết
- Bồi dưỡng tư tưởng tốt đẹp, đạo lớ làm người
- Mở ra ước mơ, tương lai cho con người
III. Ghi nhớ ( SGK)
IV. Luyện tập
 Bài tập 1: 
Em tỏn thành ý kiến trờn vỡ nú đỏnh dấu bước ngoặt, sự thay đổi lớn lao trong cuộc đời mỗi con người: sinh hoạt trong mụi trường mới, học nhiều điều -> tõm trạng vừa hỏo hức vừa hồi hộp , lo lắng
 Bài tập 2: về nhà
4. Củng cố:
- Em thấy người mẹ trong bài văn là người như thế nào?
- Tỡnh cảm, sõu sắc, tế nhị, hiểu biết
- Kiểu nhõn vật? Nhõn vật tõm trạng
- Mượn tõm trạng mẹ trong đờm trước buổi khai trường để núi gỡ?
- Tầm quan trọng của việc học , nhà trường
- Tỡnh cảm sõu nặng mẹ -> con
- Nhắc nhở người làm con phải nhớ đến tỡnh cảm của mẹ
5. Hướng dẫn học bài: - Học ghi nhớ + phõn tớch -Soạn bài : Mẹ tụi 
 Ngày soạn:14-8 Ngày dạy:17-8-2010 
 Tiết 2: Mẹ tôi
 ẫt-mụn-đụ đơ A-mi-xi
 A. Mục tiêu bài học
 - HS cảm nhận và hiểu được tỡnh cảm thiờng liờng , cao quý, đẹp đẽ của cha mẹ đối với con cỏi
 - Cú thỏi độ sửa chữa khuyết điểm mỗi khi mắc lỗi
 - Biết kớnh trọng, yờu thương cha mẹ
B. Chuẩn bị
 - Giỏo viờn: Giỏo ỏn
 - Học sinh: soạn bài
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định trật tự
2. Kiểm tra: 
 ? Văn bản Cổng trường mở ra giỳp em hiểu gỡ về tõm trạng của người mẹ với con trong đờm trước ngày khai trường?
 - (Tõm trạng thao thức bõng khuõng nghĩ về con, nhớ về kỉ niệm ngày khai trường đầu tiờn của mỡnh, cảm nhận được cảm nhận được vai trũ to lớn của sự nghiệp giỏo dục trong nhà trường đúi với mỗi con người)
3. Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Trong cuộc đời mỗi chỳng ta, người mẹ cú vị trớ và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiờng liờng, cao cả. Nhưng khụng phải lỳc nào ta cũng nhận ra điều đú, chỉ khi mắc lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. Văn bản “ mẹ tụi” sẽ cho ta bài học như thế.
Hoạt động 2: Đọc, hiểu văn bản
- Nờu vài nột về tỏc giả?
- Những tỏc phẩm chủ yếu của ụng? (SGK 11)
- Văn bản được trớch từ đõu?
GV hướng dẫn đọc: thể hiện tõm tư và tỡnh cảm buồn khổ của người cha trước những lỗi lầm của con -> sự trõn trọng của ụng đối với vợ
GV đọc mẫu. HS đọc , nhận xột, GV sửa chữa
Về hỡnh thức văn bản cú gỡ đặc biệt?
 ( Mang tớnh chuyện nhưng được viết dưới hỡnh thức bức thư ( qua nhật ký của con)
- Nhan đề “ mẹ tụi”)
- Tại sao đõy là bức thư người bố gửi con mà tỏc giả lấy nhan đề là “ mẹ tụi”?
(Con ghi nhật ký)
- Mẹ là tiờu điểm để hướng tới, để làm sỏng tỏ mọi vấn đề
- Em hiểu lễ độ là gỡ?
 (HS đọc từ khú)
- Nờu nguyờn nhõn khiến người cha viết thư cho con?
- Chỳ bộ núi khụng lễ độ với mẹ -> cha viết thư giỏo dục con
- Những chi tiết nào miờu tả thỏi độ của người cha trước sự vụ lễ của con?
- Sự hỗn lỏo của con như một nhỏt dao đõm vào tim bố vậy
- Bố khụng thể nộn được cơn giận
- Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư?
- Thà bố khụng cú con cũn hơn là thấy con bội bạc. Con khụng được tỏi phạm nữa.
- Trong một thời gian con đừng hụn bố)
- Em cú nhận xột gỡ về nghệ thuật sử dụng trong phần trờn?
- So sỏnh => đau đớn
- Cõu cầu khiến => mệnh lệnh
- Cõu hỏi tu từ => ngỡ ngàng
- Qua cỏc chi tiết đú em thấy được thỏi độ của cha như thế nào?
GV phõn tớch thờm đoạn “ Khi ta khụn lớn -> đú”
Vỡ sao ụng lại cú thỏi độ như vậy> Chỳng ta tỡm hiểu phần 2
- Những chi tiết nào núi về người mẹ?
- Hỡnh ảnh người mẹ được tỏc giả tỏi hiện qua điểm nhỡn của ai? Vỡ sao?
 (Bố -> thấy hỡnh ảnh, phẩm chất của mẹ -> tăng tớnh khỏch quan, dễ bộc lộ tỡnh cảm thỏi độ đối với người mẹ, người kể)
- Từ điểm nhỡn ấy người mẹ hiện lờn như thế nào?
- Thỏi độ của người bố đối với người mẹ như thế nào?
 (Trõn trọng, yờu thương
Một người mẹ như thế mà En-ri-cụ khụng lễ độ -> sai lầm khú mà tha thứ. Vỡ vậy thỏi độ của bố là hoàn toàn thớch hợp)
GV giải thớch: nguyờn văn lời dịch: Nhưng thà rằng bố phải thấy con chết đi cũn hơn là thấy con bội bạc với mẹ
Người soạn thay: Bố khụng thấy con -> là đoạn diễn đạt khỏ cực đoan -> nhưng cú tỏc dụng đề cao người mẹ, nhấn mạnh ý nghĩa giỏo dục và thỏi độ của bố đề cao mẹ
- Trước thỏi độ của bố En-ri-cụ cú thỏi độ như thế nào?
- Xỳc động vụ cựng
- Điều gỡ đó khiến em xỳc động khi đọc thư bố?
(- Bố gợi lại những kỉ niệm mẹ và En-ri-cụ
- Lời núi chõn thành, sõu sắc của bố
- Em nhận ra lỗi lẫm của mỡnh
- Nếu bố trực tiếp núi hoặc mắng em trước mọi người liệu En-ri-cụ cú xỳc động như vậy khụng? Vỡ sao?
- Khụng: xấu hổ -> tức giận
- Thư: đọc, suy nghĩ, thấm thớa, khụng thấy bị xỳc phạm
- Đó bao giờ em vụ lễ chưa? Nếu vụ lễ em làm gỡ?
- HS độc lập trả lời
GV: Trong cuộc sống chỳng ta khụng thể trỏnh khỏi sai lầm, điều quan trọng là ta biết nhận ra và sửa chữa như thế nào cho tiến bộ
Hoạt động 3: Ghi nhớ
- Qua văn bản em rỳt ra được bài học gỡ?
HS đọc ghi nhớ 
GV nhắc lại, giải thớch rừ ý nghĩa hai cõu văn trong phần ghi nhớ
Hoạt động 4: Luyện tập
HS đọc , xỏc định yờu cầu, làm bài
GV hướng dẫn , bổ sung
I. Đọc và tìm hiểu chung:
1. Tác giả, tác phẩm;
- Tỏc giả: ẫt-mụn-đụ-đơ A-mi-xi( 1846-1908) là nhà văn í thế kỷ XIX
- Văn bản “ Mẹ tụi” trớch trong tỏc phẩm “ Những tấm lũng cao cả” 1886
 2. Đọc
 3. Tìm hiểu chỳ thớch
Từ khú ( SGK 11)
II. Tỡm hiểu văn bản
 1. Thỏi độ của người cha trước lỗi lầm của con.
- Sự hỗn lỏo của con như nhỏt dao đõm vào tim bố => so sỏnh
- Con mà lại xỳc phạm đến mẹ ư? => cõu hỏi tu từ
- Thà bố khụng cú con. bội bạc => cõu cầu khiến
- Người cha ngỡ ngàng , buồn bó , tức giận ,cương quyết , nghiờm khắc nhưng chõn thành nhẹ nhàng.
2. Hỡnh ảnh người mẹ
- Thức suốt đờm,quằn quại, nức nở mất con .
- Người mẹ sẵn sàng bỏ hết hạnh phỳc trỏnh đau đớn cho con .
- Cú thể đi ăn xin để nuụi con, hi sinh tớnh mạng để cứu con.
- Dịu dàng, hiền hậu.
- Là người hiền hậu, dịu dàng, giàu đức hi sinh ... ng hóy đặt một cõu đặc biệt
1. Trưa hố
2. Mất
3.Lan ơi!
4. Ối cha mẹ ơi!
 Cỏc kiểu cõu đơn
 Phõn loại theo cấu tạo	 Phõn loại theo mục đớch núi
Cõu TT Cõu CK Cõu NV Cõu CT	 Cõu BT Cõu ĐB
III.Cỏc dấu cõu đó học
 Cỏc dấu cõu
 Dấu chấm Dấu phẩy Dấu chấm phẩy Dấu chấm lửng Dấu gạch ngang
4.Củng cố: kiến thức toàn bài
5.Hướng dẫn học ở nhà:
- Học bài, ụn cỏc nội dung 
6. Rút kinh nghiệm: 
 Ngàytháng.năm 2010
----------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:  - . 
Ngày dạy :  -  
 Tiết 124: Văn bản báo cáo
A. Mục tiờu cần đạt
- Nắm được đặc điểm của văn bản bỏo cỏo. Mục đớch, yờu cầu nội dung và cỏch viết văn bản này
- Cú kĩ năng chuẩn bị và biết viết văn bản bỏo cỏo đỳng
B.Chuẩn bị
- Giỏo viờn: sgk+sgv
- Học sinh: soạn bài
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra
?Nờu dàn mục của văn bản đề nghị
3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1:Khởi động
Văn bản bỏo cỏo là một loại trong văn bản hành chớnh. Văn bản bỏo cỏo cú đặc điểm gỡ?Chỳng ta cựng tỡm hiểu
Hoạt động 2: Hỡnh thành kiến thức mới
Gọi hai học sinh đọc bài tập sgk 133+134
Viết bỏo cỏo để làm gỡ
?Bỏo cỏo cần chỳ ý những yờu cầu gỡ về nội dung
?Yờu cầu về hỡnh thức của bỏo cỏo
?Hóy dẫn ra một số trường hợp cần viết bỏo cỏo trong sinh hoạt và học tập ở trường lớp em
- Bỏo cỏo tổng kết thi đua
- Bỏo cỏo tổng kết lớp
-bỏo cỏo về thành tớch cỏ nhõn 
?Văn bản bỏo cỏo cú những đặc điểm gỡ về mục đớch , nội dung, hỡnh thức
- Bỏo cỏo thường tổng hợp, trỡnh bày về tỡnh hỡnh, sự việc và cỏc kết quả đạt được
- Trỡnh bày trang trọng, rừ ràng
Theo dừi hai văn bản bỏo cỏo sgk
?Cỏc mục trong bỏo cỏo trỡnh bày theo trỡnh tự nào
?Hai bỏo cỏo trờn cú gỡ giống và khỏc nhau 
- Giống: cỏc mục, trỡnh tự
- Khỏc: nội dung bỏo cỏo
?Qua hai bài tập, hóy rỳt ra cỏch làm văn bản bỏo cỏo?
Dàn mục của một bỏo cỏo?
Học sinh đọc ( sgk)
Gv nhấn mạnh nội dung
Học sinh đọc ( 2 em)
Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
Học sinh sưu tầm. Trỡnh bày trước lớp
Chỉ rừ cỏc mục
Học sinh đọc, xỏc định yờu cầu
Làm bài
Thảo luận nhúm bàn 3phỳt
Bỏo cỏo
Gv kết luận
I. Đặc điểm của văn bản bỏo cỏo
1. Bài tập
2. Nhận xột
- Viết bỏo cỏo để tổng hợp, trỡnh bày về tỡnh hỡnh , sự việc và cỏc kết quả đạt được của cỏ nhõn hay tập thể
- Về nội dung: Cần chỳ ý:
+ Bỏo cỏo của ai
+ Bỏo cỏo với ai
+ Bỏo cỏo về việc gỡ
+ Kết quả như thế nào
- Hỡnh thức: trỡnh bày trang trọng, rừ ràng, sỏng sủa theo một số mục quy định
II. Cỏch làm văn bản bỏo cỏo
1. Cỏch làm văn bản bỏo cỏo
a. Bài tập
b.Nhận xột
- Quốc hiệu
- Địa điểm, ngày thỏng năm
- tờn bỏo cỏo
- Nơi nhận bỏo cỏo
- Người , tớnh chất, T2 viết bỏo cỏo
- Lớ do, sự việc, kết quả đạt được
- Kớ tờn
2.Dàn mục của một bỏo cỏo
Sgk
3.Lưu ý
b
III.Luyện tập
1.Bài 1: Sưu tầm và giới thiệu trước lớp một văn bản bỏo cỏo nào đú
2.Bài 2: Nờu và phõn tớch cỏc lỗi cần trỏnh khi viết văn bản bỏo cỏo
- Trỡnh bày khụng trang trọng, rừ ràng
- Thiếu mục hoặc khụng đảm bảo cỏc mục
- Nội dung bỏo cỏo chung chung, thiếu số lượng cụ thể
4.Củng cố: Văn bản bỏo cỏo là gỡ?
Dàn mục văn bản bỏo cỏo
5.Hướng dẫn học ở nhà
- Học thuộc ghi nhớ, lưu ý, dàn mục
-Luyện viết văn bản bỏo cỏo
- Soạn: Luyện tập văn bản đề nghị, bỏo cỏo
6. Rút kinh nghiệm: 
 Ngàytháng.năm 2010
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:  - . 
Ngày dạy :  -  
 Tiết 125-126: Luyện tập làm văn bản
 đề nghị và báo cáo
A. Mục tiờu cần đạt
- ễn lý thuyết về văn bản đề nghị, bỏo cỏo
- Thụng qua cỏc baỡ tập thực, học sinh biết cỏch xỏc định cỏc tỡnh huống viết văn bản hoặc văn bản đề nghị, biết cỏch viết hai loại văn bản theo đỳng cỏc mẫu quy định
B. Chuẩn bị
- Giỏo viờn: sgk
- Học sinh: sưu tầm văn bản, viết văn bản bỏo cỏo
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra
?Dàn mục của một bài bỏo cỏo như thế nào?
3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động dạy và học
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Để khắc sõu kiến thức và kĩ năng văn bản bỏo cỏo và đề nghị, chỳng ta cựng học bài hụm nay
Hoạt động 2: ễn tập
?Mục đớch viết văn bản đề nghị và văn bản bỏo cỏo cú gỡ khỏc nhau
Văn bản đề nghị và bỏo cỏo cú nội dung khỏc nhau như thế nào?
?so sỏnh hỡnh thức của hai văn bản này
?Cần trỏnh sai sút gỡ khi viết hai văn bản này
?Những điểm cần chỳ ý
Hoạt động 3: Luyện tập
Học sinh viết.Tổ 1+2 viết đề nghị, tổ 3: viết bỏo cỏo
Trỡnh bày trước lớp
Học sinh nhận xột.Gv sửa chữa, bổ sung
Học sinh đọc bài tập 3.Xỏc định yờu cầu
Thảo luận nhúm 5phỳt
Bỏo cỏo .Nhận xột
Gv sửa chữa
I.Lớ thuyết
1.Mục đớch viết văn bản đề nghị và bỏo cỏo
- Văn bản đề nghị: gửi lờn cỏ nhõn và tổ chức cú thẩm quyền nhằm đề nghị, giải quyết một yờu cầu, một nguyện vọng nào đú
- Văn bản bỏo cỏo được viết ra để trỡnh bày một cỏch tổng hợp về tỡnh hỡnh sự việc và kết quả đạt được của một cỏ nhõn hay tập thể nhằm giỳp cho cấp trờn hoặc cơ quan liờn quan nắm được tỡnh hỡnh sự việc
2.Nội dung
- Đề nghị: trỡnh bày yờu cầu, nguyện vọng của người viết xin được giải quyết vấn đề gỡ
- Bỏo cỏo: trỡnh bày , tổng hợp tỡnh hỡnh và kết quả với đầy đủ số liệu cụ thể
3.Hỡnh thức
- Giống: Trỡnh bày trang trọng, sỏng sủa theo một số mục quy định
- Khỏc: tờn văn bản, nội dung
4. Khi viết cả hai loại văn bản cần trỏnh 
- Trỡnh bày thiếu sạch sẽ, rừ ràng
- Lời văn rườm rà
- Thiếu hoặc khụng đảm bảo trỡnh tự cỏc mục
- Nội dung chung chung
5.Chỳ ý:
- Người gửi, người nhận, nội dung chớnh của văn bản
- Văn bản đề nghị cần nờu rừ vấn đề xin giải quyết
- văn bản bỏo cỏo cần trỡnh bày rừ tỡnh hỡnh và kết quả đạt được
II.Luyện tập
1.Bài 1( 138) Nờu một tỡnh huống thường gặp trong cuộc sống phải viết văn bản đề nghị và một tỡnh huống phải viết bỏo cỏo
a. Cửa chớnh của lớp bị hỏng khoỏ đề nghị nhà trường cho sửa chữa kịp thời để đảm bảo tài sản lớp
b. Viết bỏo cỏo về kết quả đợt thi đua chào mừng ngày 30-4 và 1-5
2.Bài 2: Từ hai tỡnh huống trờn viết một văn bản đề nghị và một văn bản bỏo cỏo
3. Bài 3: Chỉ ra những chỗ sai trong cỏc tỡnh huống sử dụng văn bản sau:
a. Do hoàn cảnh gia đỡnh khú khăn một số học sinh đó viết bỏo cỏo xin nhắc nhà trường miễn học phớ
b. Thầy cụ giỏo chủ nhiệm cần biết những cụng việc tập thể lớp đó làm để giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh liệt sỹ và bà mẹ VN anh hựng. Một học sinh thay mặt cả lớp viết giõấ đề nghị cho thầy cụ giỏo chủ nhiệm về những việc làm trờn
c.Cả lớp đều khõm phục tinh thần giỳp đỡ cỏc gia đỡnh thương binh liệt sỹ của bạn H. Bạn ấy xứng đỏng là chỏu ngoan bỏc hồ. Lớp trưởng thay mặt cả lớp viết đơn xin ban giỏm hiệu nhà trường biểu dương, khen thưởng bạn H
Giải
- Cả ba trường hợp khụng phự hợp
a.Viết văn bản đề nghị
b.Viết văn bản bỏo cỏo
c. Viết văn bản đề nghị
4.Củng cố: nội dung của văn bản bỏo cỏo và đề nghị
5.Hướng dẫn học ở nhà
- ễn lớ thuyết , làm bài tập 2 hoàn chỉnh
- Chuẩn bị: ễn tập tập làm văn
6. Rút kinh nghiệm: 
 Ngàytháng.năm 2010
Ngày soạn:  - . 
Ngày dạy :  -  
 Tiết 127: Ôn tập Tập làm văn 
A. Mục tiờu cần đạt
- Học sinh hệ thống hoỏ và củng cố lại những kiến thức cơ bản về văn biểu cảm
- Nhận biết được cỏc biện phỏp nghệ thuật trong văn bản biểu cảm và tỏc dụng của nú
- Vận dụng trong viết bài
B.Chuẩn bị
- Giỏo viờn: sgk+sgv
- Học sinh: ụn kiến thức văn biểu cảm
C.Cỏc bước lờn lớp
1. Ổn định tổ chức
2.Kiểm tra: sự chuẩn bị bài của học sinh
3.Tiến trỡnh tổ chức cỏc hoạt động
Hoạt động của Gv và Hs
Nội dung chính
Hoạt động 1: Khởi động
Để giỳp cỏc em củng cố và khắc sõu kiến thức về văn biểu cảm chỳng ta cựng ụn tập
Hoạt động 2: ễn tập
Kể tờn cỏc bài văn biểu cảm đó học và đọc ở lớp 7
?Chọn trong cỏc bài đú một bài em thớch nhất và cho biết văn biểu cảm cú đặc điểm gỡ
?Yếu tố tự sự và miờu tả cú vai trũ gỡ trong văn bản biểu cảm
?Ngụn ngữ biểu cảm đũi hỏi cỏc phương tiện tu từ như thế nào? Lấy vớ dụ ở bài “ sài gũn tụi yờu “ và “ mựa xuõn của tụi”
I. Văn biểu cảm
1. Cỏc bài văn biểu cảm ở lớp 7
- Cổng trường mở ra
- Trường học
- Mẹ tụi
- Vỡ sao hoa cỳc cú nhiều cỏnh nhỏ
- Cuộc chia tay của những con bỳp bờ
- Nhỏ thầy Song An Hoàng Ngọc Phỏc
- Thư cho một người bạn để bạn hiểu về đất nước mỡnh
- Hoa học trũ
- Tản văn Mai Văn Tạo
- Cõy sấu Hà Nội
- Sõu Hà Nội
- Trớch “ Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường
- Trớch “Những tấm lũng cao cả”
- Tấm gương
- Trớch “ cõy tre VN” của Thộp Mới
- Trớch “ Mừm lũng cỳ tột bắc” của Nguyễn Tuõn
- Trớch “ Cỏ dại” của Tụ Hoài
- Quà bỏnh tuổi thơ
- Trớch “ Tuổi thơ im lặng” của Duy Khỏnh
- Kẹo mầm
- Cảm nghĩ về một bài ca dao
- Một thứ quà của lỳa non: Cốm
- Sài Gũn tụi yờu
- Mựa xuõn của tụi
2. Đặc điểm của văn biểu cảm
- Văn biểu cảm ( trữ tỡnh) là văn bản viết ra nhằm biểu đạt tỡnh cảm , cảm xỳc , sự đỏnh giỏ của con người đối với thế giới xung quanh và khờu gợi lũng đồng cảm nơi người đọc
- Tỡnh cảm trong văn biểu cảm thường là những tỡnh cảm đẹp thấm nhuần tư tưởng nhõn văn và phải là tỡnh cảm chõn thực của người viết thỡ mới cú giỏ trị
- Một bài văn biểu cảm tập trung biểu đạt một tỡnh cảm chủ yếu
- Văn biểu cảm biểu đạt tỡnh cảm bằng những hỡnh ảnh cú ý ẩn dụ tượng trưng hoặc bằng cỏch thổ lộ trực tiếp những nỗi niềm cảm xỳc trong lũng
- Bài vắn biểu cảm thường cú bố cục ba phần
3.4. Yếu tố miờu tả và yếu tố tự sự trong văn biểu cảm cú vai trũ khơi gợi tỡnh cảm
- Văn biểu cảm sử dụng hai loại yếu tố này như những phương tiện trung gian để truyền cảm chứ khụng phải nhằm mục đớch miờu tả phong cảnh hay kể lại sự việc
5. Khi muốn bày tỏ tỡnh thương yờu, lũng ngưỡng mộ, ngợi ca. cần nờu được vẻ đẹp, nết đỏng yờu, trõn trọng, kớnh phục của sự vật, hiện tượng, con người. Đối với con người phải nờu rừ tớnh cỏch cao thượng của họ
6. Ngụn ngữ biểu cảm đũi hỏi phải sử dụng phương tiện tu từ
* Đối lập: Sài Gũn vẫn trẻ. Tụi thỡ đương già
Lỳc ấy, đường xỏ khụng cũn lầy lội mà là cỏi rột ngọt ngào chứ khụng cũn tờ buốt căm căm nữa
* So sỏnh: Sài Gũn cứ trẻ như một cõy tơ đương độ nừn nà
Nhựa sống trong người căng lờn như mỏu căng trong lộc của loài mai
* Nhõn hoỏ: Sài gũn rộng mở và hào phúng
Những cỏi lỏ nhỏ li ti giơ tay vẫy những cặp uyờn ương đứng cạnh
* Điệp ngữ: Tụi yờu Sài Gũn da diết. Tụi yờu trong nắng sớm Tụi yờu thời tiết trỏi chứng dở trời. Tụi yờu cả đờm khuya
Tụi yờu sụng xanh, nỳi tớm.Tụi yờu đụi lụng mày ai như trăng mới in ngần
* Liệt kờ: Thỉnh thoảng mới thấy vài chị quạ, chị sỏo, chị vành khuyờn, rắc ụ, ỏo gỡ
4.Củng cố: GV tóm tắt nội dung 
5.Hướng dẫn học ở nhà
- ễn lớ thuyết , làm bài tập 
6. Rút kinh nghiệm: 
 Ngàytháng.năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Ngu van 7 ca nam HAY.doc