Kết quả cần đạt:
Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người.
Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép
Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của VB
Tuần 1 Ngày soạn : 17/8/2010 Ngày dạy : 18/8/2010 Bài 1 Kết quả cần đạt: Cảm nhận và thấm thía những tình cảm thiêng liêng, sâu nặng của cha mẹ đối với con cái; thấy được ý nghĩa lớn lao của nhà trường đối với cuộc đời mỗi con người. Nắm được cấu tạo và ý nghĩa của các loại từ ghép Hiểu rõ về liên kết văn bản, một trong những tính chất quan trọng nhất của VB Tiết 1 - ĐỌC HIỂU VĂN BẢN : CỔNG TRƯỜNG MỞ RA I.Mục tiêu bài học: Giúp học sinh hiểu được tâm trạng của người mẹ khi đứa con lần đầu tiên đến trường, qua đó thấy được tình cảm và tấm lòng của người mẹ dành cho con. II.Chuẩn bị đồ dùng : Sách bài tập,Sách Giáo khoa ,Bảng phụ. III.Các bước lên lớp: 1.Ổn định 2.Kiểm tra: vở ghi, vở soạn và SGK của HS 3.Bài mới Giới thiệu bài: Em hãy nhớ lại ngày khai trường đầu tiên của mình, hãy kể lại cảm tưởng ... Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1:Hướng dẫn HS đọc và chú thích . ? VB này có cách đọc ntn? Em hãy đọc văn bản. ? Văn bản có xuất xứ ntn ? H – Giải nghĩa từ: nhạy cảm, háo hức, khai trường ... ? Những từ đó thuộc lớp từ nào đã học Hoạt động 2 – Tìm hiểu nội dung VB ? VB này là lời của ai? Nói về điều gì? ? Tìm những chi tiết miêu tả việc làm, cử chỉ của mẹ vào đêm trước ngày khai trường ? Qua đó bộc lộ tâm trạng gì của mẹ? ? Vì sao mẹ có những tâm trạng như vậy? ? Qua đó em thấy mẹ là người thế nào? ? Em có biết 1 câu ca dao, danh ngôn hay 1 bài thơ nói về tấm lòng người mẹ - “Con là mầm đất tươi xanh Nở trong tay mẹ, mẹ ươm mẹ trồng Hai tay mẹ bế mẹ bồng Như con sông chảy nặng dòng phù sa Mẹ nhìn con đẹp như hoa Con trong tay mẹ thơm ra giữa đời Sao tua rua đã lên rồi Con ơi có cả đất trời bên con Cho dù đạn réo mưa bom Con trong tay mẹ vẫn ngon giấc nồng Vẫn mơ tiếp giấc mơ hồng Ru con tiếng mẹ bay vòng quanh nôi” ? Người mẹ đang nói chuyện trực tiếp với con không?Theo em người mẹ đang nói với ai? ? Cách viết này có tác dụng gì? ? Câu văn nào nói lên tầm quan trọng của nhà trường với thế hệ trẻ? ? Hiểu được tqtrọng đó, mẹ đã định nói với con ntn trong buổi ngày mai khi con đến trường? ? Em hiểu “TG kỳ diệu” đó là gì? ? Đọc xong VB, em hiểu thêm điều gì về mẹ và vai trò của nhà trường? ? Tại sao VB có tựa đề “Cổng trường mở ra”-? VB này có cốt truyện và có 1 chuỗi sviệc như ở lớp 6 không? H- Quan sát đoạn VB nói về ý nghĩ của mẹ về giáo dục nước Nhật Thảo luận: - TG của điều hay, lẽ phải, của tình thương và đạo lý làm người - ... ánh sáng tri trức nhân loại - ... tình bạn, tình thầy trò cao đẹp - Vô cùng quan trọng * Khái quát: Qua VB, em hiểu được sự quan tâm, chăm lo của mẹ dành cho con, hiểu được tqtrọng vô cùng của ngày đầu tiên đến trường – mốc qtrọng của cuộc đời con --> chăm lo về trí tuệ. -Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3:Hướng dẫn luyện tập IV.HDVN: - Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”.Soạn văn bản “Mẹ tôi”. Hoạt động của trò Đọc, tóm tắt ND, chú thích Tình cảm, nhẹ nhàng Khai trường: mở trường buổi đầu tiên Từ mượn, từ HV Lời của mẹ nói với con trai ; Ngắm nhìn con ngủ, nghĩ về những việc con làm, không tập trung trằn trọc, ko ngủ được, nhớ về ngày ktrường đtiên của mình - Vì mẹ rất yêu con, quan tâm đến con, bởi mẹ đã được hưởng tình yêu thương ấy từ bà ngoại, tình cảm ấy là 1 sự tiếp nối thế hệ, là truyền thống hiếu học. - “Không có mặt trời thì hoa không nở, không có người mẹ thì cả anh hùng và nhà thơ đếu không có” M.G. - Đang tâm sự với chính mình - Giúp tác giả đi sâu vào TG tâm hồn, miêu tả tinh tế tâm trạng hồi hộp, trăn trở, xao xuyến, bâng khuâng --> Nội tâm nv bộc lộ sâu sắc, đậm chất trữ tình biểu cảm HS tự bộc lộ -Không mà chủ yếu chỉ là tâm trạng - “Ai cũng ... sau này” --> cả XH qtâm, quyền của trẻ em là được học tập - “Đi đi ... mở ra” --> lời động viên HS đọc ghi nhớ. -Cảm nghĩ của em về người mẹ trong văn bản “Cổng trường mở ra”. - HS trao đổi ý kiến 2 BT (SGK) Nội dung cần đạt I/ Đọc, chú thích * Đọc: * Chú thích -Xuất xứ văn bản : - Giải nghĩa từ: II/ Tìm hiểu VB * Tâm trạng của mẹ trong đêm trước ngày khai trường của con : - xốn xang, bồi hồi trước bước đời đầu tiên của con - Mẹ có tấm lòng sâu nặng, quan tâm sâu sắc đến con --> người mẹ yêu con vô cùng là 1 cách thể hiện trong VB biểu cảm - TG của ước mơ và khát vọng - TG của niềm vui ... --> nhà trường là tất cả tuổi thơ ... * Vai trò của nhà trường với thế hệ trẻ * Ghi nhớ: III/ Luyện tập IV- Rút kinh nghiệm : Tiết 2 Văn bản: “Mẹ tôi” ( Etmônđôđơ Amixi ) I. Mục tiêu bài học: - Giúp HS hiểu được t/d lời khuyên của bố về lỗi của 1 đứa con với mẹ. - Thấm thía những tình cảm thiêng liêng sâu nặng của cha mẹ với con cái. II.Chuẩn bị đồ dùng: Sách bài tập,sách giáo khoa ,bài soạn. III. Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Bài học sâu sắc nhất mà em rút ra được từ văn bản “Cổng trường mở ra” là gì? 3. Bài mới * Giới thiệu: Trong cuộc đời mỗi chúng ta, người mẹ có 1 vị trí và ý nghĩa hết sức lớn lao, thiêng liêng và cao cả, nhưng không phải khi nào ta cũng có ý thức hết được điều đó. Chỉ đến khi mắc những lỗi lầm ta mới nhận ra tất cả. VB “Mẹ tôi” sẽ cho ta 1 bài học * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tác phẩm tìm hiểu chú thích . Gọi HS đọc văn bản. ? Nêu hiểu biết của em về tác giả ? VB cần đọc với giọng ntn? ? Em hiểu thế nào là: lễ độ, hối hận, vong ân bội nghĩa ? Hãy TT bức thư của người cha ? Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung VB ? VB này viết về điều gì? ? enricô đã giới thiệu bức thư của bố ntn? Tưởng tượng và kể lại ? Biết được lỗi lầm của con, người cha đã có thái độ ra sao? Câu nói nào thể hiện? Từ ngữ nào diễn tả? ? Tìm những từ ngữ, hình ảnh, lời lẽ trong bức thư thể hiện thái độ buồn bã, tức giận của bố? ? Tại sao thể hiện sự tức giận của mình mà người bố lại gợi đến mẹ? ? Bố đã nêu lên nỗi đau gì khi 1 đứa con mất mẹ để giáo dục enricô? ? Hãy tìm 1 số từ ghép trong đoạn này nói lên nỗi đau của đứa con mất mẹ? ? Bố đã thể hiện sự kiên quyết của mình ntn? ? Bố đã khuyên con phải xin lỗi mẹ ntn? ? Qua bức thư, em thấy bố đã giáo dục enricô điều gì? ? Tất cả những thái độ của bố được bày tỏ bằng cách viết ntn? Trong bức thư, thỉnh thoảng bố lại gọi con: “enricô của bố ạ ...” – cách viết đó có tác dụng gì? ? Vì thế đã tác động đến enrico ra sao? ? Qua bức thư, em còn thấy bố thể hiện tình cảm với mẹ của enrico ntn? ? Người mẹ không trực tiếp xuất hiện trong câu chuyện, nhưng ta vẫn thấy hiện lên rất rõ nét. Vì sao? ? Qua bức thư người bố gửi con, em thấy enrico có một người mẹ ntn? ? Cách để cho nv bộc lộ qua cái nhìn của người khác có t/d gì? ? Từ hình ảnh người mẹ hiền trong tâm hồn con, bố đã viết 1 câu thật hay nói về lòng hiếu thảo, đạo đức làm người. Em hãy tìm những câu nói ấy ?Tại sao bố không nói chuyện với enrico mà lại viết thư? -> Bài học ứng xử trong gđ, ở trường, ngoài XH GV :“Mẹ tôi” chứa chan tình phụ tử, mẫu tử, là bài ca tuyệt đẹp của những tấm lòng cao cả. Đ. Amixi đã để lại trong lòng ta hình ảnh cao đẹp thân thương của người mẹ hiền, đã giáo dục bài học hiếu thảo đạo làm con - Rút ra bài học. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS luyện tập 1. Hãy chọn 1 đoạn trong thư của bố enrico có nội dung thể hiện vai trò vô cùng lớn lao của mẹ 2. Liên hệ với bản thân mình xem đã lần nào nỡ gây ra 1 sự việc khiến mẹ buồn phiền? Trình bày suy nghĩ, tình cảm? IV.HDVN : -Tại sao nói câu: “Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” là 1 câu thể hiện sự liên kết xúc cảm lớn nhất của người cha với 1 lời khuyên dịu dàng? -Soạn văn bản“Cuộc chia tay của những con búp bê” Hoạt động của trò H - Đọc VB - Nhà văn Ý - Diễn cảm, nhẹ nhàng HS tóm tắt - Miêu tả thái độ, tình cảm và những suy nghĩ của người bố trước lỗi lầm của con và sự tôn trọng của ông đối với vợ mình. - Rất tức giận, buồn bã. “Sự hỗn láo của con như một nhát dao đâm vào tim bố vậy” “Thà rằng bố không có con, còn hơn là thấy con bội bạc” - Cho con thấy được công ơn của mẹ, khơi gợi tình cảm trong con đối với mẹ. H - Đọc đoạn VB “Con sẽ cay đắng ... thương yêu đó” - yếu đuối, chở che, cay đắng, đau lòng, thanh thản, lương tâm, ... - Bắt con phải xin lỗi mẹ. Cho con thời gian thử thách - Cầu xin mẹ hôn con - Phải lễ phép, biết kính trọng và ghi nhớ công ơn của bố mẹ và phải thành khẩn sửa chữa lỗi lầm. - Thể hiện tình cảm yêu thương, trìu mến - xúc động vô cùng - Dạy con thủ thỉ, tâm tình, tha thiết, lời giáo huấn thấm sâu vào tâm hồn con --> bức thư là nỗi đau, sự tức giận cực điểm của bố, nhưng cũng là lời yêu thương tha thiết - enrico được sống trong 1 gđình hạnh phúc. - Bố đã kể về mẹ cho enrico nghe --> người mẹ xuất hiện qua cái nhìn của bố --> lý giải cho nhan đề “Mẹ tôi” - Tăng tính khách quan của sviệc, thể hiện tình cảm và thái độ của người kể - “Con hãy nhớ rằng tình yêu thương, kính trọng cha mẹ là tình cảm thiêng liêng hơn cả. Thật đáng xấu hổ và nhục nhã cho kẻ nào chà đạp lên tình yêu thương đó” Thảo luận:Tình cảm sâu sắc thường tế nhị, kín đáo Viết thư là chỉ nói riêng cho người mắc lỗi biết, vừa giữ được sự kín đáo, tế nhị không làm người mắc lỗi mất lòng tự trọng HS- Đọc phần ghi nhớ: SGK HS – Tự lựa chọn - Có thể chọn phần ghi nhớ. Nội dung cần đạt I/ Đọc, chú thích 1. Đọc: 2. Chú thích : - Tác giả: - Tác phẩm : - Giải nghĩa từ. II/ Tìm hiểu VB 1. Thái độ, tình cảm, suy nghĩ của người cha * Với con khi con mắc lỗi lầm: - buồn bã, tức giận - nghiêm khắc, kiên quyết phê phán - giáo dục đạo đức cho con - yêu thương con hết mực * Với mẹ: Rất trân trọng 2. Hình ảnh người mẹ: - Yêu thương, hy sinh tất cả vì con --> cao cả, lớn lao * Ghi nhớ:SGK III/ Luyện tập IV- Rút kinh nghiệm : Tiết 3: TỪ GHÉP I.Mục tiêu bài học: - Trên cơ sở ôn tập khái niệm từ ghép được học từ lớp 6, - HS hiểu thêm về các loại từ ghép và nghĩa của cac loại từ ghép đó. II.Chuẩn bị đồ dùng. Bài tập, Bảng phụ. III.Các bước lên lớp: 1. Ổn định 2. Kiểm tra: Em hiểu thế nào là từ ? cú mấy loại từ ?Từ ghộp là gỡ ? 3. Bài mới: * Giới thiệu: Lớp 6 các em đã được học về từ và cấu tạo từ TV. Hãy nhắc lại thế nào là từ ghép? Từ ghép là những từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa. Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về các loại từ ghép và nghĩa * Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu về các loại từ ghép G – Ghi sẵn VD1, VD2 SGK ? Trong các từ ghép “bà ngoại”, “thơm phức” tiếng nào là tiếng chính, tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính? ? Vai trò của tiếng chính, phụ? ? Quan hệ giữa tiếng chính và phụ? Nhận xét về vị trí của tiến ... từ ngữ càng, thực sự văn minh... * Đoạn cuối : - Cần phân biệt lời văn của tác giả và trích lời của Bác Hồ. Hai câu trích cần đọc giọng hùng tráng và thống thiết. - Văn bản này cũng không phải là trọng tâm của tiết 128, nên sau khi hớng dẫn cách đọc chung, chỉ gọi 2- 3 HS đọc 1 lần. 4- ý nghĩa văn chương Xác định giọng đọc chung của văn bản : giọng chậm, trữ tình giản dị, tình cảm sâu lắng, thấm thía. * 2 câu đầu: giọng kể chuyện lâm li, buồn thơng, câu thứ 3 giọng tỉnh táo, khái quát. * Đoạn : Câu chuyện có lẽ chỉ là ... gợi lòng vị tha: - Giọng tâm tình thủ thỉ nh lời trò chuyện. * Đoạn : Vậy thì ... hết : Tiếp tục với giọng tâm tình, thủ thỉ nh đoạn 2. - Lu ý câu cuối cùng , giọng ngạc nhiên nh không thể hình dung nổi đợc cảnh tợng nếu xảy ra. - GV đọc trớc 1 lần. HS khá đọc tiếp 1 lần, sau đó lần lợt gọi 4- 7 HS đọc từng đoạn cho hết. III- GV tổng kết chung Hoạt động luyện đọc văn bản nghị luận: - So HS đợc đọc trong 2 tiết, chất lợng đọc, kĩ năng đọc; những hiện tợng cần lu ý khắc phục. - Những điểm cần rút ra khi đọc văn bản nghị luận. + Sự khác nhau giữa đọc văn bản nghị luận và văn bản tự sự hoặc trữ tình. Điều chủ yếu là văn nghị luận cần trớc hết ở giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, rõ luận điểm và lập luận. Tuy nhiên , vẫn rất cần giọng đọc có cảm xúc và truyền cảm. IV- Hớng dẫn luyện đọc ở nhà - Học thuộc lòng mỗi văn bản 1 đọan mà em thích nhất. - Tìm đọc diễn cảm Tuyên ngôn Độc lập. IV- Ruùt kinh nghieäm : -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 143-144 Chương trình địa phương (phần tiếng Việt) A- Mục tiêu bài học: Giúp học sinh: - Khắc phục một số lỗi chính tả do ảnh hởng của cách phát âm địa phơng. - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I-ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức - GV nêu yêu cầu của tiết học. - GV đọc- HS nghe và viết vào vở. - Trao đổi bài để chữa lỗi. - HS nhớ lại bài thơ và viết theo trí nhớ. - Trao đổi bài để chữa lỗi. - Điền một chữ cái, một dấu thanh hoặc một vần vào chỗ trống: + Điền ch hoặc tr vào chỗ trống ? + Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã vào những tiếng in đậm ? - Điền một tiếng hoặc một từ chứa âm, vần dễ mắc lỗi vào chỗ trống: + Chọn tiếng thích hợp trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống (giành, danh) ? + Điền các tiếng sĩ hoặc sỉ vào chỗ thích hợp ? - Tìm từ chỉ sự vật, hoạt động, trạng thái, đặng điểm, tính chất: + Tìm từ chỉ hoạt động trạng thái bắt đầu bằng ch (chạy) hoặc bằng tr (trèo)? + Tìm các từ chỉ đặc điểm, tính chất có thanh hỏi (khỏe) hoặc thanh ngã (rõ) ? - Tìm từ hoặc cụm từ dựa theo nghĩa và đặc điểm ngữ âm đã cho sẵn, ví dụ tìm những từ chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa nh sau: + Trái nghĩa với chân thật ? + Đồng nghĩa với từ biệt ? + Dùng chày với cối làm cho giập nát hoặc tróc lớp vỏ ngoài ? - Đặt câu với mỗi từ : lên, nên ? - Đặt câu để phân biệt các từ: vội, dội? I- Nội dung luyện tập: Viết đúng tiếng có phụ âm đầu dễ mắc lỗi nh tr/ch, s/x, r/d/gi, l/n. II- Một số hình thức luyện tập: 1- Viết các dạng bài chứa các âm, dấu thanh dễ mắc lỗi: a- Nghe viết một đoạn văn trong bài Ca Huế trên sông Hơng- Hà ánh Minh: Đêm. Thành phố lên đèn nh sao sa. Màn sơng dày dần lên, cảnh vật mờ đi trong một màu trắng đục. Tôi nh một lữ khách thích giang hồ với hồn thơ lai láng, tình ngời nồng hậu bớc xuống một con thuyền rồng, có lẽ con thuyền này xa kia chỉ dành cho vua chúa. Trớc mũi thuyền là một không gian rộng thoáng để vua hóng mát ngắm trăng, giữa là một sàn gỗ bào nhẵn có mui vòm đợc trang trí lộng lẫy, xung quanh thuyền có hình rồng và trớc mũi là một đầu rồng nh muốn bay lên. Trong khoang thuyền, dàn nhạc gồm đàn tranh, đàn nguyệt, tì bà, nhị, đàn tam. Ngoài ra còn có đàn bầu, sáo và cặp sanh để gõ nhịp. b- Nhớ- viết bài thơ Qua Đèo Ngang- Bà Huyện Thanh Quan: 2- Làm các bài tập chính tả: a- Điền vào chỗ trống: - Chân lí, chân châu, trân trọng, chân thành. - Mẩu chuyện, thân mẫu, tình mẫu tử, mẩu bút chì. - Dành dụm, để dành, tranh giành, giành độc lập. - Liêm sỉ, dũng sĩ, sĩ khí, sỉ vả. b- Tìm từ theo yêu cầu: - Chơi bời, chuồn thẳng, chán nản, choáng váng, cheo leo. - Lẻo khỏe, dũng mãnh. - Giả dối. - Từ giã. - Giã gạo. c- Đặt câu phân biệt các từ chứa những tiếng dễ lẫn: - Mẹ tôi lên nơng trồng ngô. Con cái muốn nên người thì phải nghe lời cha mẹ. - Vì sợ muộn nên tôi phải vội vàng đi ngay. Nước mưa từ trên mái tôn dội xuống ầm ầm. IV-Hớng dẫn học bài: - Tiếp tục làm các bài tập còn lại. - Lập sổ tay chính tả ghi lại những từ dễ lẫn. IV- Ruùt kinh nghieäm : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Duyeät cuûa BGH Tuần 37 Ngày soạn: 15/5/2012 TIẾT 145 ÔN TẬP TẬP LÀM VĂN (T2) A. Mục đích cần đạt: - Tiếp tục hệ thống hoá các nội dung cần ôn tập về văn bản nghị luận - Tiếp tục công việc tích hợp của giờ học trước. - Rèn học sinh kĩ năng nhận diện văn bản, tìm hiểu đề, lập dàn ý so sánh, hệ thống hoá các kiểu văn bản. B. Chuẩn bị: - GV: Soạn giáo án. bảng phụ. - HS: Xem trước bài, học bài cũ. C. Tiến trình bài dạy: 1. Tổ chức : 1’ 2. Kiểm tra: 5’. Làm bài tập 1, 7, 8 của giờ trước 3. Bài mới : 39’ * GTB. Phương pháp Nội dung GVHDHS cách thức hệ thống các VBNL, HS làm ở nhà. H: VBNL thường xuất hiện khi nào? (TRong đời sống, trên báo chí, SGK) H: VBNL xuất hiện trong những trường hợp nào dưới những dạng nào? VD? (VBNL xuất hiện trong những trường hợp khác nhau, dưới những dạng khác nhau, rất phong phú) H: Những yếu tố nào được coi là cơ bản trong VBNL? H: Em hiểu từng yếu tố trên ntn? H: Vai trò của từng yếu tố đó trong bài văn nghị luận? H:Trong đó, yếu tố nào là chủ yếu? Vì sao? H: LĐ là gì? Những ví dụ sau, đâu là LĐ? vì sao? => LĐ thường tồn tại dưới hình thức câu trần thuật đơn có từ “là” H: Em có đồng ý với ý kiến nêu trên không? Vì sao? (Dẫn chứng cần được phân tích). H: Trong văn chứng minh, ngoài lđ và dẫn chứng cần phải có yếu tố nào? (Lí lẽ, lập luận: không chỉ là chất keo dính mà còn làm sáng tỏ, nổi bật dẫn chứng) H: Yêu cầu của lí lẽ và lập luận là gì? HS đọc kỹ 2 đề bài. H: Hai đề văn trên giống nhau ở điểm nào? (chung 1 luận đề: cùng 1 câu tục ngữ; cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn chứng và lập luận) - HS kẻ bảng phân biệt sự khác nhau. H: Giữa 2 vấn đề văn này khác nhau ntn? (HS thảo luận) - Giáo viên củng cố nội dung ôn của giờ học. Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện yêu cầu phần luyện tập: - Thể loại; nội dung cần chứng minh, phạm vi dẫn chứng II- Ôn tập văn bản nghị luận: - Tinh thần yêu nước của nhân dân ta - HCM - Sự giàu đẹp của TV - Đ.T. Mai - Đức tính giản dị của Bác Hồ – P.V. Đồng - ý nghĩa văn chương – Hoài Thanh 2. Phân loại: - Nghị luận nói: ý kiến trao đổi, tranh luận - NL viết: Các bài xã luận, luận văn, t.bố 3. Yếu tố cơ bản của VBNL: - Luận đề – luận điểm – luận cứ (l2 dẫn chứng), lập luận. - Lập luận là yếu tố chủ yếu: vì nó là chất keo dính yếu tố trên. - LĐ: SGK - Câu a, d là luận điểm - Câu b: câu cảm thán - Câu c: Chỉ là 1 cụm danh từ 4. Vai trò của dẫn chứng trong văn chứng minh: - Chứng minh trong văn nghị luận đòi hỏi phải phân tích diễn giảng sao cho dẫn chứng nói lên điều mình chứng minh. - Dẫn chứng phải chọn lọn tiêu biểu, chính xác, phù hợp với l. đề, luận điểm. - L2 và lập luận phải phù hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ báo cáo của dẫn chứng hướng tới luện đề, luận điểm. * Chỉ ra điểm giống và khác nhau của 2 đề văn: Giải thích câu “ăn cây” Chứng minh câu “ăn quả cây” Giải thích Chứng minh - Thể loại (kiểu VB) - Vấn đề là chưa rõ - Lí lẽ là chủ yếu - Làm rõ báo cáo của vấn đề là ntn?. - Thể loại (kiểu VB) - Vấn đề là đã rõ -D/chứng là chủ yếu - Chứng tỏ sự đúng đắn của vấn đề ntn? II- Luyện tập: - Thực hành tìm hiểu đề cho đề bài sau: “ CMR: Ca dao Việt Nam thể hiện tình yêu quê hương đất nước nồng nàn, tha thiết” 4. Củng cố: Những yếu tố cần thiết trong văn bản nghị luận là gì? 5. HDVN: - Ôn tập phần văn bản nghị luận. - Tập tìm hiểu đề cho các văn bản nghị luận trong SGK. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 146-147 KIỂM TRA HKII Tiết 148 Trả bài kiểm tra học kì II A-Mục tiêu bài học: Giúp hs - Tự đánh giá đợc những ưu điểm và nhược điểm trong bài viết của mình về các phương diện: nội dung kiến thức, kĩ năng cơ bản của cả ba phần văn, tiếng Việt, tập làm văn. - Ôn và nắm được kĩ năng làm bài kiểm tra tổng hợp theo tinh thần và cách kiểm tra đánh giá mới. B- Chuẩn bị: - Đồ dùng : - Những điều cần lu ý: C-Tiến trình tổ chức dạy - học: I- ổn định tổ chức: II- Kiểm tra: III- Bài mới: 1-Tổ chức trả bài: - Gv nhận xét kết quả và chất lượng bài làm của lớp theo từng phần: trắc nghiệm và tự luận. - HS từng nhóm cử đại diện hoặc tự do phát biểu bổ xung, trao đổi, đóng góp ý kiến. - Tổ chức xây dựng đáp án- dàn ý và chữa bài. - HS so sánh, đối chiếu với bài làm của mình. - GV phân tích nguyên nhân những câu trả lời sai, những lựa chọn sai lầm phổ biến. 2- Hớng dẫn HS nhận xét và sửa lỗi phần tự luận: - HS phát biểu về những yêu cầu cần đạt của đề tự luận và trình bày dàn ý khái quát của mình. - GV bổ sung hoàn chỉnh dàn ý khái quát. - GV nhận xét bài làm của hs về các mặt: + Năng lực và kết quả nhận diện kiểu văn bản. + Năng lực và kết quả vận dụng lập luận, dẫn chứng, lí lẽ hớng vào giải quyết vấn đề trong đề bài. + Bố cục có đảm bảo tính cân đối và làm nổi rõ trọng tâm không. + Năng lực và kết quả diễn đạt: Chữ viết, dùng từ, lỗi ngữ pháp thông thờng. - HS phát biểu bổ sung, điều chỉnh và sửa chữa thêm. - GV chọn một bài khá và một bài kém để đọc cho cả lớp nghe. - HS góp ý kiến nhận xét về các bài vừa đọc. IV- Hớng dẫn học bài: - Ôn tập các thể loại nghị luận chứng minh, giải thích và biểu cảm. D- Rut kinh nghiệm: Kết quả kiểm tra: Điểm <3: Điểm từ 3,5 -> 4,5: Điểm 5-6: Điểm từ 6,5 -> 7: Điểm 8 - 9:
Tài liệu đính kèm: